- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Tổng quan về tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật và ứng dụng trong lĩnh vực Y - Dược
Xem mẫu
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
TỔNG QUAN VỀ TỔNG HỢP XANH NANO BẠC SỬ DỤNG CHIẾT
XUẤT THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC Y - DƯỢC
Bùi Thị Thu Hà1, Vũ Tuấn Anh1, Trần Bá Hiếu1
Tóm tắt
Trong số các phương pháp tổng hợp tiểu phân nano, quá trình tổng hợp xanh
nano bạc thu hút sự chú ý trong lĩnh vực Y - Dược do các đặc tính hóa lý và sinh
học độc đáo của chúng. Phương pháp tổng hợp xanh là phương pháp sử dụng
chiết xuất từ thực vật, sinh vật sống hoặc phân tử sinh học làm tác nhân để tổng
hợp các tiểu phân nano. Các tiểu phân nano bạc được tổng hợp xanh có tính
tương thích sinh học, thân thiện với môi trường, kinh tế và hiệu quả. Tổng quan
này nhằm làm sáng tỏ những tiến bộ gần đây trong quy trình tổng hợp xanh nano
bạc sử dụng chiết xuất thực vật (G-AgNP) và tiềm năng của chúng trong các ứng
dụng kháng khuẩn, mỹ phẩm, chống ung thư, chẩn đoán và cảm biến sinh học.
* Từ khóa: Tổng hợp xanh; Tiểu phân nano bạc; Chiết xuất thực vật.
AN OVERVIEW OF THE PLANT-MEDIATED GREEN SYNTHESIS
OF SILVER NANOPARTICLES FOR MEDICAL AND
PHARMACEUTICAL APPLICATIONS
Summary
In the synthesis of nanoparticles, the green synthesis of silver nanoparticles
has gained much attention in biomedicine and pharmacy due to their unique
physicochemical and biological properties. The green synthesis method uses
plant extracts, living organisms, or biomolecules as bioreducing and biocapping
agents to synthesize nanoparticles. The green synthesized silver nanoparticles are
biocompatible, ecofriendly, and cost-effective. This review aims to elucidate
recent advances in the plant-mediated green synthesis of silver nanoparticles (G-
AgNP) and their potential in antibacterial, cosmetic, anti-cancer, diagnostic, and
biosensor applications.
* Keywords: Green synthesis; Silver nanoparticles; Plant extracts.
1
Học viện Quân y
Người phản hồi: Bùi Thị Thu Hà (thuha2405@vmmu.edu.vn)
Ngày nhận bài: 23/3/2022
Ngày được chấp nhận đăng: 04/5/2022
18
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
ĐẶT VẤN ĐỀ nâng cấp quy mô công nghiệp, kinh tế
Trong số các nano kim loại, nano và hiệu quả [3].
bạc thu hút nhiều sự quan tâm do phạm Các nghiên cứu hiện tại cho thấy
vi ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực tính tương thích sinh học và an toàn
vi sinh vật học, hóa học, công nghệ của nano bạc tổng hợp xanh, cùng với
thực phẩm, sinh học tế bào, y sinh và các hoạt tính sinh học được cải thiện
dược học [1]. Các đặc tính hóa lý độc đáng kể đã được ứng dụng trong dược
đáo của nano bạc bao gồm kích thước, phẩm, mỹ phẩm và ứng dụng y học.
hình dạng, diện tích bề mặt lớn, đặc Tổng quan này tập trung vào nano bạc
tính quang học, cơ học và khả năng được tổng hợp nhờ quá trình khử của
phản ứng hóa học làm cho chúng được các chất chiết xuất thực vật, bao gồm
ứng dụng nhiều trong lĩnh vực Y - quá trình tổng hợp, mô tả đặc tính và
Dược. Tính độc đáo của nano kim loại các ứng dụng tiềm năng trong lĩnh vực
đến từ phương thức tổng hợp của Y - Dược.
chúng. Các phương pháp thông thường
để tổng hợp các tiểu phân nano bao TỔNG HỢP XANH NANO BẠC SỬ
gồm phương pháp vật lý và phương DỤNG CHIẾT XUẤT THỰC VẬT
pháp hóa học với nhược điểm lớn là
1. Phương pháp tổng hợp xanh
chi phí cao, gây ô nhiễm môi trường,
nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật
các hóa chất độc hại có khả năng hấp
Phương pháp tổng hợp sinh học hay
thu lên bề mặt tiểu phân nano làm
phương pháp tổng hợp xanh bao gồm
giảm tính tương thích sinh học [2]. Do
đó, cần phát triển một phương pháp việc sử dụng các nguồn sinh học (thực
tổng hợp mới thay thế, đó là phương vật, sinh vật hoặc các phân tử sinh
pháp tổng hợp xanh. Thực vật là nguồn học), trong đó thực vật với nhiều ưu
tài nguyên thiên nhiên đa dạng và điểm đã được sử dụng để tổng hợp các
phong phú cùng với những đặc tính tiểu phân nano thân thiện với môi
sinh học tuyệt vời đã được ứng dụng trường [1, 4].
rộng rãi trong lĩnh vực Y - Dược. Tổng Tổng hợp xanh nano bạc sử dụng
hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất chiết xuất thực vật dựa trên một
thực vật là phương pháp thân thiện với phương pháp đơn giản, nhanh chóng,
môi trường, dễ thực hiện, có khả năng cụ thể như sau: Dịch chiết thực vật
19
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
được trộn và đồng nhất với dung dịch Quy trình tổng hợp thường diễn ra ở
muối bạc, thường ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ phòng, có thể tiến hành ở
dưới sự khuấy trộn liên tục, sau đó tiến nhiệt độ cao hơn hoặc có sự hỗ trợ của
hành tinh chế và thu hạt nano bạc [2]. vi sóng [5], siêu âm [6].
Hình 1: Quy trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật [2].
Thông thường, dung dịch muối bạc ứng có thể xảy ra ở điều kiện nhiệt độ
là dung dịch bạc nitrat. Chiết xuất thực thường hoặc gia nhiệt, có sự hỗ sợ của
vật có nguồn gốc từ một số bộ phận vi sóng, siêu âm. Nano bạc với kích
như lá [7], vỏ [8], quả [9], hạt [10], thước trung bình 35 - 40 nm được tổng
cánh hoa [11], rễ [12], thân rễ [13], hợp thành công bằng cách sử dụng
phần thân trên mặt đất và có thể là toàn chiết xuất vỏ bưởi chứa các hợp chất
bộ cây [14], có thể sử dụng ở dạng tươi phenolic làm chất khử với sự hỗ trợ
hoặc khô. Dung môi chiết xuất thường của sóng siêu âm giúp phản ứng thực
dùng là nước, có thể là ethanol. Phản hiện nhanh hơn so với điều kiện nhiệt
20
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
độ phòng [8]. Phương pháp tổng hợp Alternanthera tenella, kết quả sàng lọc
xanh dựa trên sự chiếu xạ của vi sóng hóa thực vật cho thấy flavonoid đóng
hỗ trợ tổng hợp nano bạc và vàng bằng vai trò là chất khử để hình thành nano
cách sử dụng chiết xuất lá Aerva bạc [17]. Quá trình hình thành nano
latana cho thấy phản ứng tổng hợp xảy bạc sử dụng chiết xuất thực vật bao
ra nhanh hơn, các hạt nano có hình thái gồm hai bước chính: Khử tiền chất
khác nhau với hoạt tính xúc tác vượt muối bạc và ổn định các nano bạc [3,
trội [5]. 7, 13]. Giai đoạn tạo mầm bắt đầu
Dịch chiết thực vật có chứa bằng sự hình thành chelate giữa bạc và
flavonoid, acid phenolic, alkaloid, các nhóm chức của các thành phần
saponin, carbohydrate, acid amin và trong dịch chiết thực vật, tiếp theo là
protein và terpenoid đóng vai trò làm quá trình oxy hóa các nhóm hydroxyl
chất khử và chất ổn định trong việc thành các nhóm carbonyl dẫn đến sự
tổng hợp nano bạc từ các ion bạc, tạo khử của các ion kim loại. Trong giai
nên khả năng tương thích sinh học cao đoạn phát triển, các thành phần dịch
của nano bạc đối với các ứng dụng y chiết thực vật đóng vai trò là chất ổn
định tránh sự kết tụ các nano kim loại
học và dược học [2]. Do sự đa dạng
(Hình 1) [2]. Các nhóm hydroxyl tham
của các thành phần trong chiết xuất
gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp và
thực vật, cơ chế chính xác của quá
chịu trách nhiệm chính trong quá trình
trình hình thành nano bạc cũng khác
tổng hợp vì chúng hoạt động như phối
nhau. Tuy nhiên, cơ chế chung là sự
tử, có thể liên kết với các ion kim loại
khử ion Ag+ bằng các nhóm chức của
[18]. Các nhóm cacbonyl cũng có khả
thành phần dịch chiết [15]. Chiết xuất
vỏ Punica granatum chứa flavonoid là năng liên kết với các ion kim loại,
kaempferol và naringin cùng với dạng chúng có thể hoạt động như chất khử
glycoside của chúng đều có nhóm chất hoạt động bề mặt bao phủ các tiểu
hydroxyl (-OH) gây ra sự khử ion Ag+, phân nano bạc dẫn đến sự ổn định [19].
dẫn đến sự hình thành nano bạc [16]. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
Quá trình tổng hợp nano bạc sử dụng suất, trạng thái kết tụ và đặc tính lý hóa
chiết xuất nước của lá của cây của các nano bạc tổng hợp xanh sử
21
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
dụng dịch chiết thực vật. Các yếu tố nhiệt độ. Kết quả cho thấy pH 9, thời
quan trọng liên quan đến chiết xuất gian phản ứng 90 phút, nồng độ muối
thực vật bao gồm: Bộ phận thực vật bạc là 0,001M, tỷ lệ chiết xuất/muối
được dùng để chiết xuất, thành phần bạc là 1/9, nhiệt độ 90 - 100°C là tối
dịch chiết, hàm lượng các chất có trong ưu để tổng hợp nano bạc. Các nhóm
dịch chiết, trọng lượng phân tử của các hoạt chất saponin, flavonoid, phenol và
phân tử sinh học, chất khử, điều kiện triterpene đóng vai trò là chất khử và
bảo quản chiết xuất [7, 12]. Do thành chất ổn định trong quá trình tổng hợp
phần hóa học khác nhau giữa các bộ [20]. Việc kiểm soát các yếu tố ảnh
phận của cây, bộ phận được chọn để hưởng nhằm tối ưu hóa quy trình tổng
chiết xuất cũng sẽ ảnh hưởng đến kích hợp nano bạc với năng suất cao, ổn định.
thước của nano bạc. Sự thay đổi nồng 2. Xác định đặc tính của nano bạc
độ chiết xuất thực vật dẫn đến sự thay được tổng hợp
đổi kích thước, hình dạng, độ ổn định
Khả năng ứng dụng của nano bạc
của nano bạc. Nồng độ muối bạc, tỷ lệ
phụ thuộc vào các đặc tính của chúng.
dịch chiết và muối bạc cũng đóng vai
Việc xác định các đặc tính của nano
trò quan trọng. Hơn nữa, các yếu tố
bạc đóng vai trò quan trọng sau khi
nhiệt độ, thời gian phản ứng, dung tổng hợp. Quang phổ hấp thụ tử ngoại
môi, pH, ánh sáng, oxy hòa tan và các khả kiến UV-VIS được sử dụng để
tạp chất cũng cần được đánh giá trong theo dõi sự hình thành, ổn định của
quá trình tổng hợp xanh. Độ pH là một nano bạc. Phần lớn các nghiên cứu sử
yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến dụng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
khả năng khử của các thành phần dịch và kính hiển vi điện tử truyền qua
chiết. Ở pH có tính acid, các nhóm (TEM) để xác định kích thước và hình
chức trên bề mặt tiểu phân nano biểu thái nano bạc [6, 8, 19]. Phương pháp
hiện ở dạng proton, dẫn đến thế zeta quang phổ hồng ngoại (FTIR) giúp
lớn, tính ổn định kém [6, 8, 18]. Quá đánh giá các nhóm chức năng. Quang
trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX)
chiết xuất Acalypha wilkesiana với xác định thành phần hóa học và nhiễu
năm yếu tố được tối ưu bao gồm: pH, xạ tia X (XRD) xác định trạng thái, cấu
thời gian, nồng độ, tỷ lệ thể tích và trúc tinh thể [5, 17].
22
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
Bảng 1: Các phương pháp/thiết bị dùng để xác định đặc tính của nano bạc [3].
STT Phương pháp/thiết bị Mục đích
- Xác định sự hình thành và độ ổn định
Phương pháp quang phổ hấp thụ nano bạc
1
tử ngoại khả kiến (UV-VIS) - Xác định kích thước, hình thái, nồng độ,
cấu trúc, độ hấp thụ, dịch chuyển điện tử
Xác định kích thước, hình thái, cấu trúc liên
2 Kính hiển vi điện tử quét (SEM)
kết, cấu trúc tinh thể, thành phần
Kính hiển vi điện tử truyền qua Xác định kích thước, hình thái, cấu trúc liên
3
(TEM, HRTEM) kết, cấu trúc tinh thể
Kính hiển vi lực nguyên tử Xác định kích thước, hình thái, đặc tính bề
4
(AFM) mặt, kết cấu
Kính hiển vi quét xuyên hầm Xác định cấu trúc liên kết, chỉnh sửa bề mặt,
5
(STM) phân tích hóa học
Phương pháp tán xạ ánh sáng
6 Xác định phân bố kích thước tiểu phân
động (DLS)
Phương pháp quang phổ hồng
7 Xác định các nhóm chức và liên kết hóa học
ngoại (FTIR)
8 Thế zeta Xác định điện thế bề mặt và độ ổn định keo
Phương pháp phân tích nhiệt quét
9 Xác định tính đa hình, vô định hình
vi sai (DSC)
Phương pháp phân tích nhiệt
10 Xác định đặc tính lý hóa, động học
trọng trường (TGA)
Quang phổ tán sắc năng lượng tia Xác định độ tinh khiết và thành phần hóa
11
X (EDX) học
Xác định cấu trúc điện tử, cấu trúc hình học,
12 Quang phổ hấp thụ tia X (XAS)
thành phần nguyên tố
Quang phổ huỳnh quang tia X Xác định thành phần hóa học, nồng độ, độ
13
(XRF) dày lớp phủ
Xác định cấu trúc tinh thể, trạng thái kết
14 Quang phổ nhiễu xạ tia X (XRD)
tinh, kích thước tinh thể
Quang phổ quang điện tử tia X Phân tích hóa học bề mặt, năng lượng liên kết,
15
(XPS) tinh thể học, sự hình thành các thành phần
23
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
3. Ưu điểm của phương pháp tổng suất ổn định của các tiểu phân nano
hợp xanh sử dụng chiết xuất thực được tạo ra [3]. Phần lớn các nghiên
vật và những thách thức liên quan cứu sử dụng dịch chiết toàn phần của
- So với phương pháp tổng hợp vật thực vật mà ít nghiên cứu đánh giá
lý và hóa học, phương pháp tổng hợp được vai trò của từng nhóm hoạt chất
xanh tiêu tốn ít năng lượng, thời gian; hoặc riêng hoạt chất phân lập từ dịch
thiết bị đơn giản; giảm thải các phụ phẩm; chiết. Việc sử dụng một hoặc một vài
loại bỏ các quá trình xử lý không cần hoạt chất từ chiết xuất thực vật sẽ tạo
thiết trong quá trình tổng hợp; tương điều kiện thuận lợi cho tiêu chuẩn hóa
thích sinh học với hệ sinh thái; thân nguyên liệu.
thiện với con người và môi trường; khả - Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
thi ở quy mô công nghiệp [21]. sự hình thành nano bạc bao gồm nhiệt
- Phương pháp tổng hợp xanh sử độ, thời gian, pH, tỷ lệ dịch chiết/muối
dụng chiết xuất thực vật cũng có nhiều kim loại… Các yếu tố này cần được tối
ưu điểm hơn so với việc sử dụng sinh ưu hóa để đảm bảo kiểm soát được
vật sống hoặc các phân tử sinh học. hình dạng, kích thước, độ ổn định, hiệu
Quá trình tổng hợp nano sử dụng vi suất của quá trình tổng hợp nano bạc
sinh vật thường khá chậm do chi phí [12, 21].
duy trì tốn kém, khó khăn trong việc - Các báo cáo hiện tại đa số tập
xử lý thu nano bạc, việc áp dụng trên trung vào chứng minh tính khả thi của
quy mô lớn bị hạn chế. Trong khi đó, quy trình tổng hợp nano bạc sử dụng
thực vật với sự đa dạng, phong phú, chiết xuất thực vật. Các hợp chất hữu
nguồn dự trữ khổng lồ chứa các hợp cơ/phân tử sinh học chịu trách nhiệm
chất khử và chất ổn định cùng với hoạt cho quá trình khử ion kim loại và cơ
tính sinh học tự nhiên không chỉ giúp chế khử chính xác hầu như không được
tổng hợp nano bạc mà còn cung cấp xác định. Vì vậy, việc xác định chính
các đặc tính sinh học mong muốn [22]. xác cơ chế hình thành nano kim loại là
- Chiết xuất từ thực vật được coi là một yêu cầu cần được làm sáng tỏ của
ứng cử viên lý tưởng cho quá trình quy trình tổng hợp xanh [3, 4].
tổng hợp nano. Tuy nhiên, đối với quá
trình tổng hợp nano bạc sử dụng chiết ỨNG DỤNG G-AgNP TRONG
xuất thực vật ở quy mô lớn, thực vật LĨNH VỰC Y - DƯỢC
phải có nguồn gốc từ cùng một địa Các ứng dụng nổi bật của nano bạc
điểm, cùng chất lượng, cùng thành trong lĩnh vực Y - Dược bao gồm
phần trong mỗi vòng tổng hợp để duy kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus,
trì khả năng tái lập và đảm bảo hiệu chống ung thư, xúc tác, chữa lành vết
24
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
thương và băng bó, vật liệu cấy ghép, hơn ở vi khuẩn Gram âm vì chúng
kỹ thuật mô, thiết bị y tế (ống thông, có lớp peptidoglycan mỏng, lớp
bộ phận giả), ứng dụng chẩn đoán, cảm lipopolysaccharide bao bọc tạo điều
biến sinh học, các chế phẩm nha khoa, kiện cho G-AgNP thâm nhập vào tế
vận chuyển phân phối thuốc, mỹ phẩm. bào. Ngược lại, vi khuẩn Gram dương
Tổng quan này tập trung vào ứng dụng có thành tế bào với lớp peptidoglycan
của nano bạc tổng hợp xanh sử dụng cứng và dày, G-AgNP khó xâm nhập
chiết xuất thực vật (G-AgNP) trong vào hơn [24].
lĩnh vực Y - Dược, đặc biệt là các ứng 2. Tác dụng chống ung thư
dụng kháng khuẩn, chống ung thư, Tác dụng chống ung thư đầy hứa
chữa lành vết thương, cảm biến sinh hẹn của G-AgNP được thể hiện trong
học, nha khoa và mỹ phẩm.
các dòng tế bào ung thư khác nhau ở
1. Ứng dụng kháng khuẩn người, chẳng hạn như tế bào nội mô,
G-AgNP có tác dụng kháng khuẩn nguyên bào sợi phổi IMR-90, tế bào u
đối với cả vi khuẩn Gram âm, Gram nguyên bào thần kinh đệm U251 và tế
dương và một số chủng vi khuẩn bào ung thư vú MDA-MB-231 [15]. G-
kháng kháng sinh. Hiệu quả kháng AgNP tổng hợp từ chiết xuất Artemisia
khuẩn của G-AgNP phụ thuộc vào princeps cho thấy tác dụng gây độc rõ
kích thước và nồng độ của chúng. rệt hơn ở các tế bào ung thư biểu mô
Chiết xuất lá ổi được sử dụng trong phổi (A549) so với các tế bào không
quy trình tổng hợp G-AgNP cho thấy phải ung thư như tế bào phổi của
hoạt tính kháng khuẩn đáng kể và tính người. AgNPs có thể nhắm mục tiêu
ổn định chống lại Escherichia coli so độc tính đối với tế bào, có thể là mức
với nano bạc tổng hợp hóa học; lý do
độ pH thấp hơn trong tế bào ung thư
cho tính kháng khuẩn tốt hơn có thể do
[25]. Khi so sánh hiệu quả sinh học
sự hấp phụ của các phân tử sinh học
giữa G-AgNP và nano bạc tổng hợp
trên bề mặt của G-AgNP được tổng
hóa học có sẵn trên thị trường, G-
hợp từ dịch chiết lá ổi [23]. G-AgNP
tổng hợp từ dịch chiết Curcuma longa AgNP được tổng hợp bằng chiết xuất
L. được phủ lên vải bông cho thấy vỏ xanh quả óc chó cho thấy hoạt động
hiệu quả kháng khuẩn đáng chú ý đối chống ung thư trên các tế bào MCF-7,
với Candida albicans, Pseudomonas trong khi không làm giảm khả năng
aeruginosa, Escherichia coli, sống ở các tế bào L929 bình
Staphylococcus pyogenes, và thường. Trong khi đó, nano bạc thương
Staphylococcus aureus [13]. Hoạt mại làm giảm khả năng sống của cả tế
tính kháng khuẩn của G-AgNP cao bào ung thư và không ung thư ở cùng
25
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
mức độ [26]. Các nghiên cứu cho thấy G-AgNP được tổng hợp với chiết xuất
tiềm năng của G-AgNP với hoạt tính từ quả chanh cho thấy tiềm năng ứng
chống ung thư. Hơn nữa, phương pháp dụng G-AgNP làm cảm biến sinh học
tổng hợp xanh mang lại lợi ích lớn hơn [29].
do sự hiện diện của nhiều hoạt chất 5. Ứng dụng nha khoa
trong chiết xuất dược liệu với các đặc G-AgNP được tổng hợp từ chiết xuất
tính chống ung thư đã biết, được sử lá của cây Justicia glauca cho thấy hoạt
dụng trong điều trị ung thư. động kháng khuẩn đơn lẻ và kết hợp
3. Ứng dụng chữa lành vết thương với azithromycin và clarithromycin
Nano hydrogel bao gồm chitosan-g- chống lại S. mutans, S. aureus,
polyacrylamide và G-AgNP tổng hợp L. acidophilus, Micrococcus luteus,
từ dịch chiết Curcuma longa có hoạt B. subtilis, E. coli, P. aeruginosa và C.
albicans. Các G-AgNP này cũng có
tính kháng khuẩn E. coli và S. aureus
hiệu quả chống lại các vi sinh vật khác
với tỷ lệ ức chế là 99,99%, tiềm năng
nhau có liên quan đến sâu răng và bệnh
ứng dụng trong băng bó chữa lành vết
nha chu, với giá trị MIC trong khoảng
thương do khả năng hấp thụ dịch từ vết
25 - 75 µg/mL [24]. G-AgNP cũng là
thương của hydrogel và khả năng
thành phần quan trọng trong kem đánh
kháng khuẩn của G-AgNP [27].
răng, nước súc miệng với chức năng
Nghiên cứu tác dụng chữa lành vết
kháng khuẩn [30].
thương của một dạng kem chứa 5%
nano bạc tổng hợp từ dịch chiết đinh 6. Ứng dụng mỹ phẩm
hương cho thấy G-AgNP thể hiện chức G-AgNP được tổng hợp bằng dịch
năng sinh học trong điều trị vết thương chiết lá Symphytum officinale cho thấy
cắt bỏ và rạch. Những kết quả này là tác dụng chống lão hóa của G-AgNP
cơ sở cho việc bào chế kem chứa trong tế bào sừng HaCaT, tiềm năng sử
G-AgNP sử dụng trong da liễu [28]. dụng như một tác nhân chống lão hóa
trong mỹ phẩm [31]. G-AgNP tổng
4. Ứng dụng cảm biến sinh học hợp từ dịch chiết lá Rosa indica là
G-AgNP tổng hợp với chiết xuất thành phần của nước rửa tay thương
hành tây được sử dụng trong một thử mại với tác dụng kháng khuẩn và
nghiệm so màu nhanh và có độ nhạy kháng nấm đã được nghiên cứu. Dầu
cao để phát hiện ion thủy ngân dựa gội đầu có chứa nano bạc tổng hợp từ
trên hiện tượng cộng hưởng plasmon dịch chiết lá Aegle marmelos hoạt
bề mặt. Có thể phát hiện các ion thủy động như tác nhân chống nấm
ngân ở các khoảng pH rộng nhờ Malassezia furfur gây gàu [30].
26
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
KẾT LUẬN 4. Xu L., et al. (2020). Silver
Những nghiên cứu gần đây cho thấy nanoparticles: Synthesis, medical
tiềm năng ứng dụng nano bạc tổng hợp applications and biosafety. Theranostics;
xanh sử dụng chiết xuất thực vật trong 10(20): 8996-9031.
lĩnh vực Y - Dược và trong các sản 5. Joseph S., B. Mathew. (2015).
phẩm thương mại phục vụ chăm sóc Microwave assisted facile green synthesis
sức khỏe con người. Nhờ sự sẵn có, đa of silver and gold nanocatalysts using
dạng và phong phú của nguồn tài the leaf extract of Aerva lanata.
nguyên thực vật cung cấp cách tiếp cận Spectrochim Acta A Mol Biomol
thân thiện với môi trường, tương thích Spectrosc; 136 Pt C:1371-1379.
sinh học và hiệu quả về chi phí để tổng 6. Afsaneh Nouri M.T.Y. (2020).
hợp nano bạc với những đặc tính độc Aseman Lajevardi, Zahra Rezaei,
đáo. Tuy nhiên, để sử dụng an toàn Mohammad Ghorbanpour, Marjan
nano bạc tổng hợp xanh trong cuộc Tanzifi. Ultrasonic-assisted green
sống, cần phải có những nghiên cứu synthesis of silver nanoparticles using
toàn diện về cả tác dụng và độc tính để Mentha aquatica leaf extract for
đánh giá tác động của chúng trong các enhanced antibacterial properties and
hệ thống sống. catalytic activity. Colloid and Interface
TÀI LIỆU THAM KHẢO Science Communications; 35.
1. Ahmad S., et al. (2019). Green 7. Deivanathan S.K., J.T.J. Prakash.
nanotechnology: A review on green (2022). Green synthesis of silver
synthesis of silver nanoparticles - nanoparticles using aqueous leaf
an ecofriendly approach. Int J extract of Guettarda Speciosa and its
Nanomedicine; 14: 5087-5107. antimicrobial and anti-oxidative properties.
2. Paiva-Santos A.C., et al. (2021). Chemical Data Collections; 38.
Plant-mediated green synthesis of 8. Barbhuiya R.I., et al. (2022).
metal-based nanoparticles for Ultrasound-assisted rapid biological
dermopharmaceutical and cosmetic synthesis and characterization of silver
applications. Int J Pharm; 597: 120311. nanoparticles using pomelo peel waste.
3. Nasrollahzadeh M., et al. Food Chem; 385:132602.
(2019). Plant-Mediated green synthesis 9. Chakravarty A., et al. (2022).
of nanostructures: Mechanisms, Green synthesis of silver nanoparticles
characterization, and applications. An using fruits extracts of Syzygium
Introduction to Green Nanotechnology: cumini and their bioactivity. Chemical
199-322. Physics Letters; 795.
27
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
10. Zhao X., et al. (2022). and their potential anticancer effects.
Multifunctional chitosan/grape seed Cancers (Basel); 12(4).
extract/silver nanoparticle composite 16. Jasuja N.D., G.D. Reza M.,
for food packaging application. Int J Joshi S.C. (2015). Green Synthesis of
Biol Macromol; 207: 152-160. AgNPs Stabilized with biowaste and
11. Suriyakala G., et al. (2021). their antimicrobial activities. Braz J
Plumeria pudica Jacq. flower extract - Microbiol; 45(4): 1325-1332.
mediated silver nanoparticles: 17. Sathishkumar P., et al. (2016).
Characterization and evaluation of Phyto-synthesis of silver nanoparticles
biomedical applications. Inorganic using Alternanthera tenella leaf extract:
Chemistry Communications; 126. An effective inhibitor for the migration
12. Nasiri J., et al. (2018). of human breast adenocarcinoma
Fulfillment of green chemistry for (MCF-7) cells. Bioprocess Biosyst
synthesis of silver nanoparticles using Eng; 39(4): 651-659.
root and leaf extracts of Ferula persica: 18. Ahn E.Y., H. Jin, Y. Park.
Solid-state route vs. solution-phase (2019). Assessing the antioxidant,
method. Journal of Cleaner Production; cytotoxic, apoptotic and wound healing
192:514-530. properties of silver nanoparticles
13. Maghimaa M., S.A. Alharbi. green-synthesized by plant extracts.
(2020). Green synthesis of silver Mater Sci Eng C Mater Biol Appl; 101:
nanoparticles from Curcuma longa L. 204-216.
and coating on the cotton fabrics 19. Arumai Selvan D., et al. (2018).
for antimicrobial applications and Garlic, green tea and turmeric extracts-
wound healing activity. J Photochem mediated green synthesis of silver
Photobiol B; 204: 111806. nanoparticles: Phytochemical, antioxidant
14. Mohd Faheem M., et al. (2022). and in vitro cytotoxicity studies. J
Induction of p53 mediated mitochondrial Photochem Photobiol B; 180: 243-252.
apoptosis and cell cycle arrest in human 20. Dada A.O., et al. (2019). Silver
breast cancer cells by plant mediated nanoparticle synthesis by Acalypha
synthesis of silver nanoparticles from wilkesiana extract: Phytochemical
Bergenia ligulata (Whole plant). Int J screening, characterization, influence
Pharm; 619: 121710. of operational parameters, and preliminary
15. Ratan Z.A., et al. (2020). Green antibacterial testing. Heliyon; 5(10):
chemistry synthesis of silver nanoparticles e02517.
28
- TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022
21. Rana A., K. Yadav, S. Jagadevan. the MCF-7 tumor cell line and their
(2020). A comprehensive review on enhanced antioxidant and antimicrobial
green synthesis of nature-inspired metal properties. Int J Nanomedicine; 13:
nanoparticles: Mechanism, application 8013-8024.
and toxicity. Journal of Cleaner 27. Ferfera-Harrar H., D. Berdous,
Production; 272. T. Benhalima. (2017). Hydrogel
22. Ismail M., et al. (2016). Plant nanocomposites based on chitosan-
mediated green synthesis of anti- g-polyacrylamide and silver
microbial silver nanoparticles: A review nanoparticles synthesized using
on recent trends. Reviews in Nanoscience Curcuma longa for antibacterial
and Nanotechnology; 5(2): 119-135. applications. Polymer Bulletin; 75(7):
23. Parashar U.K., et al. (2011). 2819-2846.
Study of mechanism of enhanced 28. Parveen A., et al. (2018). In
antibacterial activity by green synthesis vivo efficacy of biocompatible silver
of silver nanoparticles. Nanotechnology; nanoparticles cream for empirical
22(41): 415104. wound healing. J Tissue Viability;
24. Emmanuel R., et al. (2015). 27(4): 257-261.
Antimicrobial efficacy of green 29. Ronavari A., et al. (2021). Green
synthesized drug blended silver silver and gold nanoparticles: Biological
nanoparticles against dental caries synthesis approaches and potentials for
and periodontal disease causing biomedical applications. Molecules; 26(4).
microorganisms. Mater Sci Eng C 30. Arya K., et al. (2022).
Mater Biol Appl; 56: 374-179. Nanomaterials in the cosmetics
25. Gurunathan S., et al. (2015). industry: A greener approach, in
Multidimensional effects of biologically Green Nanomaterials for Industrial
synthesized silver nanoparticles in Applications, C.M.H. Uma Shanker,
Helicobacter pylori, Helicobacter felis, Manviri Rani, Editor. Elsevier: 207-253.
and human lung (L132) and lung 31. Singh H., et al. (2018). Role of
carcinoma A549 cells. Nanoscale Res green silver nanoparticles synthesized
Lett; 10: 35. from Symphytum officinale leaf extract
26. Khorrami S., et al. (2018). in protection against UVB-induced
Selective cytotoxicity of green photoaging. Journal of Nanostructure
synthesized silver nanoparticles against in Chemistry; 8(3): 359-368.
29
nguon tai.lieu . vn