- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Thực trạng quản lý điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoại trú tại Bệnh viện Phổi Hải Dương năm 2021
Xem mẫu
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
and spices: the past, the present, the future. 15. S.Yasni, K.Imaizumi, M.Sugano,
Med J Aust 2006, 185(S4):S1-S24. G.Nonaka, Sidik: Identification of an active
13. Prapapan Pimkaew, Kanoknetr principle in essential oils and hexane-soluble
Suksen, Koravit Somkid, Ratchanaporn fractions of Curcuma xanthorrhiza Roxb.
Chokchaisiri, Surawat Jariyawat, Aporn Showing triglyceride-lowering action in rats.
Chuncharunee, Apichart Food and Chemical Toxicology 1994, 32(3):
Suksamrarn, Pawinee Piyachaturawat: 273-278.
Zederone, a sesquiterpene from Curcuma 16. Amira Mohamed , Marwa H. A. Hassan ,
elata Roxb, is hepatotoxic in mice. Ahmed M. Gouda , Sameh AbouZid &
International Journal of Toxicology. Dalia El Amir: Docking studies of
2013,32(6):454-62. sesquiterpene lactones isolated from
14. Satyavama Devi Asem & Warjeet Singh Ambrosia maritima L. reveals their potential
Laitonjam: A new guaianolide sesquiterpene anti-inflammatory and cytotoxic activities.
lactone from Curcuma leucorrhiza Roxb. Natural Product Research 2022, 36(4): 1078-
Natural Product Research 2014, 28(7): 477- 83.
82.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HẢI DƯƠNG NĂM 2021
Vũ Quang Hưng1, Cáp Minh Đức1, Phan Thị Hoài Thu2,
Nguyễn Thế Anh3, Phạm Văn Thức1, Chu Khắc Tân1
TÓM TẮT 30
Kết quả: Trong số 365 người tham gia nghiên
Mục tiêu: M tả thực trạng quản lý điều trị cứu; nam giới chiếm 82,2%; ≥ 60 tuổi (83,8%),
bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính từng tiếp x c với khói bụi là 59,7%, hiện h t
(BPTNMT). Đối tượng và phương pháp nghiên thuốc lá (13,2%), bệnh nhân ở giai đoạn III và IV
cứu: Nghiên cứu m tả cắt ngang tiến hành tại là 75,3%, có ≥ 3 đợt cấp/năm ở giai đoạn IV
khoa khám bệnh, ệnh viện Phổi Hải Dương (72,7%); tuân thủ điều trị ở giai đoạn IV (54,1%),
trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2021. chi phí điều trị trung bình/tháng là 441 ± 57,3
VND. Kết luận và kiến nghị: Tỷ lệ bệnh nhân
1
Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng kh ng tuân thủ điều trị và số đợt cấp ≥ 3 lần/năm
2
Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng còn cao. Cán bộ y tế cần tư vấn cho bệnh nhân b
3
Bệnh viện Hữu nghị Hà Nội thuốc lá, tuân thủ thuốc điều trị từ đó góp phần
Chịu trách nhiệm chính: Cáp Minh ức giảm chi phí điều trị, giảm số đợt cấp.
Email: cmduc@hpmu.edu.vn Từ khóa: ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính;
Ngày nhận bài: 11.2.2022 ệnh viện Phổi Hải Dương.
Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022
Ngày duyệt bài: 20.5.2022
206
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
SUMMARY Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới
THE STATUS OF MANAGEMENT AND (WHO) năm 2017, PTNMT là nguyên nhân
TREATMENT OF CHRONIC tử vong đứng hàng thứ 3 với khoảng 3,2 triệu
OBSTRUCTIVE PULMONARY người chết và 329 triệu người mắc trên toàn
DISEASE OF OUTPATIENTS AT HAI
thế giới. Hơn 90% các ca tử vong là ở các
DUONG PULMONARY HOSPITAL
nước có thu nhập thấp và trung bình. Theo
IN 2021
Objective: Describe the current status of dự đoán, tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong sẽ còn
management and treatment of patients with tiếp tục gia tăng trong những thập kỷ tới do
chronic obstructive pulmonary disease (COPD). tình trạng h t thuốc lá, thuốc lào và nhiễm
Subjects and research methods: A cross- m i trường gia tăng [2].
sectional descriptive study was conducted at the Tại Việt Nam, đây là bệnh khá phổ biến
medical examination department, Hai Duong với tần xuất ngày càng tăng do tình trạng
pulmonary Hospital, from January to August nhiễm m i trường nặng nề trong khi tập quán
2021. Results: Out of 365 study participants:
h t thuốc lá kh ng giảm, gần 7% số người
men (82.2%); ≥ 60 years old (83.8%), exposed to
trên 40 tuổi bị PTNMT. iều đáng nói là
smoke and dust was 59.7%, currently smokes
PTNMT thường kh ng được chẩn đoán ở
13.2%, patients in stages III and IV are 75.3%,
with ≥ 3 exacerbations/year in stage IV (72.7%); giai đoạn sớm. Người bệnh rất chủ quan
adherence to treatment at stage IV (54.1%), kh ng ch ý đ ng mức cho rằng ho khạc
average treatment cost/month was 441 ± 57.3 đờm ở những người h t thuốc là ho mãn tính,
VN . Conclusion and recommendations: The nhiều đờm, khó thở khi làm nặng, vận động
rate of patients who did not adhere to treatment nhiều. Vì vậy, đa số những trường hợp phát
and had exacerbations ≥ 3 times/year was still hiện bệnh thường đã ở giai đoạn muộn, biến
high. Health workers need to advise patients to chứng nặng và tỉ lệ tử vong cao [2].
quit smoking and adhere to medication, thereby
ệnh viện Phổi Hải Dương có chức năng
contributing to reducing treatment costs and
quản lý và điều trị bệnh nhân mắc bệnh h
reducing the number of exacerbations.
hấp trên địa bàn tỉnh. ể đánh giá thực trạng
Keywords: Chronic obstructive pulmonary
disease; Hai Duong pulmonary hospital. c ng tác quản lý điều trị ngoại tr PTNMT,
từ đó góp phần vào nâng cao chất lượng điều
I. ĐẶT VẤN ĐỀ trị của bệnh viện, làm giảm tần suất mắc đợt
ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ( PTNMT) cấp, giảm số lần nhập viện, giảm chi phí điều
là một bệnh lý h hấp mạn tính đặc trưng bởi trị c ng như nâng cao chất lượng cuộc sống
sự tắc nghẽn luồng khí thở ra kh ng hồi phục người bệnh. Câu h i đặt ra là thực trạng quản
hoàn toàn, sự cản trở th ng khí này thường lý điều trị PTNMT như thế nào? ể trả lời
tiến triển từ từ và liên quan đến phản ứng cho câu h i đó, ch ng t i tiến hành nghiên
viêm bất thường của phổi với các phân tử cứu đề tài này với mục tiêu m tả thực trạng
nh hoặc lượng đáng kể những phân tử và quản lý điều trị PTNMT ngoại tr tại ệnh
khí độc hại… [1]. viện Phổi Hải Dương năm 2021.
207
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đầu tiên 11 đơn vị cho đến khi đủ danh sách
2.1. Đối tượng nghiên cứu cỡ m u nghiên cứu.
365 bệnh nhân được chẩn đoán PTNMT 2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu
đang được quản lý và điều tri ngoại tr tại Thực trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
khoa Khám bệnh, ệnh viện Phổi Hải Dương Th ng tin về nhân khẩu học: Tuổi, giới; tiền
Loại trừ những bệnh nhân từ chối tham gia sử h t thuốc; tiền sử tiếp x c khói, bụi; giai
nghiên cứu, bệnh nhân kh ng có khả năng đoạn bệnh, đợt cấp/năm, tuân thủ điều trị và
nghe hiểu. chi phí điều trị.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá
Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Khám - Phân nhóm COPD: Theo tiêu chuẩn của
bệnh, ệnh viện Phổi Hải Dương. Thời gian GOLD 2019 [4].
nghiên cứu từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 8 - Phân loại giai đoạn bệnh: Dựa vào chức
năm 2021. năng h hấp, GOLD 2019 chia COPD thành
2.3. Phương pháp nghiên cứu 4 giai đoạn [4].
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu - ánh giá tuân thủ điều trị: Dựa vào
m tả cắt ngang. thang điểm Morisky: 8 điểm (tuân thủ tốt); 6
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn - < 8 điểm (tuân thủ trung bình); < 6 điểm
mẫu (tuân thủ kém - kh ng tuân thủ) [5].
* Cỡ m u: Cỡ m u điều tra nghiên cứu 2.6. Công cụ và phương pháp thu thập
được xác định theo c ng thức ước lượng cho thông tin
một tỷ lệ: - C ng cụ thu thập th ng tin: ệnh án
2 p (1 - p) nghiên cứu.
n = Z 1-α/2
d
2 - Phương pháp thu thập th ng tin: Thu
Trong đó: n: Cỡ m u nghiên cứu tối thiểu. thập th ng tin qua trích lục từ hồ sơ bệnh án
Z: Hệ số tin cậy phụ thuộc vào ngưỡng xác và ph ng vấn trực tiếp bệnh nhân bằng bộ
suất α (chọn α = 0,05 với độ tin cậy 95% thì câu h i thiết kế sẵn.
Z1-α/2 = 1,96. p = 5,9% theo kết quả nghiên 2.7. Phương pháp xử lý số liệu
cứu trước [3], d: Mức sai số tuyệt đối chấp Số liệu được nhập và xử lý bằng phần
nhận (d = 0,0295). Tính toán được cỡ m u mềm thống kê SPSS 16.0. Sử dụng các thuật
tối thiểu n = 245. Thực tế triển khai nghiên toán thống kê m tả với các giá trị biến định
cứu trên 365 bệnh nhân. tính được trình bày dưới dạng tần số và tỷ lệ
* Phương pháp chọn m u: Chọn m u theo %, biến định lượng là giá trị trung bình và
phương pháp chọn m u ng u nhiên hệ thống. SD.
Tại thời điểm nghiên cứu có 3.246 bệnh 2.8. Đạo đức nghiên cứu
nhân, tính được khoảng cách m u k = 11. Nghiên cứu được sự đồng ý của an
Chọn bệnh nhân đầu tiên, chọn ng u nhiên 1 Giám đốc ệnh viện Phổi Hải Dương. ệnh
bệnh nhân trong 11 bệnh nhân đầu tiên trong nhân được giải thích r về mục đích nghiên
danh sách, các bệnh nhân tiếp theo được cứu, tự nguyện tham gia nghiên cứu.
chọn tuân theo nguyên tắc cách bệnh nhân
208
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (n = 365)
Thông tin Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Nam 300 82,2
Giới tính
Nữ 65 17,8
40 - 49 3 0,9
Nhóm tuổi 50 - 59 56 15,3
≥ 60 306 83,8
Hiện đang h t 48 13,2
H t thuốc lá ã b thuốc 252 69,0
Không hút 65 17,8
Có 218 59,7
Tiếp x c khói bụi
Không 147 40,3
Nhận xét: ệnh nhân đa số là nam giới với 82,2%. ộ tuổi chủ yếu ≥ 60 chiếm 83,8%. Tỷ
lệ bệnh nhân hiện đang h t thuốc lá là 13,2%. Tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử tiếp x c với khói bụi
là 59,7%.
Hình 1. Phân loại mức độ tắc nghẽn đường thở (n = 365)
Nhận xét: ệnh nhân ở giai đoạn III chiếm tỷ lệ cao nhất 39,1%; tiếp theo là giai đoạn IV
36,2%; giai đoạn III 17,9% và thấp nhất là giai đoạn I với 6,8%.
Bảng 2. Tần suất xuất hiện đợt cấp trong năm vừa qua theo giai đoạn bệnh
Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III Giai đoạn IV
Tần suất xuất hiện đợt cấp
n % n % n % n %
Kh ng có đợt cấp 20 80,0 47 72,3 66 46,2 36 27,3
1 đợt 4 16,0 12 18,5 3 2,1 5 3,8
2 đợt 1 4,0 5 7,7 34 23,8 39 29,5
≥ 3 đợt 0 0 1 1,5 40 28,0 52 39,4
Tổng 25 6,8 65 17,8 143 39,2 132 36,2
209
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
Nhận xét: ệnh nhân ở giai đoạn I và II đa số xuất hiện 1 đợt bệnh cấp/năm, lần lượt
16,0% và 18,5%. Ở giai đoạn III và IV số đợt cấp/năm ≥3 chiếm tỷ lệ cao, lần lượt 28,0% và
39,4%.
Hình 2. Tỷ lệ tuân thủ điều trị theo thang điểm Morisky
Nhận xét: Tỷ lệ tuân thủ điều trị ở nhóm bệnh nhân giai đoạn III chiếm tỷ lệ cao nhất là
55,5%, tiếp theo là nhóm bệnh nhân ở giai đoạn IV với 54,1%, thấp nhất là ở nhóm giai đoạn
I (31,2%).
Bảng 3. Chi phí điều trị ngoại trú trung bình/tháng theo giai đoạn bệnh
Chi phí trung
Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III Giai đoạn
bình/tháng
(1) (2) (3) IV (4)
(VNĐ)
441 ± 57,3 298,5 ± 23,2 365,3 ± 37,1 389,4 ± 40,8 470,7 ± 56,9
Nhận xét: Chi phí điều trị ngoại tr trung bình/tháng của bệnh nhân là 441 ± 57,3 nghìn
đồng. Trong đó, bệnh nhân ở giai đoạn 4 có chi phí điều trị là cao nhất (470,7 ± 56,9 nghìn
đồng); thấp nhất là giai đoạn I (298,5 ± 23,2 nghìn đồng).
IV. BÀN LUẬN tuổi trở lên chiếm tỷ lệ cao 85% [6]. iều
Trong nghiên cứu của ch ng t i tổng số này có thể giải thích là do tuổi càng cao thì
đối tượng tham gia là 365 người, trong đó hệ thống miễn dịch càng suy giảm, bệnh hình
nam là 300 người (82,2%), nhóm tuổi ≥ 60 là thành khi tích l y đủ thời gian phơi nhiễm,
cao nhất chiếm 83,8%. Kết quả nghiên cứu đặc biệt thời gian h t thuốc kéo dài, tình
của ch ng t i tương đồng với nhóm tác giả trạng các bệnh lý khác cùng xuất hiện khiến
nghiên cứu tại phòng khám điều trị người cao tuổi dễ mắc các bệnh mạn tính,
PTNMT điều trị ngoại tr của bệnh viện đa trong đó có hen và PTNMT [7]. Tỷ lệ bênh
khoa tỉnh Nam ịnh năm 2020 cho thấy tỷ lệ nhân có tiền sử h t thuốc lá là 69,0% và hiện
nam giới chiếm 81,7% và người bệnh từ 60 có 13,2% bệnh nhân đang h t thuốc. Nghiên
210
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
cứu của Lê Thị Tuyết Lan và cộng sự (2017) giai đoạn I chiếm tỷ lệ cao nhất là 68,8% và
tại cơ sở điều trị ngoại tr PTNMT c ng giảm dần theo mức độ giai đoạn bệnh.
cho thấy tỷ lệ người tham gia v n còn đang Nghiên cứu tại ệnh viện Phạm Ngọc Thạch
h t thuốc chiếm 18,3% [8]. trên 323 bệnh nhân tại phòng khám ngoại tr
ệnh viện Phổi Hải Dương là bệnh viện c ng cho thấy tỉ lệ tuân thủ điều trị c ng chỉ
chuyên khoa tuyến tỉnh chuyên ngành lao và đạt khoảng 50% số bệnh nhân. Nhiều nguyên
bệnh phổi, bệnh nhân được khám và điều trị nhân d n đến việc kh ng tuân thủ như người
tại đây là do tuyến huyện chuyển lên và đa số bệnh quên liều, b thuốc khi cảm thấy kh e,
được chẩn đoán ở giai đoạn muộn (III và IV) ngưng thuốc vì sợ tác dụng phụ của thuốc,
dựa theo kết quả đo chức năng h hấp nên thực hành sử dụng dụng cụ kh ng đ ng [10].
nhóm bệnh nhân của ch ng t i ở những giai Trong nghiên cứu của ch ng t i chi phí
đoạn này chiếm đa số. o chức năng h hấp điều trị trung bình của bệnh nhân PTNMT
là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và đánh giá, trên 1 lượt điều trị là 441 ± 57,3 nghìn
theo d i tiến triển các giai đoạn của đồng/tháng. Một nghiên cứu trên 122 bệnh
PTNMT. ây là phương pháp rẻ tiền, dễ áp nhân PTNMT điều trị tại ệnh viện Quận
dụng, việc xác định sớm PTNMT là vấn đề 11 Thành phố Hồ Chí Minh (2021) cho thấy
ưu tiên hàng đầu trong nỗ lực toàn cầu nhằm chi phí điều trị ngoại tr trung bình khác
kiểm soát được căn bệnh này [9]. nhau theo GOLD A, , C, D trung bình gần
Trong nghiên cứu của ch ng t i có ít nhất 600 nghìn đồng/lượt điều trị cho 1 tháng điều
196 bệnh nhân mắc ít nhất 1 đợt cấp trong trị [11]. Chi phí điều trị cho một đơn thuốc
vòng 1 năm chiếm tỷ lệ 53,7%. Tần suất xuất ngoại tr tại phòng quản lý PTNMT của
hiện đợt cấp tăng lên theo giai đoạn bệnh. bệnh viện ch ng t i phụ thuộc rất nhiều vào
Giai đoạn bệnh ở giai đoạn IV có tỷ lệ mắc nguồn quỹ và định mức chi phí do bảo hiểm
đợt cấp cao nhất là 72,7% và có 39,4% bệnh y tê chi trả.
nhân giai đoạn này có từ 3 đợt cấp trở lên.
Trong nghiên cứu của ch ng t i chỉ xem xét V. KẾT LUẬN
tình trạng xuất hiện đợt cấp của bệnh nhân Nghiên cứu trên 365 bệnh nhân mắc
ngoại tr nhập viện tại bệnh viện điều trị nên PTNMT, nam giới chiếm 82,2%; ≥ 60 tuổi
chưa phản ánh hết tần suất mắc đợt cấp của chiếm 83,8%, từng tiếp x c với khói bụi là
nhóm bệnh nhân này. Khi bệnh nhân quản lý 59,7%, hiện h t thuốc lá 13,2%, bệnh nhân ở
cấp thuốc tại phòng quản lý PTNMT nhưng giai đoạn III và IV là 75,3%, có ≥ 3 đợt
khi về địa phương bệnh nhân xuất hiện đợt cấp/năm ở giai đoạn IV (72,7%); nhóm D
cấp có thể cấp cứu và nhập viện tại các bệnh (165/365 người), tuân thủ điều trị ở giai đoạn
viện tuyến huyện. IV (54,1%), chi phí điều trị trung bình/tháng
Tuân thủ điều trị là một trong những yếu là 441 ± 57,3 nghìn đồng. Cán bộ y tế cần tư
tố quan trọng trong việc kiểm soát và giảm vấn cho bênh nhân b thuốc lá, tuân thủ
thiểu đợt cấp PTNMT với người bệnh. Tỷ thuốc điều trị từ đó góp phần giảm chi phí
lệ kh ng tuân thủ điều trị ở nhóm bệnh nhân điều trị, giảm số đợt cấp.
211
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO tính điều trị ngoại tr tại ệnh viện đa khoa
1. Nguyễn Thanh Hồi, Tình hình mắc và gánh tỉnh Nam ịnh năm 2020. Tạp chí Khoa học
nặng đợt cấp ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. iều dưỡng. 2020. 3 (2): p. 80 - 86.
H hấp. 2017. 13: p. 2 - 7. 7. Đinh Ngọc Sỹ và cộng sự, Dịch tễ học bệnh
2. Global Burden of Disease Study 2017 - phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) ở Việt Nam
Causes of Death Collaborators, Global, và các biện pháp dự phòng, điều trị. ề tài
regional, and national age-sex-specific cấp nhà nước mã số KC.10.02/06-10. 2010.
mortality for 282 causes of death in 195 8. Lê Thị Tuyết Lan và cộng sự, Nghiên cứu
countries and territories, 1980 - 2017: a về thực trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
systematic analysis for the Global Burden of chồng lấp hen tại Việt Nam. Tạp chí Y học
Disease Study 2017. Lancet. 2018. 392 lâm sàng. 2017. 99: 253-260.
(10159): p. 1736 - 1788. 9. Hoesterey D, Das N, Janssens W, et al,
3. Nguyễn Đức Thọ, Phạm Thu Xanh, Phạm Spirometric indices of early airflow
Minh Khuê và cộng sự, Thực trạng bệnh impairment in individuals at risk of
phổi tắc nghẽn mạn tính của người dân từ 40 developing COPD: Spirometry beyond
tuổi trở lên tại hai xã, thành phố Hải Phòng. FEV1/FVC‖. Respiratory Medicine. 2019.
Tạp chí Y học dự phòng. 2017; 27 (10): p. 11. 156: p. 58 - 68.
4. Global Initiative for Chronic Obstructive 10. Nguyễn Đình Phương, Ngô Nguyễn Hải
lung disease (GOLD), Global Strategy for Thanh, Trịnh Thị Hoàng Oanh, Tuân thủ
the Diagnosis, Management, and Prevention điều trị thuốc hít và thực hành sử dụng dụng
of Chronic Obstructive Pulmonary Disease - cụ ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2019. 2019. tại ệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Thành phố
5. Morisky DE, Ang A, Krousel-Wood M, et Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ
al, Predictive validity of a medication Chí Minh. 2021. 25 (2): p. 15 - 21.
adherence measure in an outpatient setting. J 11. Dương Thái Bình, Đặng Thị Ngọc, Nguyễn
Clin Hypertens (Greenwich). 2008. 10 (5): p. Thị Xuân Liễu và cộng sự, Phân tích chi phí
348 - 354. điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo
6. Đinh Thị Thu Huyền, Đỗ Thị Hòa, Hoàng quan điểm người chi trả tại bệnh viện quận
Thị Thu Hà, Thực Trạng sử dụng bình hít 11. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021. 506 (1): p.
định liều của người bệnh phổi tắc nghẽn mạn 50 - 55.
212
nguon tai.lieu . vn