Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 TỔNG KẾT 2 NĂM PHẪU THUẬT TIM HỞ TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Trần Viết Tiến1, Nguyễn Trường Giang2, Vũ Nhất Định1 Nguyễn Oanh Oanh1, Lương Công Thức1, Nguyễn Ngọc Trung1 Vũ Đức Thắng1, Trần Đắc Tiệp1, Trần Đức Hùng1 Nguyễn Duy Toàn1, Nguyễn Chí Tuệ1, Nguyễn Thế Kiên1 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phẫu thuật tim hở tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 trong 2 năm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang trên 126 bệnh nhân (BN) tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2019 - 01/2021. Kết quả: 126 BN được phẫu thuật, độ tuổi trung bình 56,9 ± 14,0, nhỏ nhất 16 tuổi, lớn nhất 80 tuổi. Nam giới chiếm 56,3%. Phẫu thuật nhiều mặt bệnh đa dạng của tim mạch như bệnh van tim, bệnh tim bẩm sinh người lớn, bệnh mạch vành, bệnh van kết hợp mạch vành, phẫu thuật Bentall... Tỷ lệ tử vong nội viện 1 BN (0,8%). Thời gian theo dõi trung bình 20,3 ± 7,6 tháng, ngắn nhất 5 tháng, dài nhất 30 tháng. Tại thời điểm kết thúc, theo dõi được 98 BN. 2 BN tử vong do osler van nhân tạo trong thời gian theo dõi. Kết luận: Qua 2 năm triển khai phẫu thuật tim hở, mặc dù còn nhiều khó khăn bước đầu, Trung tâm Tim mạch đã triển khai thành công các phẫu thuật chuyên sâu về tim mạch. * Từ khóa: Phẫu thuật tim mạch; Trung tâm Tim mạch; Bệnh viện Quân y 103. TWO YEARS RESULTS OF OPEN HEART SURGERY AT CARDIOVASCULAR CENTER OF MILITARY HOSPITAL 103 Summary Objectives: To evaluate the effectiveness of open heart surgery at Cardiovascular Center, Military Hospital 103. Subjects and methods: A cross-sectional, descriptive study on 126 patients in a period of 2 years (from January 2019 and January 2021). 1 Bệnh viện Quân y 103 2 Học viện Quân y Người phản hồi: Vũ Đức Thắng (vuducthang@gmail.com) Ngày nhận bài: 28/3/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 20/5/2022 139
  2. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 Results: 126 patients underwent hear surgery. The mean age was 56.9 ± 14.0 years (min: 16 years old, max: 80 years old); 56.3% were male. We performed surgery on many types of cardiovascular diseases, such as valve disease, adult congenital heart disease, coronary artery disease, combined valve and coronary artery disease, Bentall surgery... The mortality rate was 0.8. The mean follow-up was 20.3 ± 7.6 months. At the end of the study, 98 patients were followed-up. Two patients died from Osler valve during follow-up. Conclusion: Over 2 years of operation, despite many difficulties, our department has successfully implemented specialized cardiovascular surgery. * Keywords: Cardiovascular surgery; Cardiology center; Military Hospital 103. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân lực được đào tạo bài bản, cùng Bệnh lý tim mạch là vấn đề lớn của với sự hỗ trợ của Trung tâm Tim mạch xã hội và ngày càng có xu hướng gia - Bệnh viện Trung ương Huế, Trung tăng. Theo số liệu thống kê của tâm Tim mạch đã bắt đầu triển khai Melonie H. và CS (2016), bệnh lý tim phẫu thuật tim hở độc lập từ đầu năm mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng 2019 và thu được kết quả bước đầu. đầu ở Mỹ [1]. Việc phát hiện và điều Nghiên cứu được thực hiện nhằm: trị sớm giúp BN cải thiện được triệu Tổng kết 126 ca phẫu thuật tim hở chứng và tiên lượng bệnh. Cùng với trong 2 năm (01/2019 - 01/2021) tại điều trị nội khoa và can thiệp tim Trung tâm Tim mạch; từ đó đưa ra mạch, phẫu thuật tim mạch giúp đưa ra những nhận xét về kết quả bước đầu, các biện pháp điều trị tối ưu đối với những khó khăn để rút kinh nghiệm, BN có bệnh lý tim mạch. đưa ra phương hướng hoạt động và Tại Bệnh viện Quân y 103, song phát triển hợp lý trong thời gian tới. song với sự phát triển chuyên sâu của các chuyên ngành, Trung tâm Tim ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP mạch được thành lập, cùng với đó nhu NGHIÊN CỨU cầu phát triển phẫu thuật tim mạch 1. Đối tượng nghiên cứu cũng được đặt ra. Trong đó, việc triển Tất cả BN phẫu thuật tim tại Trung khai phẫu thuật tim hở đòi hỏi cần có tâm Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 sự đồng bộ về nhân lực, cơ sở vật chất từ tháng 01/2019 - 01/2021. Chỉ định và trang thiết bị. Để đáp ứng nhu cầu phẫu thuật theo hướng dẫn của này, Bệnh viện Quân y 103 với nguồn AHA/ACC 2014 [2]. 140
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 2. Phương pháp nghiên cứu * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang. Đánh giá kết quả qua số lượng BN, loại phẫu thuật, các tai biến và biến chứng. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ 01/2019 - 01/2021, 126 BN được phẫu thuật tim hở tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103. Bảng 1: Đặc điểm chung của BN phẫu thuật tim hở. Chỉ tiêu ± SD Nhỏ nhất Lớn nhất Tuổi 56,9 ± 14,0 16 80 BMI 21,4 ± 3,0 14,7 33,5 BSA 1,6 ± 0,1 1,2 2,0 Chỉ tiêu Số BN (n = 126) Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 71 56,3 Nữ 55 43,7 Tiền sử liên quan Đái tháo đường 9 7,1 Tăng huyết áp 34 27,0 Đột quỵ não cũ 15 11,9 Suy thận 4 3,2 Mổ tim 2 1,6 Triệu chứng cơ năng Khó thở 110 87,3 Đau ngực 35 27,8 Hồi hộp trống ngực 33 26,2 NYHA I 1 0,8 II 101 80,2 III 23 18,3 IV 1 0,8 Điện tim Nhịp xoang 77 61,1 Rung nhĩ 49 38,9 141
  4. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 Bảng 2: Phân loại bệnh. Số BN Tỷ lệ Phân loại bệnh (n = 126) (%) Bệnh tim bẩm sinh 9 7,1 Tứ chứng Fallot 1 0,8 Thông liên nhĩ 2 1,6 Thông liên thất 6 4,8 Bệnh tim mắc phải 117 92,8 Bệnh van hai lá đơn thuần 57 45,2 Bệnh van động mạch chủ đơn thuần 7 5,6 Bệnh van hai lá + van động mạch chủ 5 4,0 U tim 5 4,0 Bệnh van động mạch chủ + phình động 1 0,8 mạch chủ Hẹp đường ra thất trái + hở van hai lá 2 1,6 Bệnh mạch vành đơn thuần 18 12,7 Bệnh mạch vành + van hai lá 9 7,1 Bệnh mạch vành + van động mạch chủ 4 3,2 Bệnh mạch vành + van hai lá + van động 3 2,4 mạch chủ Chấn thương tim 1 0,8 Khác 5 4,0 142
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 Bảng 3: Đặc điểm phẫu thuật và hậu phẫu. Số BN Tỷ lệ Chỉ tiêu (n = 126) (%) Tính chất phẫu thuật Mổ cấp cứu 3 2,4 Mổ phiên 123 97,6 Đặc điểm phẫu thuật Thay van hai lá đơn thuần 25 19,0 Sửa van hai lá đơn thuần 32 25,4 Thay hai lá, van động mạch chủ 18 13,9 Sửa hai lá, thay van chủ 3 2,4 Thay van động mạch chủ đơn thuần 7 5,6 Sửa van ba lá kết hợp 66 53,4 Bắc cầu chủ vành 34 27,0 Cắt u tim 5 4,0 Khác 5 4,0 Nhỏ Lớn Chỉ tiêu ± SD nhất nhất Thời gian kẹp động mạch chủ (phút) 106,4 ± 38,4 30 235 Thời gian CEC (phút) 145,0 ± 48,4 45 320 Thời gian thở máy (giờ) 8,5 ± 6,0 3 48 Thời gian nằm hồi sức (ngày) 3,2 ± 1,8 1 11 Thời gian nằm viện sau mổ (ngày) 15,4 ± 4,9 2 37 143
  6. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 Bảng 4: Biến chứng sau mổ. Loại biến chứng Số BN (n = 126) Tỷ lệ (%) Hội chứng cung lượng tim thấp 8 6,3 Chảy máu mổ lại 3 2,4 Mất vững xương ức 1 0,8 Nhiễm khuẩn vết mổ 5 4,0 Siêu lọc 3 2,4 Viêm phổi 2 1,6 Tràn khí khoang màng phổi 4 3,2 Tử vong nội viện 1 0,8 Thời gian theo dõi trung bình sau mổ 20,28 ± 7,57 tháng, ngắn nhất 5 tháng, dài nhất 30 tháng. Tại thời điểm kết thúc, theo dõi được 98 BN. 3 BN tử vong do nguyên nhân tim mạch. BÀN LUẬN tim khác, chúng tôi đã thực hiện một Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện số phẫu thuật như phẫu thuật Bentall, Quân y 103 chính thức đi vào hoạt phẫu thuật bắc cầu chủ vành đơn động từ năm 2018, trong 2 năm chúng thuần, phẫu thuật bắc cầu chủ vành kết tôi đã tiến hành phẫu thuật tim hở cho hợp với van tim, phẫu thuật hẹp đường 126 BN. Đây là số lượng tương đối ra thất trái kết hợp sửa van hai lá nhỏ so với các trung tâm tim mạch lớn (2 ca), phẫu thuật cấp cứu, phẫu thuật trong nước. Tuy nhiên, với kết quả thời cho BN cao tuổi (80 tuổi)… gian đầu triển khai, số lượng ca mổ của Về cơ cấu mặt bệnh, bệnh tim mắc chúng tôi tương đương với Trung tâm phải chiếm tỷ lệ chủ yếu (117 BN, Tim mạch, Bệnh viện Đại học Y Hà 92,8%), trong đó, bệnh van hai lá Nội (56 ca trong năm đầu) và nhiều chiếm tỷ lệ cao với 45,2%. Kết quả này hơn so với Bệnh viện Đa khoa Trung tương đương kết quả nghiên cứu của ương Cần Thơ trong 3 năm đầu (124 Vũ Ngọc Tú (2020) với tỷ lệ bệnh van ca) [3, 4]. Xét về độ phức tạp của bệnh hai lá là 51,7%. Tỷ lệ sửa van hai lá lý, kỹ thuật phẫu thuật và gây mê hồi trong nghiên cứu của chúng tôi chiếm sức, cũng như các đơn vị phẫu thuật 27,8% [3]. Điều này cho thấy, về mặt 144
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 cơ cấu, bệnh van tim có xu hướng vì tất cả BN mổ phiên được tập hồi chuyển sang bệnh lý van tim do thoái phục chức năng hô hấp trước mổ tốt. hóa, cùng với sự gia tăng tuổi thọ dân Do đó, chỉ có 2 BN (1,6%) viêm phổi số. Ngoài ra, sự phát triển của chẩn sau mổ. Thời gian nằm viện sau mổ đoán trước mổ và siêu âm thực quản trong nghiên cứu của chúng tôi còn trước mổ góp phần nâng cao tỷ lệ BN dài, do thời gian đầu mới triển khai nên sửa van và khả năng thành công của kỹ chúng tôi chủ động điều trị BN thật ổn thuật. Chúng tôi cũng gặp bệnh lý định mới cho xuất viện. Hiện nay, thời mạch vành chiếm tỷ lệ cao (34 BN; gian nằm viện sau mổ của BN tương 27,0%), bao gồm mạch vành đơn thuần đương với các trung tâm tim mạch lớn. và mạch vành kết hợp với van. Biến chứng gặp ở 21 BN (bao gồm cả Kết quả phẫu thuật ghi nhận 1 nhiễm khuẩn vết mổ), trong đó có 8 trường hợp (0,8%) tử vong nội viện ở BN (6,4%) phải đặt bóng đối xung ngày thứ 2 sau mổ. Đây là trường hợp động mạch chủ. Tỷ lệ này tương đối hẹp đường ra thất trái mức độ nặng kết cao do chúng tôi gặp nhiều trường hợp hợp hở van hai lá. BN được phẫu thuật chức năng tim trước mổ < 30% gặp mở rộng đường ra thất trái, sửa van hai nhiều trường hợp; kết hợp với tình lá. Tuy nhiên, BN tiến triển suy đa trạng BN tổn thương đa van kết hợp tạng không hồi phục. Với 2 trường hợp bệnh lý mạch vành nên thời gian cuộc hẹp đường ra thất trái phẫu thuật, mổ kéo dài chiếm tỷ lệ cao. chúng tôi nhận thấy hồi sức nhìn chung Theo dõi sau mổ: Thời gian theo dõi rất khó khăn, BN thường tiến triển trung bình 20,28 ± 7,57 tháng; ngắn nặng, cả 2 BN đều phải đặt bóng đối nhất 5 tháng; dài nhất 30 tháng. Tại xung động mạch chủ và siêu lọc. Số thời điểm kết thúc nghiên cứu, theo dõi BN bị hẹp đường ra thất trái được phẫu được 98 BN. Có 2 BN tử vong do thuật ở trong nước còn thấp và chưa có nguyên nhân tim mạch. Đây là 2 nghiên cứu nào đánh giá về kết quả trường hợp tổn thương van do osler, đã của phẫu thuật này. Thời gian thở máy được thay van hai lá, van động mạch trung bình 8,54 ± 5,99 giờ; thời gian chủ sinh học và sửa van ba lá, kết quả nằm hồi sức trung bình 3,25 ± 1,76 cấy khuẩn tổn thương osler không mọc ngày, ngắn nhất 1 ngày, dài nhất 11 vi khuẩn, nấm. Mặc dù BN đã được ngày; thời gian nằm viện sau mổ trung dùng kháng sinh kéo dài sau xuất viện bình 15,45 ± 4,86 ngày. Chúng tôi chủ 1 tháng, nhưng vẫn tái phát osler van động rút ống nội khí quản sớm cho BN hai lá và van động mạch chủ ở tháng 145
  8. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 thứ 3 và tháng thứ 9. Tình trạng suy 3. Vũ Ngọc Tú, Đ.Q.H., Nguyễn tim nặng, BN tử vong. Vấn đề điều trị Duy Thắng, Nguyễn Anh Huy, Nguyễn kháng sinh ở những BN osler sau phẫu Duy Gia. (2021). Kết quả hoạt động thuật mà không xác định được tác nhân của đơn vị phẫu thuật Tim mạch - vẫn chưa được thống nhất [5, 6]. Lồng ngực, Bệnh viện Đại học Y Hà Với những kết quả bước đầu đạt Nội sau 1 năm thành lập. Tạp chí Phẫu được, trong thời gian tới chúng tôi dự thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt định sẽ phát triển tăng về số lượng BN Nam; 31: 53-59. mổ tim hở, phát triển kỹ thuật phẫu 4. Lâm Việt Triều, H.B.K., Phan thuật ít xâm lấn, phẫu thuật quai động Thanh Phong, Trần Quyết Tiến, mạch chủ… Nguyễn Thái An, Phạm Thị Lệ Xuân, Trần Thị Diễm Quỳnh. (2018). Bước TÀI LIỆU THAM KHẢO đầu đánh giá kết quả triển khai kỹ 1. Heron M., R.N. (2016). Anderson, thuật mổ tim hở tại Bệnh viện Đa khoa Changes in the leading cause of death: Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Phẫu Recent patterns in heart disease and thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam; cancer mortality. NCHS Data Brief; 20: 72-74. 254: 1-8. 5. Ishikawa S., et al. (2004). A 2. Nishimura R.A., et al. (2014). second mitral valve replacement in a 2014 AHA/ACC guideline for the patient with hereditary hemorrhagic management of patients with valvular telangiectasia (Osler's disease). Jpn heart disease: a report of the American Heart J; 45(5): 885-888. College of Cardiology/American Heart 6. Benzadón M.N., et al. (2009). Association Task Force on Practice Aortic valve replacement in a patient Guidelines. J Thorac Cardiovasc Surg; with Osler-Rendu-Weber disease. Ann 148(1): e1-e132. Thorac Surg; 88(1): e3-4. 146
nguon tai.lieu . vn