Xem mẫu

  1. CÁC KỸ NĂNG THAM VẤN CƠ BẢN
  2. Khái niệm kỹ năng • Kỹ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân trong một hoặc nhiều lĩnh vực được sử dụng để thực hiện hành động/ hoạt động nào đó có kết quả. • Kỹ năng của cá nhân là phản xạ có điều kiện được hình thành từ khi cá nhân sinh ra, trưởng thành và tham gia các loại hình hoạt động khác nhau.
  3. • .S ự nắm vững và vận dụng phương thức hành động vào thực tiễn trê n c ơ s ở tri thức và những kinh nghiệm đã hình thành trước đó. • Tiê u chí đánh giá kỹ năng: kết quả chính xác; khả năng linh ho ạt; thái độ, động c ơ cá nhân.  Kỹ n ăng = KIẾN THỨC + KỸ THUẬT + GIÁ TRỊ (thái đ ộ, niềm tin) tro ng HOẠT ĐỘNG. • Thực tế cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chuyên môn, 75% còn lại được quyết định bởi những kỹ năng mềm họ được trang bị.
  4. KỸ NĂNG • KỸ NĂNG là khả năng lựa chọn những kiến thức, kỹ thuật thích hợp và sử dụng chúng có hiệu quả, sự lựa chọn này chịu ảnh hưởng của thái độ, niềm tin của cá nhân đối với hoạt động cụ thể. • THAM VẤN là HĐ trợ giúp tâm lý sử dụng MQH tương tác tích cực giúp TC nhận thức & tự giải quyết vấn đề. Kết quả HĐ này phụ thuộc khá nhiều vào trình độ & kỹ năng của nhà tham vấn. • Vai trò: Kỹ năng TV là yếu tố nền tảng vô cùng quan trọng cho việc tạo lập MQH tin cậy giữa TC & nhà tham vấn. Sự giúp đỡ cá nhân / gia đình giải quyết vấn đề có hiệu quả hay không là do khả năng kết hợp sáng tạo, linh hoạt các yếu tố: kiến thức, phương pháp, giá trị và niềm tin.
  5. Lòng tin là nền tảng trong MQH trợ giúp LÒNG TIN THÁI ĐỘ KỸ NĂNG 5
  6. Thảo luận nhóm (10 phút) Theo bạn, các k ỹ n ă n g v à t h á i đ ộ n à o là q u a n t r ọn g n h ất đ ể n h à t h a m v ấn là m t ốt c ô n g v i ệc c ủa m ìn h ?
  7. Cá c t h á i đ ộ đ ược đ ề c a o t ro n g t h a m v ấn • Quan  t â m  đế n th â n ch ủ • T ô n tr ọ ng th â n ch ủ • C ởi m ở • Ch ấ p nh ậ n • Quan t â m  đế n nhu c ầ u c ủa th â n ch ủ. • Ch â n th à nh • Đồ ng c ảm v à  th ấ u hi ểu.
  8. KỸ NĂNG THAM VẤN • Quan điểm 1: Cách thức giúp đỡ TC khám phá vấn đề, thu thập & xử lý thông tin, xây dựng & thực hiện kế hoạch hành động. • Quan điểm 2: KNTV là những kỹ năng GT tích cực giúp ĐT khám phá cảm xúc, hành vi để thay đổi thực trạng.  Kỹ năng GT ở đây là những KN nghề nghiệp cơ bản rất chuyên sâu, phối hợp với các kỹ thuật đặc thù và giá trị nghề nghiệp, tạo nên công nghệ của quá trình tham vấn.
  9. Định nghĩa Kỹ năng tham vấn là sự vận dụng kinh nghiệm, tri thức, hiểu biết chuyên môn và giá trị nghề nghiệp của nhà tham vấn vào hoàn cảnh tham vấn cụ thể, nhằm tạo lập MQH hợp tác, qua đó giúp đỡ đối tượng tự nhận thức bản thân và vấn đề đang tồn tại, từ đó tự xác định giải pháp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
  10. Phân loại kỹ năng E.Tan (2004) E.D.Neukrug (1999) • Kỹ năng tham • KN thiết yếu; vấn cơ bản; • KN chung; • Kỹ năng tham • KN nâng cao; vấn bậc trung; • KN đặc biệt. • Kỹ năng tham vấn nâng cao; • Siêu KNTV.
  11. CƠ SỞ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
  12. Một số kỹ năng tham vấn cơ bản • KN giao tiếp không lời • KN lắng nghe • KN đặt câu hỏi • KN phản hồi • KN thấu hiểu • KN tóm lược • KN khuyến khích làm rõ ý • KN giúp TC trực diện vấn đề • KN xử lý im lặng
  13. • KN chia sẻ bản thân • KN cung cấp thông tin • KN giao nhiệm vụ về nhà • KN khai thác cảm xúc, suy nghĩ, hành vi • KN điều phối • KN làm mẫu • KN xử lý tình huống khó xử và hành vi lệch chuẩn trong nhóm.
  14. BÀI TẬP NHÓM: SẮM VAI 1/ Nh à  tham v ấ n  đã  t ậ p trung ch ủ y ế u  v à o nh ữ ng c â u h ỏi g ì ? 2/ Nh à  tham v ấ n  đã  s ử d ụ ng nh ữ ng k ỹ   n ă ng n à o? 3/ Nh ữ ng k ỹ  n ă ng n à y c ó  t á c  độ ng nh ư   th ế  n à o  đố i v ớ i th â n ch ủ?
  15. • NTV và TC c ó nh ững ng ô n ng ữ c ử c h ỉ g ì? • NTV làm g ì đ ể thiết lập quan h ệ v ới TC? • NTV th ể hiện s ự đ ồng c ảm v ới TC th ế nào ? • Ai là ng ười làm c h ủ c u ộc nó i c huy ện? • NTV c ó lắng ng he TC khô ng , hay th ường xuyê n ng ắt lời? • NTV c ó v ẻ nó ng v ội g iải quy ết v ấn đ ề c ủa TC? • NTV c ó làm rõ nh ững điều đã ng he từ TC khô ng ? • NTV c ó th ả lỏng đ ể TC kể c huy ện the o c ác h c ủa h ọ?
  16. 1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI • Việc sử dụng thái độ, nét mặt, cử chỉ, hành vi để GT với TC. • Lưu ý: - GT bằng mắt hợp lý, luôn duy trì ánh mắt tới TC, đôi khi có thể nhìn đi nơi khác; Nét mặt; - Tư thế ngồi đối diện, thể hiện sự quan tâm chú ý toàn bộ; Thái độ cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ; - Tư thế ngả về phía trước một chút  tâm thế sẵn sàng quan tâm, chia sẻ, lắng nghe; - Phong thái thoải mái, giản dị, tự nhiên, gần gũi
  17. • Khoảng cách không quá gần, không quá xa; chiều cao giữa 2 bên nên tương đồng, tạo tâm lý ngang bằng, bình đẳng (VD: với trẻ em, người bệnh nặng…); • Ăn mặc: Trang phục phù hợp với tình huống tham vấn cụ thể; • Âm giọng, tốc độ nói: Giọng ấm áp, chân tình, biểu cảm; • Sự động chạm cơ thể: Cần chú ý khi sử dụng, phụ thuộc tình huống và văn hóa (VD: Cầm tay người già; vuốt đầu trẻ em, các ca bị lạm dụng TD…vv)
  18. LƯU Ý • Những vấn đề trong GT là nguồn gốc chính dẫn đến sự khó khăn trong QH giữa người và người. Ví dụ, những vấn đề trong hôn nhân & gia đình đều bắt nguồn từ sự hiểu lầm nhau và từ sự giao tiếp không hiệu quả, từ đó dẫn đến hụt hẫng, tức giận, khi các kỳ vọng, ước muốn cá nhân không được thỏa mãn. Những người đi tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp là vì họ bị mất khả năng nhận biết đâu là vấn đề của mình và mất khả năng thông tin cho người khác biết nhu cầu thật sự của mình.
  19. LƯU Ý • KNGT tốt luôn là điều kiện cơ bản cho tiến trình tham vấn. Trong MQH chính thức này luôn đòi hỏi phải xác định rõ vai trò và vị thế của hai đối tác: NTV và TC. • Nhiều nét tính cách đặc trưng của NTV có thể ảnh hưởng tích cực lên MQH hỗ trợ.
  20. • Nếu một người càng đi sâu tìm hiểu các khía cạnh trong đời sống của bản thân mình như xu hướng theo giới, theo văn hóa, những niềm tin, giá trị, cảm xúc và hành vi, thì người đó càng có khả năng GT một cách chân thành, minh bạch và có tính thấu cảm, có khả năng hiểu mình và hiểu người khác, có thể thông tin những hiểu biết này cho TC.
nguon tai.lieu . vn