Xem mẫu

  1. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  2. I. Định nghĩa II. Phân loại mức độ CPTTT II. 1 Tiêu chí chẩn đoán II. 2 Phân loại III. Nguyên nhân IV. Các khía cạnh riêng biệt của trẻ CPTTT IV.1 Phát triển tâm thần kinh IV.2 Phát triển nhận thức IV.3 Phát triển tình cảm xã hội Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  3. V. Đặc điểm về sự phát triển của trẻ ở các mức VI. Một số vấn đề về thể chất và tinh thần liên Video Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  4. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  5. HỌ TÊN ĐiỂM ĐÁNH GIÁ STT MSSV NHÓM Trịnh Thị Nhân 1 0762127 10 Trần Thị Thanh Nga 2 0762033 10 Nguyễn Thị Biển 3 0762002 10 Nguyễn Thị Phương 4 0762042 10 Nguyễn Thị Dung 5 0762046 10 Nguyễn Thị Thu 6 07620 10 Bùi thị Hương 7 0762091 7 8 Lê Văn Thành 0762047 9 Nguyễn Thị Ngọc Bích 9 0856120004 10 Nguyễn Thị Hồng Nhung 10 0856120053 10 Dương Thị Hồng 11 0856120095 10 Đỗ Hoàng Việt 12 08561200 9 Tâm lý trẻ chậm phátễm húc: 0856120055 Khoa Giáo dục ĐH SV Nguyễn Huỳnh Di 13 10 TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  6.  Theo Bendo – nhà TLH Mỹ: Một người CPTTT là người không có khả năng điều khiển bản thân và xử lí các vấn đề xã hội của riêng mình, hoặc phải được dạy mới biết làm như vậy. Họ có nhu cầu về sự giám sát, kiểm soát, chăm sóc sức khỏe bản thân và sức khỏe của cộng đồng. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  7.  THEO HIỆP HỘI CPTTT MỸ( 2002) : CPTTT là loại khuyết tật được xác định bởi những hạn chế đáng kể về hoạt động trí tuệ và hành vi thích ứng thể hiện ở các kĩ năng nhận thức, xã hội và kĩ năng thích ứng thực tế, khuyết tật xuất hiện trước 18 tuổi. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  8. MỘT SỐ HÌNH ẢNH Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  9. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  10. II.1. Tiêu chí chẩn đoán  Trí tuệ DSM- IV & AAMR dựa vào chỉ số IQ: IV: Mức độ trung bình chỉ số IQ 70 hoặc < 70 AAMR: IQ trung bình 70>75 hoặc thấp hơn Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  11. II.1. Tiêu chí chẩn đoán (tt)  Hành vi thích ứng: khả năng tương tác xã hội và được xã hội chấp nhận.  Thời điểm xuất hiện: yếu kém khả năng thích ứng, hoạt động trí tuệ dưới mức trung bình, thời điểm xuất hiện. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  12. II.2 Phân loại mức độ CPTTT (DSM-IV sử dụng chỉ số IQ làm tiêu chí để phân loại) Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  13. Phân loại M ức đ ộ IQ CPTTT Loại 50-55 tới xấp xỉ Có thể luyện nhẹ tập được 70. 35-40 tới 50-55 Có thể luyện CPTTT Trung tập được. bình CPTTT Nặng 20-25 tới 35-40 Khuyết tật mức độ nặng/ đa tật. CPTTT Loại 20-25 tới 35-40 Khuyết tật mức nghiêm trọng độ nghiêm SV Khoa Giáođa c ật trọng/ dụ tĐH Tâm lý trẻ chậm phát TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  14. III. NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân di truyền. Bất bình thường trong khi có thai.  Khó khăn khi sanh đẻ   Nguyên nhân sau khi sanh . Yếu tố tâm lý xã hội.  Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  15. 1-  Nguyên nhân di truyền. • Di thể bất bình thường từ cha mẹ truyền sang cho con và gây ra khuyết tật. • Rối loạn di truyền thông thường nhất và được biết nhất là Hội Chứng Down mà trước đây gọi là Mongolism với nhiễm thể 21 bất bình thường; • rồi đến khiếm khuyết nhiễm thể giống tính X; các hội chứng “tiếng kêu con mèo” Cri du Chat, Turner, Klinefelter .. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  16. 2 - Bất bình thường trong khi có thai.  • Thai nhi không phát triển bình thường trong thời gian ở trong bụng mẹ. Có thể là do sự phân bào bị rối loạn. • Người mẹ mắc bệnh nhiễm: rubella, cytomegalovirus). • Mẹ tiếp xúc với dược phẩm, hóa chất, thuốc trừ sâu, phóng xạ, nhiễm độc chì nặng. • Mẹ bị chấn thương, nhiễm virus. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  17. 2 - Bất bình thường trong khi có thai. (tt) • Mẹ sức khỏe yếu, bị cao huyết áp, suy dinh dưỡng, bị tuyến giáp trạng, tăng cân ít khi mang thai. Cộng thêm yếu tố tuổi của người mẹ khi mang thai cao quá cũng làm tăng nguy cơ bị bệnh Down. • Mẹ có thai mà suy dinh dưỡng cộng với sự sinh sống trong môi trường kém hỗ trợ có thể là nguy cơ chậm trí thường thấy nhất trên thế giới. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  18. 3 - Khó khăn khi sanh đẻ.  • Sanh thiếu tháng, đẻ non dưới 37 tuần, cân nặng khi sinh thấp dưới 2.500gr. • Xuất huyết, không đủ dưỡng khí, chấn thương não trong khi sanh. • Ngạt khi sinh, cam thiệp sản khoa (dùng kẹp thai, hút thai…), vàng da nhân não. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
  19. 4 - Nguyên nhân sau khi sanh .  • Não bị nhiễm vi khuẩn, virus, hóa chất. • Chảy máu não - màng não, nhiễm khuẩn thần tinh (viêm não, viêm màng não), suy hô hấp nặng, chấn thương sọ não, co giật do sốt cao, động kinh… • Suy dinh dưỡng trầm trọng, kém chăm sóc y tế, tiếp cận chất độc như chì, thủy ngân… • Trẻ sơ sinh bị sốt cao co giật, bị bệnh cường tuyến giáp, ho gà, thủy đậu, ban sởi, không được điều trị chu đáo cũng là những nguy cơ Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH củaểchậm trí. TH: Nhóm 5 tri n trí tuệ KHXH&NV
  20. 5 - Yếu tố tâm lý xã hội. • Trẻ em lớn lên trong môi trường không có thương yêu, thiếu kích thích diễn tả ngôn ngữ, cảm xúc, thính thị giác cũng thường chậm trễ về trau dồi kiến thức, hành vi xử thế. • Các em có thể rơi vào tâm trạng buồn phiền nếu bạn xa lánh, cảm thấy bị mọi người coi như kém khả năng và không giống ai. • Nhiều em dẫn đến những hành động phá phách, hung bạo, không tự chủ được bản thân. Tâm lý trẻ chậm phát SV Khoa Giáo dục ĐH TH: Nhóm 5 triển trí tuệ KHXH&NV
nguon tai.lieu . vn