- Trang Chủ
- Thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng cháy và chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Xem mẫu
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2974/QĐBCAC07,
ngày 04/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
St Cơ quan thực
Tên thủ tục hành chính GHI CHÚ
t hiện
A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
1
và chữa cháy PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
Phục hồi hoạt động của cơ sở, Thực hiện tại cấp
Cục Cảnh sát
2 phương tiện giao thông cơ giới, hộ trung ương, cấp tỉnh,
PCCC và CNCH
gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã
Cấp đổi chứng nhận huấn luyện Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
3
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
Cấp lại chứng nhận huấn luyện Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
4
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
Kiểm định phương tiện phòng cháy Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
5
và chữa cháy PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định
Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
6 phương tiện phòng cháy và chữa
PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
cháy
Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận
Cục Cảnh sát Thực hiện tại cấp
7 kiểm định phương tiện phòng cháy
PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh
và chữa cháy
B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
Phòng Cảnh sát
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy Thực hiện tại cấp
1 PCCC và CNCH
và chữa cháy trung ương, cấp tỉnh
Công an cấp tỉnh
2 Cấp Giấy phép vận chuyển hàng Phòng Cảnh sát Thực hiện tại cấp
hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc PCCC và CNCH tỉnh, cấp huyện
loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại Công an cấp tỉnh
9 bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, trên đường thủy
nội địa (trừ vật liệu nổ công
- 2
nghiệp)
Cấp lại Giấy phép vận chuyển Phòng Cảnh sát
hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ PCCC và CNCH
thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 Công an cấp tỉnh
Thực hiện tại cấp
3 và loại 9 bằng phương tiện giao
tỉnh, cấp huyện
thông cơ giới đường bộ, trên
đường thủy nội địa (trừ vật liệu
nổ công nghiệp)
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng Phòng Cảnh sát
hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên PCCC và CNCH Thực hiện tại cấp
4
đường sắt (trừ vật liệu nổ công Công an cấp tỉnh tỉnh, cấp huyện
nghiệp)
Phục hồi hoạt động của cơ sở, Phòng Cảnh sát Thực hiện tại cấp
5 phương tiện giao thông cơ giới, hộ PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh,
gia đình và cá nhân Công an cấp tỉnh cấp huyện và cấp xã
Phòng Cảnh sát
Cấp đổi chứng nhận huấn luyện Thực hiện tại cấp
6 PCCC và CNCH
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ trung ương, cấp tỉnh
Công an cấp tỉnh
Phòng Cảnh sát
Cấp lại chứng nhận huấn luyện Thực hiện tại cấp
7 PCCC và CNCH
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ trung ương, cấp tỉnh
Công an cấp tỉnh
Phòng Cảnh sát
Kiểm định phương tiện phòng cháy Thực hiện tại cấp
8 PCCC và CNCH
và chữa cháy trung ương, cấp tỉnh
Công an cấp tỉnh
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định Phòng Cảnh sát
PCCC và CNCH Thực hiện tại cấp
9 phương tiện phòng cháy và chữa
Công an cấp tỉnh trung ương, cấp tỉnh
cháy
Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận Phòng Cảnh sát
Thực hiện tại cấp
10 kiểm định phương tiện phòng cháy PCCC và CNCH
Công an cấp tỉnh trung ương, cấp tỉnh
và chữa cháy
C Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện
Thực hiện tại cấp
Cấp Chứng nhận huấn luyện Công an cấp
1 trung ương, cấp tỉnh
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện
và cấp huyện
Thực hiện tại cấp
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện Công an cấp
2 trung ương, cấp tỉnh
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện
và cấp huyện
Thực hiện tại cấp
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện Công an cấp
3 trung ương, cấp tỉnh
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện
và cấp huyện
Phê duyệt phương án chữa cháy của Công an cấp Thực hiện tại cấp
4
cơ sở huyện tỉnh, cấp huyện
5 Cấp Giấy phép vận chuyển hàng Công an cấp Thực hiện tại cấp
- 3
hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc
loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại
9 bằng phương tiện giao thông cơ
huyện tỉnh, cấp huyện
giới đường bộ, trên đường thủy
nội địa (trừ vật liệu nổ công
nghiệp)
Cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4
Công an cấp Thực hiện tại cấp
6 và loại 9 bằng phương tiện giao
huyện tỉnh, cấp huyện
thông cơ giới đường bộ, trên
đường thủy nội địa (trừ vật liệu
nổ công nghiệp)
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên Công an cấp Thực hiện tại cấp
7
đường sắt (trừ vật liệu nổ công huyện tỉnh, cấp huyện
nghiệp)
Phục hồi hoạt động của cơ sở, Thực hiện tại cấp
Công an cấp
8 phương tiện giao thông cơ giới, hộ trung ương, cấp tỉnh,
huyện
gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã
D Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã
Phục hồi hoạt động của cơ sở, Thực hiện tại cấp
1 phương tiện giao thông cơ giới, hộ Công an cấp xã trung ương, cấp tỉnh,
gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Tên văn bản
Số hồ
QPPL quy định Cơ quan Ghi
Stt sơ Tên thủ tục hành chính
nội dung sửa đổi, thực hiện chú
TTHC
bổ sung
A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương
Nghị định số
136/2020/NĐCP Thực
ngày 24/11/2020 hiện
Cấp Chứng chỉ hành Cục Cảnh
của Chính phủ tại
1 1.001288 nghề tư vấn về phòng sát PCCC và
Thông tư số cấ p
cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA trung
ngày 31/12/2020 ương
của Bộ Công an
- 4
Nghị định số
136/2020/NĐCP Thực
ngày 24/11/2020 hiện
Cấp đổi Chứng chỉ hành Cục Cảnh
của Chính phủ tại
2 1.001281 nghề tư vấn về phòng sát PCCC và
Thông tư số cấ p
cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA trung
ngày 31/12/2020 ương
của Bộ Công an
Nghị định số
136/2020/NĐCP Thực
ngày 24/11/2020 hiện
Cấp lại Chứng chỉ hành Cục Cảnh
của Chính phủ tại
3 1.001287 nghề tư vấn về phòng sát PCCC và
Thông tư số cấ p
cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA trung
ngày 31/12/2020 ương
của Bộ Công an
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp Giấy xác nhận đủ ngày 24/11/2020 tại
Cục Cảnh
điều kiện kinh doanh của Chính phủ cấ p
4 1.003024 sát PCCC và
dịch vụ phòng cháy và Thông tư số trung
CNCH
chữa cháy 149/2020/TTBCA ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp đổi Giấy xác nhận ngày 24/11/2020 tại
Cục Cảnh
đủ điều kiện kinh doanh của Chính phủ cấ p
5 1.003007 sát PCCC và
dịch vụ phòng cháy và Thông tư số trung
CNCH
chữa cháy 149/2020/TTBCA ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp lại Giấy xác nhận ngày 24/11/2020 tại
Cục Cảnh
đủ điều kiện kinh doanh của Chính phủ cấ p
6 1.002985 sát PCCC và
dịch vụ phòng cháy và Thông tư số trung
CNCH
chữa cháy 149/2020/TTBCA ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
7 1.000858 Nghiệm thu về phòng Nghị định số Cục Cảnh Thực
cháy và chữa cháy 136/2020/NĐCP sát PCCC và hiện
ngày 24/11/2020 CNCH tại
của Chính phủ cấ p
Thông tư số trung
149/2020/TTBCA ương
- 5
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
83/2017/NĐCP hiện
ngày 18/7/2017 tại
Cấp Chứng nhận huấn Cục Cảnh
của Chính phủ cấ p
8 1.003098 luyện nghiệp vụ cứu sát PCCC và
Thông tư số trung
nạn, cứu hộ CNCH
08/2018/TTBCA ương
ngày 05/3/2018 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 cấ p
Cấp Chứng nhận huấn Cục Cảnh
của Chính phủ trung
9 1.004319 luyện nghiệp vụ phòng sát PCCC và
Thông tư số ương,
cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 cấ p
Cấp đổi Chứng nhận Cục Cảnh
của Chính phủ trung
10 1.003043 huấn luyện nghiệp vụ sát PCCC và
Thông tư số ương,
phòng cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 cấ p
Cấp lại Chứng nhận Cục Cảnh
của Chính phủ trung
11 1.001405 huấn luyện nghiệp vụ sát PCCC và
Thông tư số ương,
phòng cháy và chữa cháy CNCH
149/2020/TTBCA c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
- 6
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp Giấy xác nhận đủ ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh tại
điều kiện kinh doanh của Chính phủ sát PCCC và cấ p
1 2.001773
dịch vụ phòng cháy và Thông tư số CNCH Công trung
chữa cháy 149/2020/TTBCA an cấp tỉnh ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp đổi Giấy xác nhận ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh tại
3.00002 đủ điều kiện kinh doanh của Chính phủ sát PCCC và cấ p
2
3 dịch vụ phòng cháy và Thông tư số CNCH Công trung
chữa cháy 149/2020/TTBCA an cấp tỉnh ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cấp lại Giấy xác nhận ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh tại
đủ điều kiện kinh doanh của Chính phủ sát PCCC và cấ p
3 1.003470
dịch vụ phòng cháy và Thông tư số CNCH Công trung
chữa cháy 149/2020/TTBCA an cấp tỉnh ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh tại
Nghiệm thu về phòng của Chính phủ sát PCCC và cấ p
4 1.001425
cháy và chữa cháy Thông tư số CNCH Công trung
149/2020/TTBCA an cấp tỉnh ương
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Nghị định số
Thực
136/2020/NĐCP
hiện
ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh
tại
Phê duyệt phương án của Chính phủ sát PCCC và
5 1.003217 c ấ p
chữa cháy của cơ sở Thông tư số CNCH Công
tỉnh,
149/2020/TTBCA an cấp tỉnh
c ấ p
ngày 31/12/2020
huyện
của Bộ Công an
6 2.001776 Cấp Chứng nhận huấn Nghị định số Phòng Cảnh Thực
luyện nghiệp vụ cứu 136/2020/NĐCP sát PCCC và hiện
nạn, cứu hộ ngày 24/11/2020 CNCH Công tại
của Chính phủ an cấp tỉnh cấ p
Thông tư số trung
149/2020/TTBCA ương
- 7
ngày 31/12/2020 và cấp
của Bộ Công an tỉnh
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh cấ p
Cấp Chứng nhận huấn
của Chính phủ sát PCCC và trung
7 1.001416 luyện nghiệp vụ phòng
Thông tư số CNCH Công ương,
cháy và chữa cháy
149/2020/TTBCA an cấp tỉnh c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh cấ p
Cấp đổi Chứng nhận
của Chính phủ sát PCCC và trung
8 1.001412 huấn luyện nghiệp vụ
Thông tư số CNCH Công ương,
phòng cháy và chữa cháy
149/2020/TTBCA an cấp tỉnh c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
Thực
Nghị định số hiện
136/2020/NĐCP tại
ngày 24/11/2020 Phòng Cảnh cấ p
Cấp lại Chứng nhận
của Chính phủ sát PCCC và trung
9 1.009435 huấn luyện nghiệp vụ
Thông tư số CNCH Công ương,
phòng cháy và chữa cháy
149/2020/TTBCA an cấp tỉnh c ấ p
ngày 31/12/2020 tỉnh và
của Bộ Công an c ấ p
huyện
3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Tên văn bản
Số hồ Cơ quan
Tên thủ tục QPPL quy định Ghi
Stt sơ thực
hành chính việc bãi bỏ thủ chú
TTHC hiện
tục hành chính
A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương
1 1.001270 Bổ sung Chứng chỉ hành Nghị định số Cục Thực
nghề tư vấn về phòng 136/2020/NĐCP Cảnh sát hiện
cháy và chữa cháy ngày 24/11/2020 PCCC và tại cấp
- 8
trung
của Chính phủ CNCH
ương
Nghị định số Thực
Thẩm duyệt thiết kế về 136/2020/NĐCP hiện
Cục
phòng cháy chữa cháy, ngày 24/11/2020 tại cấp
Cảnh sát
2 1.000901 chữa cháy đối với của Chính phủ trung
PCCC và
phương tiện giao thông ương,
CNCH
cơ giới cấp
tỉnh
Thẩm duyệt thiết kế về Nghị định số
Thực
phòng cháy chữa cháy, 136/2020/NĐCP
hiện
chữa cháy đối với các ngày 24/11/2020 Cục
tại cấp
dự án, công trình quy của Chính phủ Cảnh sát
3 1.001013 trung
định tại Phụ lục IV ban PCCC và
ương,
hành kèm theo Nghị định CNCH
cấp
số 79/2014/NĐCP ngày
tỉnh
31/7/2014 của Chính phủ
Nghị định số Thực
136/2020/NĐCP hiện
Cục
ngày 24/11/2020 tại cấp
Kiểm định phương tiện Cảnh sát
4 1.002990 của Chính phủ trung
phòng cháy và chữa cháy PCCC và
ương,
CNCH
cấp
tỉnh
B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
Nghị định số Thực
Phòng
Thẩm duyệt thiết kế về 136/2020/NĐCP hiện
Cảnh sát
phòng cháy chữa cháy, ngày 24/11/2020 tại cấp
PCCC và
1 2.001775 chữa cháy đối với của Chính phủ trung
CNCH
phương tiện giao thông ương,
Công an
cơ giới cấp
cấp tỉnh
tỉnh
Thẩm duyệt thiết kế về Nghị định số
Thực
phòng cháy chữa cháy, 136/2020/NĐCP Phòng
hiện
chữa cháy đối với các ngày 24/11/2020 Cảnh sát
tại cấp
dự án, công trình quy của Chính phủ PCCC và
2 1.003426 trung
định tại Phụ lục IV ban CNCH
ương,
hành kèm theo Nghị định Công an
cấp
số 79/2014/NĐCP ngày cấp tỉnh
tỉnh
31/7/2014 của Chính phủ
- 9
Nghị định số Phòng
136/2020/NĐCP Cảnh sát Thực
Cấp giấy phép vận
ngày 24/11/2020 PCCC và hiện
3 2.001458 chuyển chất, hàng nguy
của Chính phủ CNCH tại cấp
hiểm về cháy, nổ
Công an tỉnh
cấp tỉnh
Thông báo cam kết về Nghị định số
việc bảo đảm các điều 136/2020/NĐCP
kiện an toàn về phòng ngày 24/11/2020
cháy, chữa cháy đối với của Chính phủ
phương tiện giao thông
cơ giới có yêu cầu đặc
biệt về bảo đảm an toàn
phòng cháy, chữa cháy Phòng
và đối với cơ sở thuộc Cảnh sát Thực
Phụ lục III – ban hành PCCC và hiện
4 1.003175
kèm theo Nghị định số CNCH tại cấp
79/2014/NĐCP ngày Công an tỉnh
ngày 31/7/2014 của cấp tỉnh
Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy
Nghị định số Thực
Phòng
136/2020/NĐCP hiện
Cảnh sát
ngày 24/11/2020 tại cấp
Kiểm định phương tiện PCCC và
5 1.004322 của Chính phủ trung
phòng cháy và chữa cháy CNCH
ương,
Công an
cấp
cấp tỉnh
tỉnh
- 10
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương
1. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ
sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho
người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại,
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ;
Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có);
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
- 11
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và
chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số
136/2020/NĐCP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải
có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh
quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;
+ Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên
quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng
cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng
gió, cao độ công trình.
Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:
+ Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và
chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số
136/2020/NĐCP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải
có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án,
công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung
yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng
công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối
với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với
quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy
và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này
với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống
tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị,
vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối,
đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông
gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn
- 12
nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện
chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống
cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống
báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng;
vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt
động của công trình.
Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự
án, công trình:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ
CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất
hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Dự toán xây dựng công trình;
+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng (nếu có);
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa
cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc
chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của
công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng
mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ
sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình
và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an
toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng,
chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu
người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống
giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động
phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải
bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và
- 13
phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các
thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công
trình.
Đối với cải tạo, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công dự án, công trình:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ
CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ
quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất
hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Dự toán xây dựng công trình;
+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng (nếu có);
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa
cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc
chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của
công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng
mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ
sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình
và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an
toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng,
chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu
người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống
giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động
phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải
bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và
phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các
thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công
trình;
- 14
+ Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt
thiết kế, hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy
trước đó.
Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2020/NĐCP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho
đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội
dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Hệ thống
điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo
đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; (2)Có phương tiện chữa cháy phù hợp
với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp
với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định
của Bộ Công an; (3)Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang
chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định;
(4)
Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ;
(5)
Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện
nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy;
(6)
Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất
lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm
việc;
Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn
lại;
Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày
làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình
nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại;
Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt
về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: không quá 10 ngày làm việc.
- 15
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhận
thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại
khoản 3 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐCP.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
1.7. Kết quả thực hiện th ủ tục hành chính:
Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng: Cục Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trả lời bằng văn bản chấp thuận địa
điểm
xây dựng;
Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ trả lời bằng văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy, chữa
cháy;
Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Giấy chứng nh ận thẩm duy ệt thi ết
kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả
lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách
nhiệm nộp tệp tin (file) bản ch ụp ho ặc b ản sao h ồ s ơ được đóng dấu đã
thẩm duyệt cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để
lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết k ế
về phòng cháy, chữa cháy;
Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa
cháy: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trả lời bằng
văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được
thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ
phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ
được đóng dấu đã thẩm duyệt Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy, chữa cháy;
Trường hợp Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
không trả kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo các mẫu nêu trên
thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ
phương tiện theo thời hạn quy định.
- 16
1.8. Phí, lệ phí:
Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được
xác định theo công thức sau:
Tổng mức đầu tư dự án
Phí thẩm duyệt = x Tỷ lệ tính phí
được phê duyệt
Trong đó:
Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số
32/2015/NĐCP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và
tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo
Thông tư số 258/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy.
Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các
khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số
258/2016/TTBTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nib Nia
Nit = Nib { x ( Git Gib ) }
Gia Gib
Trong đó:
Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị
tính: %).
Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt
(đơn vị tính: tỷ đồng).
Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự
án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).
Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của
dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).
Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định
- 17
theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là
150.000.000 đồng/dự án.
Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết
kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình;
hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình
được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử
dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ
giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày
30/6/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được
tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định của Thông tư
số 112/2020/TTBTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một
số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,
bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID19.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định
136/2020/NĐCP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản,
giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực
hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu
tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch đó.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013;
Nghị định số 136/2020/NĐCP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
Thông tư số 258/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy;
Thông tư số 112/2020/TTBTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy
định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid19.
2. Thủ tục: Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông
- 18
cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ
sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho
người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại,
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung
hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
Bước 4: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ
chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra kết quả khắc phục nguy cơ trực tiếp
phát sinh cháy, nổ, khắc phục vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
hoặc các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC10).
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ;
Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có);
Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp,
cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số
PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐCP).
- 19
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, phương tiện
giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị Cục Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phục hồi
hoạt động (Mẫu PC16 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐCP).
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động
(Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐCP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở,
phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị tạm đình chỉ, đình
chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục
vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
Nghị định số 136/2020/NĐCP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
Thông tư số 149/2020/TTBCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị
định số 136/2020/NĐCP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
3. Thủ tục: Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu
hộ
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc
- 20
giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ
sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ
01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại,
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung
hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ.
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đã được cấp trước
đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được Cục
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị hư hỏng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 83/2017/NĐCP).
nguon tai.lieu . vn