- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Thực trạng sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu trong điều trị hội chứng động mạch vành cấp tại khoa Nội tim mạch, Bệnh viện Kiến An Hải Phòng năm 2017
Xem mẫu
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP TẠI KHOA NỘI
TIM MẠCH, BỆNH VIỆN KIẾN AN HẢI PHÒNG NĂM 2017
Phạm Thúy Hằng1, Nguyễn Thị Hạnh1,
Lương Thanh Hoài Thu1, Phạm Văn Linh1
TÓM TẮT 16
DEPARTMENT, KIEN AN HOSPITAL
Nghiên cứu hồi cứu m tả tiến hành phân tích IN 2017
hồi cứu ở 39 bệnh nhân bị hội chứng động mạch Retrospectively study conducted on 39
vành cấp nhằm mục đích m tả thực trạng sử patients with acute coronary syndrome to
dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu ở bệnh nhân có describe the current status of using antiplatelet
hội chứng động mạch vành cấp tại khoa tim agents in patients with acute coronary syndromes
mạch, bệnh viện Kiến An Hải phòng. Kết quả in cardiology department, Kien An hospital. The
nghiên cứu cho thấy có 2 hoạt chất trong nhóm study results showed that two antiplatelet active
thuốc chống kết tập tiểu cầu được sử dụng là acid substances used in the group were acid
acetylsalicylic (100%) và clopidogrel (84,6%). acetylsalicylic (100%) and clopidogrel (84.6%).
Liều dùng acid acetylsalicylic và clopidogrel phù The doses of acid acetylsalicylic and clopidogrel
hợp theo khuyến cáo theo tỷ lệ lần lượt là 100%; were in accordance with the recommendation in
81,8%. Việc sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu 100% and 81.8% respectively. When using
ở bệnh nhân có h i chứng động mạch vành cấp antiplatelet drugs in patients with acute coronary
cần đánh giá tương tác thuốc và hiệu quả sử dụng artery disease, it is necessary to evaluate drug
thuốc chống kết tập tiểu cầu. Nên ưu tiên sử dụng interactions and antiplatelet effectiveness.
lansoprazol, pantoprazol kèm theo hơn là Lansoprazole, pantoprazol should be preferred
esomeprazol. Có thể sử dụng các thuốc chống kết over esomeprazole. Other antiplatelet agents such
tập tiểu cầu prasugrel hoặc ticagrelor. as prasugrel or ticagrelor may be used in relevant
Từ khóa: thuốc chống kết tập tiểu cầu, hội cases.
chứng động mạch vành cấp. Keywords: anti-platelets, acute coronary
syndrome.
SUMMARY
SITUATION OF USING ANTI- I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PLATELET DRUGS FOR THE Hội chứng động mạch vành cấp gây ra bởi
TREATMENT OF ACUTE CORONARY sự nứt vỡ của mảng xơ vữa, làm giảm đáng
SYNDROMES IN CARDIOLOGY kể và đột ngột dòng máu chảy trong động
mạch vành. Tình trạng này đã gây sự mất cân
1
Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng
bằng cung và cầu oxy của cơ tim, làm tăng
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Th y Hằng
Email: pthang@hpmu.edu.vn nguy cơ tử vong và các biến chứng tim mạch
Ngày nhận bài: 21.2.2022 nguy hiểm khác. ên cạnh việc can thiệp tim
Ngày phản biện khoa học: 17.3.2022 mạch kịp thời thì điều trị nội khoa trước và
Ngày duyệt bài: 20.5.2022
105
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
sau can thiệp bằng các nhóm thuốc thường Tiêu chuẩn loại trừ: ệnh án kh ng được
quy đóng vai trò rất quan trọng, gi p ổn định tiếp cận.
tình trạng của bệnh. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng
Thuốc chống kết tập tiểu cầu kh ng thể 01/2017 - 12/2017 tại Khoa Nội tim mạch
thiếu trong phác đồ điều trị hội chứng động ệnh viện Kiến An Hải Phòng.
mạch vành cấp. Nó đóng vai trò thiết yếu Thiết kế nghiên cứu
trong cải thiện tình trạng bệnh, dự phòng tắc Nghiên cứu hồi cứu m tả
nghẽn mạch và được chỉ định kéo dài ngay Cỡ mẫu
cả khi bệnh nhân đã ra viện. M u nghiên cứu được lấy theo phương
Tuy nhiên, hiện nay chưa có nghiên cứu pháp thuận tiện. chọn tất cả các hood sơ bệnh
nào về việc sử dụng nhóm thuốc chống kết án đủ tiêu chuẩn trong suốt thời gian nghiên
tập tiểu cầu trên bệnh nhân hội chứng động cứu. Kết quả nhóm nghiên cứu lựa chọn
mạch vành cấp tại khoa Nội tim mạch - bệnh được 39 bệnh nhân.
viện Kiến An. Trong nghiên cứu này, ch ng Phương pháp thu thập thông tin
t i nhằm mục đích “Mô tả thực trạng sử Chọn tất cả hồ sơ bệnh án đủ tiêu chuẩn
dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu trên bệnh trong suốt thời gian nghiên cứu.
nhân bị hội chứng động mạch vành cấp tại Lấy th ng tin theo phiếu th ng tin chung.
Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Kiến An Hải Nhập dữ liệu và xử lý số liệu.
Phòng năm 2017”. Phân tích số liệu.
ánh giá dựa trên: Khuyến cáo sử dụng
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thuốc chống kết tập tiểu cầu trong điều trị hội
Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên chứng động mạch vành cấp của Hội tim
cứu. ệnh nhân hội chứng động mạch vành mạch Việt Nam (HTMVN) 2008 và khuyến
cấp (HC MVC) điều trị nội tr tại khoa Nội cáo 2015 của HTMVN về chẩn đoán và xử
tim mạch - bệnh viện Kiến An Hải Phòng, hồ trí Hội chứng mạch vành cấp kh ng ST
sơ bệnh án được lưu trữ tại phòng Kế hoạch chênh lên[1]. Cụ thể về mức liều có sự thống
tổng hợp, th a mãn tiêu chuẩn lựa chọn và nhất so với khuyến cáo mới nhất của Hội tim
tiêu chuẩn loại trừ dưới đây: mạch học Mỹ, Châu Âu (ACC/AHA 2013 về
Tiêu chuẩn lựa chọn: ệnh nhân có chẩn bệnh NMCT cấp có ST chênh lên,
đoán xác định nhồi máu cơ tim có ST chênh ACC/AHA 2014 về bệnh NMCT cấp kh ng
lên, nhồi máu cơ tim kh ng có ST chênh lên có ST chênh lên, khuyến cáo ESC 2012 về
hoặc đau thắt ngực kh ng ổn định. Thời gian bệnh NMCT cấp có ST chênh và khuyến cáo
nhập khoa: từ ngày 01/01/2017 đến ngày ESC 2015 về bệnh NMCT cấp kh ng có ST
31/12/2017. chênh lên) và của nhà sản xuất thuốc
[4],[6],[8].
106
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
Bảng 1. Tóm tắt khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam
Aspirin Clopidogrel
Liều Liều Liều
Liều duy trì Thời
nạp Thời gian nạp duy trì
(mg) gian
(mg) (mg) (mg)
Kéo dài suốt
NMCT có ST 162 - đời nếu kh ng 1
75 - 162 600 75
chênh lên (2008) 325 có chống chỉ năm
định
Kéo dài suốt
NMCT không có 75 - 100 300
162 - đời nếu kh ng 1
ST chênh lên và (tốt nhất hoặc 75
325 có chống chỉ năm
TNKÔ (2015) 81mg/ngày) 600
định
Khảo sát tương tác của thuốc chống kết một số trường hợp đặc biệt; tương tác mức
tập tiểu cầu (KTTC) với các thuốc dùng kèm: độ nhẹ (Minor): ít ý nghĩa trên lâm sàng,
Kiểm tra tương tác của thuốc chống KTTC giảm thiểu nguy cơ, cần đánh giá và xem xét
với các thuốc khác qua dữ liệu trang web: thuốc thay thế nếu cần.
drugs.com. Phân loại tương tác thuốc theo Dữ liệu được nhập và xử lí trên phần mềm
drugs.com gồm tương tác mức độ nghiêm SPSS 13.0.
trọng (Major) có ý nghĩa cao trên lâm sàng, Đạo đức nghiên cứu. Việc tiến hành
nguy cơ rủi ro cao hơn hẳn lợi ích, cần tránh nghiên cứu có sự cho phép của Trường ại
phối hợp;tương tác mức độ trung bình học Y Dược Hải Phòng và ệnh viện Kiến
(Moderate) có ý nghĩa vừa phải trên lâm An Hải Phòng.
sàng, nên tránh kết hợp, chỉ phối hợp trong
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 2. Phối hợp các thuốc chống kết tập tiểu cầu
Kiểu phối hợp Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Aspirin + Clopidogrel 33 84,6
Aspirin 6 15,4
Tổng 39 100
84,6% bệnh nhân được sử dụng liệu pháp kháng tiểu cầu kép. Có 15,4% bệnh nhân chỉ sử
dụng đơn độc aspirin trong điều trị.
Bảng 3. Phối hợp các nhóm thuốc chính trong điều trị HCĐMVC
STT Kiểu phối hợp Số đơn Tỉ lệ (%)
1 Aspirin + Clopidogrel + Chống đ ng 6 15,4
2 Aspirin + Clopidogrel + Chống đ ng + ƯCMC 15 38,5
Aspirin + Clopidogrel + Chống đ ng +
3 4 10,3
Chẹn β giao cảm
107
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
Aspirin + Clopidogrel + Chống đ ng +
4 7 17,9
chẹn β giao cảm + ƯCMC
5 Phối hợp ngoài các phác đồ trên 7 17,9
Tổng 39 100
38,5% bệnh nhân được điều trị phác đồ EF < 55% chiếm tới 58,9% (23/39 người).
ASA(Aspirin) + Clopidogrel + Chống đ ng 17,9% bệnh nhân được sử dụng phác đồ
+ ƯCMC (ức chế men chuyển). Phác đồ có điều trị ASA + Clopidogrel + Chống đ ng +
nhiều lợi ích cho bệnh nhân NMCT cấp có Chẹn β giao cảm + ƯCMC (do tác dụng bổ
suy giảm chức năng tâm thu thất trái (EF < trợ nhau của nhóm thuốc ƯCMC và chẹn β
55%). Trong nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân có giao cảm khi dùng đồng thời kéo dài).
Bảng 4. Tương tác của aspirin với các thuốc dùng đồng thời
STT Thuốc Mức độ tương tác Số đơn Tỉ lệ (%)
1 Chống đ ng Nghiêm trọng 33 84,6
2 Clopidogrel Trung bình 33 84,6
3 Chẹn kênh Calci Trung bình 4 8,9
4 Nitroglycerin Nhẹ 26 67,1
5 NSAIDs Trung bình 4 8,9
6 Furosemid Trung bình 12 30,4
7 ƯCMC Trung bình 24 60,8
8 Corticoid Trung bình 6 16,5
9 Chẹn bêta giao cảm Nhẹ 7 18,9
10 Ức chế bơm proton Nhẹ 17 45,6
11 Spironolacton Nhẹ 8 20,3
Tương tác của aspirin với các thuốc khác Rủi ro có thể gặp phải khi dùng đồng thời
ghi nhận ở các mức độ nghiêm trọng, vừa, asiprin với thuốc chống đ ng và clopidogrel
nhẹ. Aspirin có thể gặp tương tác với thuốc là nguy cơ chảy máu. Khi dùng aspirin với
chống đ ng và clopidogrel là 84,6%. Một số thuốc UCMC có thể làm giảm tác dụng giãn
thuốc khác có tỷ lệ gặp tương tác cao là mạch và hạ huyết áp của thuốc này.
nitroglycerin, thuốc ức chế men chuyển.
Bảng 5. Tương tác của clopidogrel với các thuốc dùng đồng thời
STT Thuốc Mức độ tương tác Số đơn Tỉ lệ (%)
1 Chống đ ng Nghiêm trọng 31 93,0
2 Esomeprazol Nghiêm trọng 15 38,5
3 Aspirin Trung bình 30 91,9
4 Rosuvastatin Trung bình 5 12,8
108
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
Nghiên cứu chỉ ra tương tác clopidogrel aspirin với clopidogrel: nguy cơ chảy máu.
với thuốc khác ở mức độ nghiêm trọng và Và giữa esomeprazol với clopidogrel: giảm
vừa (trung bình). Những thuốc có tần suất sử tác dụng của clopidogrel (do esomeprazol ức
dụng cao như thuốc chống đ ng, aspirin là chế sự chuyển hóa của clopidogrel qua
nhóm có khả năng lớn sẽ gặp tương tác. cytochrom P450 thành chất có hoạt tính
Những bất lợi có thể gặp phải khi xảy ra kháng tiểu cầu).
tương tác thuốc: Giữa thuốc chống đ ng,
Bảng 1.5. Đặc điểm liều dùng của các thuốc chống kết tập tiểu cầu
Liều duy trì Số Tỷ lệ
Thuốc Liều nạp (mg/ngày)
(mg/ngày) BN (%)
200 100 6 15,4
Phù hợp KC
300 100 19 47,7
100
Aspirin Kh ng có liều nạp 6 15,4
Kh ng đủ th ng tin 100 8 20,5
Tổng 39 100,0
Phù hợp KC 300 75 19 57,6
Cao hơn KC 300 150 6 18,2
Clopidogrel Kh ng có liều nạp 75 6 18,2
Không có thông tin 75 2 6,1
Tổng 33 100
39 bệnh nhân được sử dụng aspirin, trong tuyến dưới đã được dùng thuốc nhưng kh ng
số đó: 25 bệnh nhân được dùng thuốc theo r liều nạp.
chế độ liều khuyến cáo (liều nạp 200mg hoặc
300mg, liều duy trì 100mg). 6 bệnh nhân IV. BÀN LUẬN
kh ng được sử dụng liều nạp (do đã đặt stent Kết quả nghiên cứu bảng 2 cho thấy, chỉ
trước đó, uống thuốc thường xuyên theo có 2 hoạt chất được sử dụng trong điều trị
đơn). 8 bệnh nhân chuyển từ bệnh viện khác HC MVC là aspirin và clopidogrel. Trong
đến, đã được sử dụng thuốc chống KTTC đó, 100% bệnh nhân được sử dụng aspirin,
nhưng kh ng r liều lượng. 84,6% bệnh nhân sử dụng phác đồ kép phối
33 bệnh nhân có sử dụng clopidogrel hợp aspirin với clopidogrel. Lựa chọn aspirin
trong đó: 19 bệnh nhân có chế độ liều theo và clopidogrel trong nhóm chống KTTC để
đ ng khuyến cáo (liều nạp 300mg, liều duy điều trị phù hợp với các khuyến cáo điều trị
trì 75mg/ngày). 6 bệnh nhân (18,2%) có liều của Việt Nam c ng như trên thế giới. Aspirin
duy trì cao hơn khuyến cáo. 6 bệnh nhân điều đã được sử dụng từ lâu và được chứng minh
trị thường xuyên clopidogrel theo đơn kh ng làm giảm tới 50% nguy cơ tử vong tức thời
có liều nạp. 2 bệnh nhân chuyển viện từ và lợi ích kéo dài sau đó. Nguyên nhân
109
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
aspirin được dùng phổ biến hơn có thể là do tăng giải phóng ADP, tăng mật độ thụ thể
aspirin được khuyến cáo sử dụng nhiều hơn, P2Y12 trên bề mặt tiểu cầu, tăng ảnh hưởng
là lựa chọn đầu tay trong điều trị HC MVC của các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
do việc sử dụng đơn giản, giá thành thấp mà Trong các khuyến cáo mới nhất, đặc biệt
hiệu quả lại được chứng minh qua rất nhiều là trong khuyến cáo của Hội Tim mạch châu
nghiên cứu. Nghiên cứu SAPAT cho thấy Âu nhấn mạnh hơn vai trò của prasugrel và
aspirin làm giảm tỉ lệ tử vong và NMCT tới ticagrelor. Clopidogrel chỉ dùng khi 2 thuốc
33%, nghiên cứu ISIS - 2 thực hiện trên trên có chống chỉ định, tuy nhiên tại Việt
17187 bệnh nhân NMCT cho thấy aspirin Nam prasugrel và ticagrelor chưa có mặt có
làm giảm tử vong 23%, giảm 45% tái phát thể vì do giá thành còn quá cao so với thu
sớm NMCT, giảm 44% đột quỵ [2]. nhập bình quân ở Việt Nam[4],[5],[6],[7],[8].
Clopidogrel sử dụng đồng thời với Aspirin Kết quả bảng 3; 4 cho thấy aspirin dùng
trong liệu pháp kháng tiểu cầu kép và dùng kèm với 11 nhóm hoạt chất/ hoạt chất ghi
thay thế khi bệnh nhân có chống chỉ định với nhận tương tác từ mức độ nghiêm trọng,
aspirin. Những nghiên cứu quan trọng trung bình đến nhẹ. Những thuốc được kê
CURE, CURE-PCI đã chứng minh việc thêm cùng aspirin trong điều trị bệnh mạch vành
clopidogrel phối hợp với aspirin làm giảm chiếm tỷ lệ: chống đông (93%), clopidogrel
nguy cơ các biến cố tim mạch một cách đáng (84,6%), nitroglycerin (67,1%), ƯCMC
kể và lợi ích này càng r khi bệnh nhân được (60,7%).Tương tác của thuốc chống đ ng với
dùng kéo dài tới 9 tháng. ặc biệt đối với ASA và clopidogrel đều được xếp loại
nhóm có can thiệp MV, clopidogrel thêm nghiêm trọng. Nhưng đây là 3 thuốc kh ng
vào làm giảm tới 31% nguy cơ tử vong hoặc thể thiếu trong chiến lược điều trị, lợi ích của
tiến tới NMCT cấp. Tỷ lệ bệnh nhân có sử ch ng mang lại là vượt trội so với nguy cơ.
dụng clopidogrel phù hợp với nghiên cứu của Các nguy cơ đều là những cảnh báo trên lý
Nguyễn Ngọc Anh (2008) (88%),thấp hơn thuyết nhưng thực tế lâm sàng có xảy ra hay
của ặng Thị Ngoan (2015) (100%) và cao kh ng còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
hơn của Nguyễn Minh Hạnh (2014) khảo sát như liều dùng, thời gian dùng, thời điểm
trên đối tượng bệnh nhân bị bệnh mạch vành dùng thuốc, cơ địa bệnh nhân. Thuốc chống
(62,5%)[2],[3]. Giải thích về sự khác biệt về đ ng thường chỉ được kê cho thời gian từ 3 -
tỷ lệ với các nghiên cứu này có thể là do hiệu 7 ngày hay ASA làm giảm tác dụng của
lực ức chế kết tập tiểu cầu kh ng đồng nhất ở thuốc ƯCMC nhưng liều thấp ASA (<
các đối tượng nghiên cứu (có bệnh nhân đáp 236mg/ngày) kh ng hoặc rất ít ảnh hưởng
ứng r rệt với clopidogrel, một số trường hợp đến thuốc ƯCMC. Hơn nữa, việc sử dụng
clopidogrel khởi phát tác dụng chậm thường thuốc chống đ ng, clopidogrel hay thuốc ức
liên quan đến đề kháng clopidogrel, cơ chế chế men chuyển cùng aspirin là cần thiết để
của sự đề kháng liên quan đến sự đa hình ổn định tình trạng bệnh. Do đó, cần phải theo
CYP2C19 hoặc do đột biến gen mã hóa d i chặt chẽ bệnh nhân trong qua trình sử
protein chịu trách nhiệm hấp thu clopidogrel, dụng thuốc [7],[8].
110
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
Trong bảng 5 ghi nhận 4 nhóm hoạt chất/ Vì hạn chế về mặt thời gian của nghiên
hoạt chất có tương tác với clopidogrel từ cứu, nên ch ng t i chỉ đánh giá việc sử dụng
mức độ nghiêm trọng đến trung bình. Trong thuốc chống KTTC trên phương diện chỉ
đó, thuốc chống đ ng (93,2%), aspirin định và liều lượng. ảng 1.5 cho thấy: Tất cả
(91,9%) và thuốc điều trị rối loạn lipid bệnh nhân HC MVC trong nghiên cứu được
(12,8%). Tuy nhiên việc sử dụng phối hợp dùng aspirin và clopidogrel đ ng chỉ định.
v n được khuyến cáo vì tương tác này được ối với bệnh nhân có bệnh lý dạ dày tá tràng
kiểm soát bằng các chỉ số huyết học. Tuy thì được dùng aspirin có kết hợp thuốc bảo
nhiên, cùng nhóm ức chế bơm proton nhưng vệ dạ dày (chẹn bơm proton, giảm bài tiết
tương tác pantoprazol, lansoprazol - acid, trung hòa acid) tùy tình trạng từng
clopidogrel được xếp mức độ trung bình còn người. 100% bệnh nhân đều được dùng
tương tác esomeprazol - clopidogrel được aspirin với liều phù hợp khuyến cáo của Hội
xếp mức độ nghiêm trọng. Vấn đề tương tác Tim mạch học Việt Nam năm 2008 và
giữa clopidogrel với các thuốc ức chế bơm 2015[1].Tuy nhiên, liều lượng clopidogrel
proton mà hậu quả là giảm hiệu quả chống trong một số trường hợp cao hơn khuyến
KTTC của clopidorel, d n đến tái nhồi máu cáo. Có 6 trường hợp dùng liều duy trì là 150
cơ tim đã được đề cập từ lâu và gây ra nhiều mg/ngày. ây là vấn đề đáng lưu ý vì trong
tranh cãi. Theo khuyến cáo của Hội Tim tất cả các khuyến cáo mới nhất của Hội tim
mạch học Việt Nam, AHA/ACC 2013 đối mạch Mỹ c ng như châu Âu đều thống nhất
với bệnh nhân bị hội chứng động mạch vành cao ở mức liều duy trì nạp là 300 -
cấp có tiền sử bệnh lý dạ dày, tá tràng được 600mg/ngày, liều duy trì 75 mg/ngày. Có thể
dùng thuốc chống KTTC, cần cho thêm các xuất phát từ mục đích khắc phục sự đề kháng
thuốc chẹn bơm proton để phòng ngừa, điều clopidogrel mà các bác sĩ tăng liều duy trì
trị tổn thương đường tiêu hóa. Mặc khác, cho bệnh nhân. Năm 2007, 2 thử nghiệm lâm
những nghiên cứu gần đây đã cho thấy kh ng sàng so sánh hiệu quả ức chế tiểu cầu của
có những ảnh hưởng đáng kể của liều clopidogrel 150 mg/ngày với liều chuẩn
pantoprazol, lansoprazol trên dược động học là ISAR-CHOICE 2 và OPTIMUS. Kết quả
và dược lực học của clopidogrel. Do đó, nếu cho thấy mức độ ức chế tiểu cầu của nhóm
cần thiết phải dùng một PPI, lansoprazol hay 150 mg/ngày cao hơn có ý nghĩa so với
pantoprazol có thể là lựa chọn an toàn hơn. nhóm 75 mg/ngày. Tuy nhiên việc tăng liều
Cảnh báo về tương tác giữa clopidogrel với duy trì v n là vấn đề cần phải nghiên cứu
esomeprazol làm giảm tác dụng của thêm [4]. Kết quả trên c ng phù hợp với
clopidogrel đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu của ặng Thị Ngoan (2015) về
khuyến cáo[8]. Vì vậy, để hạn chế những việc sử dụng liều clopidogrel có liều duy trì
tương tác bất lợi, các bác sĩ thường kê cao hơn liều khuyến cáo [3].
lansoprazol, pantoprazol. Tuy nhiên qua
khảo sát v n còn một số đơn sử dụng V. KẾT LUẬN
esomeprazol cho bệnh nhân. Sau khi tiến hành nghiên cứu trên 39 bệnh
nhân bị hội chứng động mạch vành cấp được
111
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
điều trị nội tr tại khoa Nội Tim mạch - ệnh 3. Đặng Thị Ngoan, Khảo sát thực trạng sử dụng
viện Kiến An Hải Phòng, nhóm nghiên cứu thuốc chống kết tập tiểu cầu trong điều trị hội
r t ra một số kết luận sau: Chỉ có 2 hoạt chất chứng động mạch vành cấp tại Khoa Tim
trong nhóm thuốc chống KTTC được sử mạch ệnh viện Quân y 103 năm 2015, Khóa
dụng là aspirin và clopidogrel, với tỷ lệ sử luận tốt nghiệp dược sĩ đại học, Học viện
Quân y, 2015.
dụng lần lượt là 100,0% và 84,6%. Tương
4. AHA/ACC, "2014 AHA/ACC Guideline for
tác mức độ nghiêm trọng giữa esomeprazol
the Management of Patients with Non-ST-
và clopidogrel chiếm 38,5% do esomeprazol
Elevation Acute Coronary Syndromes: a
làm giảm tác dụng của clopidogrel. Liều
report of the American College of
lượng của aspirin phù hợp với khuyến cáo là Cardiology", Journal of the American College
100,0%. Với clopidogrel tỉ lệ phù hợp về liều of Cardiology, 2014 p64(24).
dùng theo khuyến cáo là 81,8% và cao hơn 5. Angiolillo DJ, Shoemaker SB, Desai B et al,
khuyến cáo 18,2%. "Randomized comparison of a High
clopidogrel maintenance dose in patients with
VI. KIẾN NGHỊ diabetes mellitus and coronary artery disease:
Việc sử dụng thuốc chống kết tập tiều cầu Results of the Optimizing Antiplatelet
ở bệnh nhân bị h i chứng động mạch vành Therapy in Diabetes Mellitus (OPTIMUS)
cấp cần đánh giá tương tác thuốc và hiệu quả Study", Circulation. 2007, 115, pp. 708-716.
sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu, nên ưu 6. Greenland P. et al, "2010 ACCF/AHA
tiên sử dụng lansoprazol, pantoprazol hơn guideline for assessment of cardiovascular
esomeprazol. Có thể sử dụng các thuốc Risk in asymptomatic adults: a report of the
chống kết tập tiểu cầu: prasugrel hoặc American College of Cardiology
Foundation/American Heart Association Task
ticagrelor.
Force on Practice Guidelines", J Am Coll
TÀI LIỆU THAM KHẢO Cardiol , 2010. 56(25), pp. 50-103.
7. Marco Roffi et al, "2015 ESC Guidelines for
1. Hội tim mạch học Việt Nam, Chẩn đoán,
the management of acute coronary syndromes
điều trị bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
in patients presenting without persistent ST-
kh ng ST chênh lên, Hội Tim mạch học Việt
segment elevation", European Heart Journal.
Nam, Hà Nội, 2015.
2015. 37, pp. 282.
2. Nguyễn Minh Hạnh, Khảo sát việc sử dụng
8. Sanofi-aventis, Prescribing Information of
các thuốc chống kết tập tiểu cầu trong điều trị
Plavix, Accessed on February 28, 2016,
bệnh mạch vành tại khoa Tim mạch, bệnh
source at
viện Quân đội 103, Khóa luận tốt nghiệp dược
http://products.sanofi.us/plavix/plavix.html.
sĩ đại học, ại học Dược Hà Nội, 2014.
112
nguon tai.lieu . vn