Xem mẫu

  1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2974/QĐ­BCA­C07,  ngày 04/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)    PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Thủ tục hành chính mới ban hành  St Cơ quan thực  Tên thủ tục hành chính GHI CHÚ t hiện A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy  Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  1 và chữa cháy PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh Phục   hồi   hoạt   động   của   cơ   sở,  Thực hiện tại cấp  Cục Cảnh sát  2 phương tiện giao thông cơ  giới, hộ  trung ương, cấp tỉnh,  PCCC và CNCH gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã Cấp   đổi   chứng   nhận   huấn   luyện  Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  3 nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh Cấp   lại   chứng   nhận   huấn   luyện   Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  4 nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh Kiểm định phương tiện phòng cháy  Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  5 và chữa cháy PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh Cấp   Giấy   chứng   nhận   kiểm   định  Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  6 phương   tiện   phòng   cháy   và   chữa  PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh cháy Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận  Cục Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  7 kiểm định phương tiện phòng cháy  PCCC và CNCH trung ương, cấp tỉnh và chữa cháy B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh Phòng Cảnh sát  Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy  Thực hiện tại cấp  1 PCCC và CNCH  và chữa cháy trung ương, cấp tỉnh Công an cấp tỉnh 2 Cấp Giấy phép vận chuyển hàng  Phòng Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc  PCCC và CNCH  tỉnh, cấp huyện loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại  Công an cấp tỉnh 9 bằng phương tiện giao thông cơ  giới đường bộ, trên đường thủy  nội địa (trừ vật liệu nổ công 
  2. 2 nghiệp) Cấp   lại   Giấy   phép   vận   chuyển  Phòng Cảnh sát  hàng  hóa   nguy  hiểm  về   cháy,   nổ  PCCC và CNCH  thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4  Công an cấp tỉnh Thực hiện tại cấp  3 và   loại   9   bằng  phương  tiện  giao  tỉnh, cấp huyện thông   cơ   giới   đường   bộ,   trên  đường  thủy   nội  địa   (trừ   vật  liệu  nổ công nghiệp) Cấp Giấy phép vận chuyển hàng  Phòng Cảnh sát  hóa   nguy   hiểm   về   cháy,   nổ   trên  PCCC và CNCH  Thực hiện tại cấp  4 đường   sắt   (trừ   vật   liệu   nổ   công  Công an cấp tỉnh tỉnh, cấp huyện nghiệp) Phục   hồi   hoạt   động   của   cơ   sở,  Phòng Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  5 phương tiện giao thông cơ  giới, hộ  PCCC và CNCH  trung ương, cấp tỉnh,  gia đình và cá nhân Công an cấp tỉnh cấp huyện và cấp xã Phòng Cảnh sát  Cấp   đổi   chứng   nhận   huấn   luyện  Thực hiện tại cấp  6 PCCC và CNCH  nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ trung ương, cấp tỉnh Công an cấp tỉnh Phòng Cảnh sát  Cấp   lại   chứng   nhận   huấn   luyện   Thực hiện tại cấp  7 PCCC và CNCH  nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ trung ương, cấp tỉnh Công an cấp tỉnh Phòng Cảnh sát  Kiểm định phương tiện phòng cháy  Thực hiện tại cấp  8 PCCC và CNCH  và chữa cháy trung ương, cấp tỉnh Công an cấp tỉnh Cấp   Giấy   chứng   nhận   kiểm   định  Phòng Cảnh sát  PCCC và CNCH  Thực hiện tại cấp  9 phương   tiện   phòng   cháy   và   chữa  Công an cấp tỉnh trung ương, cấp tỉnh cháy Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận  Phòng Cảnh sát  Thực hiện tại cấp  10 kiểm định phương tiện phòng cháy  PCCC và CNCH  Công an cấp tỉnh trung ương, cấp tỉnh và chữa cháy C Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện Thực hiện tại cấp Cấp   Chứng   nhận   huấn   luyện  Công an cấp  1 trung ương, cấp tỉnh  nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện và cấp huyện Thực hiện tại cấp Cấp   đổi   Chứng   nhận   huấn   luyện  Công an cấp  2 trung ương, cấp tỉnh  nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện và cấp huyện Thực hiện tại cấp Cấp   lại   Chứng   nhận   huấn   luyện  Công an cấp  3 trung ương, cấp tỉnh  nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy huyện và cấp huyện Phê duyệt phương án chữa cháy của  Công an cấp  Thực hiện tại cấp  4 cơ sở huyện tỉnh, cấp huyện 5 Cấp Giấy phép vận chuyển hàng  Công an cấp  Thực hiện tại cấp 
  3. 3 hóa nguy hiểm về  cháy, nổ  thuộc  loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại  9 bằng phương tiện giao thông cơ  huyện tỉnh, cấp huyện giới   đường   bộ,   trên   đường   thủy  nội   địa  (trừ   vật   liệu   nổ   công  nghiệp) Cấp   lại   Giấy   phép   vận   chuyển  hàng  hóa   nguy  hiểm  về   cháy,   nổ  thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4  Công an cấp  Thực hiện tại cấp  6 và   loại   9   bằng  phương  tiện  giao  huyện tỉnh, cấp huyện thông   cơ   giới   đường   bộ,   trên  đường   thủy   nội   địa  (trừ   vật  liệu  nổ công nghiệp) Cấp   Giấy   phép   vận   chuyển   hàng  hóa   nguy   hiểm   về   cháy,   nổ   trên  Công an cấp  Thực hiện tại cấp  7 đường   sắt   (trừ   vật   liệu   nổ   công  huyện tỉnh, cấp huyện nghiệp) Phục   hồi   hoạt   động   của   cơ   sở,  Thực hiện tại cấp  Công an cấp  8 phương tiện giao thông cơ  giới, hộ  trung ương, cấp tỉnh,  huyện gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã D Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã Phục   hồi   hoạt   động   của   cơ   sở,  Thực hiện tại cấp  1 phương tiện giao thông cơ  giới, hộ  Công an cấp xã trung ương, cấp tỉnh,  gia đình và cá nhân cấp huyện và cấp xã 2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung  Tên văn bản  Số hồ  QPPL quy định  Cơ quan  Ghi  Stt sơ  Tên thủ tục hành chính nội dung sửa đổi,  thực hiện chú TTHC bổ sung A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương ­   Nghị   định   số  136/2020/NĐ­CP  Thực  ngày   24/11/2020  hiện  Cấp   Chứng   chỉ   hành  Cục Cảnh  của Chính phủ tại  1 1.001288 nghề   tư   vấn   về   phòng  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  cấ p cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  trung  ngày   31/12/2020  ương của Bộ Công an
  4. 4 ­   Nghị   định   số  136/2020/NĐ­CP  Thực  ngày   24/11/2020  hiện  Cấp đổi Chứng chỉ  hành  Cục Cảnh  của Chính phủ tại  2 1.001281 nghề   tư   vấn   về   phòng  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  cấ p cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  trung  ngày   31/12/2020  ương của Bộ Công an ­   Nghị   định   số  136/2020/NĐ­CP  Thực  ngày   24/11/2020  hiện  Cấp lại Chứng chỉ  hành  Cục Cảnh  của Chính phủ tại  3 1.001287 nghề   tư   vấn   về   phòng  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  cấ p cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  trung  ngày   31/12/2020  ương của Bộ Công an ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp   Giấy   xác   nhận   đủ  ngày   24/11/2020  tại  Cục Cảnh  điều   kiện   kinh   doanh  của Chính phủ cấ p 4 1.003024 sát PCCC và  dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  trung  CNCH chữa cháy 149/2020/TT­BCA  ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp đổi Giấy xác nhận  ngày   24/11/2020  tại  Cục Cảnh  đủ  điều kiện kinh doanh  của Chính phủ cấ p 5 1.003007 sát PCCC và  dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  trung  CNCH chữa cháy 149/2020/TT­BCA  ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp   lại   Giấy   xác   nhận  ngày   24/11/2020  tại  Cục Cảnh  đủ  điều kiện kinh doanh  của Chính phủ cấ p 6 1.002985 sát PCCC và  dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  trung  CNCH chữa cháy 149/2020/TT­BCA  ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh 7 1.000858 Nghiệm   thu   về   phòng  ­   Nghị   định   số  Cục Cảnh  Thực  cháy và chữa cháy 136/2020/NĐ­CP  sát PCCC và  hiện  ngày   24/11/2020  CNCH tại  của Chính phủ cấ p ­   Thông   tư   số  trung  149/2020/TT­BCA  ương 
  5. 5 ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  83/2017/NĐ­CP  hiện  ngày   18/7/2017  tại  Cấp   Chứng   nhận   huấn  Cục Cảnh  của Chính phủ cấ p 8 1.003098 luyện   nghiệp   vụ   cứu  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  trung  nạn, cứu hộ CNCH 08/2018/TT­BCA  ương  ngày   05/3/2018  và cấp  của Bộ Công an tỉnh Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  cấ p Cấp   Chứng   nhận   huấn  Cục Cảnh  của Chính phủ trung  9 1.004319 luyện   nghiệp   vụ   phòng  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  ương,  cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  cấ p Cấp   đổi   Chứng   nhận  Cục Cảnh  của Chính phủ trung  10 1.003043 huấn   luyện   nghiệp   vụ  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  ương,  phòng cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  cấ p Cấp   lại   Chứng   nhận  Cục Cảnh  của Chính phủ trung  11 1.001405 huấn   luyện   nghiệp   vụ  sát PCCC và  ­   Thông   tư   số  ương,  phòng cháy và chữa cháy CNCH 149/2020/TT­BCA  c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh
  6. 6 ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp   Giấy   xác   nhận   đủ  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  tại  điều   kiện   kinh   doanh  của Chính phủ sát PCCC và  cấ p 1 2.001773 dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  trung  chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp đổi Giấy xác nhận  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  tại  3.00002 đủ  điều kiện kinh doanh  của Chính phủ sát PCCC và  cấ p 2 3 dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  trung  chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cấp   lại   Giấy   xác   nhận  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  tại  đủ  điều kiện kinh doanh  của Chính phủ sát PCCC và  cấ p 3 1.003470 dịch   vụ   phòng   cháy   và  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  trung  chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  tại  Nghiệm   thu   về   phòng  của Chính phủ sát PCCC và  cấ p 4 1.001425 cháy và chữa cháy ­   Thông   tư   số  CNCH Công  trung  149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh ương  ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh ­   Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  tại  Phê   duyệt   phương   án  của Chính phủ sát PCCC và  5 1.003217 c ấ p  chữa cháy của cơ sở ­   Thông   tư   số  CNCH Công  tỉnh,  149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh c ấ p  ngày   31/12/2020  huyện của Bộ Công an 6 2.001776 Cấp Chứng nhận huấn  ­   Nghị   định   số  Phòng Cảnh  Thực  luyện nghiệp vụ cứu  136/2020/NĐ­CP  sát PCCC và  hiện  nạn, cứu hộ ngày   24/11/2020  CNCH Công  tại  của Chính phủ an cấp tỉnh cấ p ­   Thông   tư   số  trung  149/2020/TT­BCA  ương 
  7. 7 ngày   31/12/2020  và cấp  của Bộ Công an tỉnh Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  cấ p Cấp   Chứng   nhận   huấn  của Chính phủ sát PCCC và  trung  7 1.001416 luyện   nghiệp   vụ   phòng  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  ương,  cháy và chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  cấ p Cấp   đổi   Chứng   nhận  của Chính phủ sát PCCC và  trung  8 1.001412 huấn   luyện   nghiệp   vụ  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  ương,  phòng cháy và chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện Thực  ­   Nghị   định   số  hiện  136/2020/NĐ­CP  tại  ngày   24/11/2020  Phòng Cảnh  cấ p Cấp   lại   Chứng   nhận  của Chính phủ sát PCCC và  trung  9 1.009435 huấn   luyện   nghiệp   vụ  ­   Thông   tư   số  CNCH Công  ương,  phòng cháy và chữa cháy 149/2020/TT­BCA  an cấp tỉnh c ấ p  ngày   31/12/2020  tỉnh và  của Bộ Công an c ấ p  huyện 3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ  Tên văn bản  Số hồ  Cơ quan  Tên thủ tục QPPL quy định  Ghi  Stt sơ  thực  hành chính việc bãi bỏ thủ  chú TTHC hiện tục hành chính A Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương 1 1.001270 Bổ  sung Chứng chỉ hành  Nghị   định   số  Cục  Thực  nghề   tư   vấn   về   phòng  136/2020/NĐ­CP  Cảnh sát  hiện  cháy và chữa cháy ngày   24/11/2020  PCCC và  tại cấp 
  8. 8 trung  của Chính phủ CNCH ương Nghị   định   số  Thực  Thẩm duyệt thiết kế về  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cục  phòng   cháy   chữa   cháy,  ngày   24/11/2020  tại cấp  Cảnh sát  2 1.000901 chữa   cháy   đối   với  của Chính phủ trung  PCCC và  phương   tiện   giao   thông  ương,  CNCH cơ giới cấp  tỉnh Thẩm duyệt thiết kế về  Nghị   định   số  Thực  phòng   cháy   chữa   cháy,  136/2020/NĐ­CP  hiện  chữa   cháy   đối   với   các  ngày   24/11/2020  Cục  tại cấp  dự   án,   công   trình   quy  của Chính phủ Cảnh sát  3 1.001013 trung  định tại Phụ  lục IV ban  PCCC và  ương,  hành kèm theo Nghị định  CNCH cấp  số   79/2014/NĐ­CP   ngày  tỉnh 31/7/2014 của Chính phủ Nghị   định   số  Thực  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cục  ngày   24/11/2020  tại cấp  Kiểm   định   phương   tiện  Cảnh sát  4 1.002990 của Chính phủ trung  phòng cháy và chữa cháy PCCC và  ương,  CNCH cấp  tỉnh B Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh Nghị   định   số  Thực  Phòng  Thẩm duyệt thiết kế về  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cảnh sát  phòng   cháy   chữa   cháy,  ngày   24/11/2020  tại cấp  PCCC và  1 2.001775 chữa   cháy   đối   với  của Chính phủ trung  CNCH  phương   tiện   giao   thông  ương,  Công an  cơ giới cấp  cấp tỉnh tỉnh Thẩm duyệt thiết kế về  Nghị   định   số  Thực  phòng   cháy   chữa   cháy,  136/2020/NĐ­CP  Phòng  hiện  chữa   cháy   đối   với   các  ngày   24/11/2020  Cảnh sát  tại cấp  dự   án,   công   trình   quy  của Chính phủ PCCC và  2 1.003426 trung  định tại Phụ  lục IV ban  CNCH  ương,  hành kèm theo Nghị định  Công an  cấp  số   79/2014/NĐ­CP   ngày  cấp tỉnh tỉnh 31/7/2014 của Chính phủ
  9. 9 Nghị   định   số  Phòng  136/2020/NĐ­CP  Cảnh sát  Thực  Cấp   giấy   phép   vận  ngày   24/11/2020  PCCC và  hiện  3 2.001458 chuyển chất, hàng nguy  của Chính phủ CNCH  tại cấp  hiểm về cháy, nổ Công an  tỉnh cấp tỉnh Thông   báo   cam   kết   về  Nghị   định   số  việc   bảo  đảm   các   điều  136/2020/NĐ­CP  kiện   an   toàn   về   phòng  ngày   24/11/2020  cháy, chữa cháy đối với  của Chính phủ phương   tiện   giao   thông  cơ  giới có yêu cầu đặc  biệt về bảo đảm an toàn  phòng   cháy,   chữa   cháy  Phòng  và   đối  với  cơ   sở   thuộc  Cảnh sát  Thực  Phụ   lục   III   –   ban   hành  PCCC và  hiện  4 1.003175 kèm   theo   Nghị   định   số  CNCH  tại cấp  79/2014/NĐ­CP   ngày  Công an  tỉnh ngày   31/7/2014   của  cấp tỉnh Chính phủ  Quy định chi  tiết thi hành một số điều  của Luật Phòng cháy và  chữa   cháy   và   Luật   sửa  đổi,   bổ   sung   một   số  điều   của   Luật   Phòng  cháy và chữa cháy Nghị   định   số  Thực  Phòng  136/2020/NĐ­CP  hiện  Cảnh sát  ngày   24/11/2020  tại cấp  Kiểm   định   phương   tiện  PCCC và  5 1.004322 của Chính phủ trung  phòng cháy và chữa cháy CNCH  ương,  Công an  cấp  cấp tỉnh tỉnh
  10. 10 PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH A. Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung  ương 1. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 1.1. Trình tự thực hiện:  ­ Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. ­ Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa  cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ  sơ  phải có giấy giới thiệu hoặc  giấy  ủy quyền, xuất trình thẻ  Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân  hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.  ­ Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ  sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính   hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm  theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ  sơ  hợp lệ  và đủ  thành phần thì  viết  Phiếu tiếp nhận giải  quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số  PC03) giao cho  người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;  + Nếu hồ  sơ  chưa đầy đủ  thành phần hoặc chưa hợp lệ  thì trả  lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ  sơ  và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ  sung   hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. ­ Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy   và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy   và cứu nạn, cứu hộ. ­ Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục  hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để  nhận kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính (nếu có). 1.2. Cách thức thực hiện:  ­ Nộp hồ  sơ  trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu  nạn, cứu hộ; ­ Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có); ­ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp,   cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ  thứ  2   đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của  pháp luật).
  11. 11 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: ­ Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: + Văn bản đề  nghị  chấp thuận địa điểm xây dựng về  phòng cháy và  chữa cháy của chủ  đầu tư  (Mẫu số  PC06 ban hành kèm theo Nghị  định số  136/2020/NĐ­CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải  có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;  +  Giấy   chứng  nhận  quyền   sử   dụng  đất  hoặc  văn   bản  chứng   minh  quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;  + Bản vẽ, tài liệu thể  hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên   quan đến phòng cháy và chữa cháy như  bậc chịu lửa của công trình, khoảng  cách từ  công trình dự  kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng   gió, cao độ công trình. ­ Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình: + Văn bản đề  nghị  xem xét, cho ý kiến về  giải pháp phòng cháy và  chữa cháy của chủ  đầu tư  (Mẫu số  PC06 ban hành kèm theo Nghị  định số  136/2020/NĐ­CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải  có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;  + Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với   dự án sử dụng vốn đầu tư công;  + Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy  chứng nhận đăng ký đầu tư  (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất  hoặc  văn bản chứng minh quyền sử  dụng đất hợp pháp đối với dự  án,  công trình sử dụng vốn khác;  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa   cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;  + Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung   yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng  công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối  với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với  quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy  và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này  với công trình khác; (3)Công nghệ  sản xuất, hệ  thống điện, chống sét, chống  tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố  trí hệ  thống kỹ  thuật, thiết bị,   vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối,  đường thoát nạn, thiết bị  chiếu sáng, chỉ  dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông   gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn  
  12. 12 nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện  chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống   cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ  chữa cháy;  (6)Hệ  thống  báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng;  vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt   động của công trình. ­ Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự   án, công trình: + Văn bản đề  nghị  thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy và chữa cháy  của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ­ CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy   quyền theo quy định của pháp luật;  + Văn bản góp ý thiết kế  cơ  sở  về  phòng cháy và chữa cháy của cơ  quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);  + Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với   dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư  xây   dựng (nếu có)  hoặc  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  (nếu có)  hoặc  Giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất  hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa   cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;  + Dự toán xây dựng công trình; + Văn bản thẩm định thiết kế  xây dựng của cơ  quan chuyên môn về  xây dựng (nếu có); + Bản vẽ  và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật  hoặc thiết kế  bản vẽ  thi công thể  hiện những nội dung yêu cầu về  giải pháp phòng cháy và chữa  cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an  toàn về  phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;  (2)Bậc  chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của  công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng   mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ  sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình  và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an  toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng,  chỉ  dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ  khói; phương tiện cứu  người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;   (5)Hệ  thống  giao thông, bãi đỗ  phục vụ  cho phương tiện chữa cháy cơ  giới hoạt động  phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ  thống cấp nước chữa cháy phải   bảo đảm yêu cầu phục vụ  chữa cháy;  (6)Hệ  thống báo cháy, chữa cháy và 
  13. 13 phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số  lượng; vị  trí lắp đặt và các  thông số  kỹ  thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công   trình. ­ Đối với cải tạo, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ   thi công dự án, công trình: + Văn bản đề  nghị  thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy và chữa cháy  của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ­ CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy   quyền theo quy định của pháp luật;  + Văn bản góp ý thiết kế  cơ  sở  về  phòng cháy và chữa cháy của cơ  quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);  + Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với   dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư  xây   dựng (nếu có)  hoặc  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  (nếu có)  hoặc  Giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất  hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;  + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa   cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;  + Dự toán xây dựng công trình; + Văn bản thẩm định thiết kế  xây dựng của cơ  quan chuyên môn về  xây dựng (nếu có); + Bản vẽ  và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật  hoặc thiết kế  bản vẽ  thi công thể  hiện những nội dung yêu cầu về  giải pháp phòng cháy và chữa  cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an  toàn về  phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;  (2)Bậc  chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của  công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng   mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ  sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình  và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an  toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng,  chỉ  dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ  khói; phương tiện cứu  người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;   (5)Hệ  thống  giao thông, bãi đỗ  phục vụ  cho phương tiện chữa cháy cơ  giới hoạt động  phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ  thống cấp nước chữa cháy phải   bảo đảm yêu cầu phục vụ  chữa cháy;  (6)Hệ  thống báo cháy, chữa cháy và  phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số  lượng; vị  trí lắp đặt và các  thông số  kỹ  thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công   trình;
  14. 14 + Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt   thiết kế, hồ  sơ  thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về  phòng cháy, chữa  cháy   trước đó.  ­ Đối với phương tiện giao thông cơ  giới có yêu cầu đặc biệt về   bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: +  Văn bản đề  nghị  thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy và chữa cháy  của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định  số 136/2020/NĐ­CP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho   đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; + Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa   cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;  + Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; + Bản vẽ  và bản thuyết minh thiết kế  kỹ  thuật   thể  hiện những nội  dung yêu cầu về  giải pháp phòng cháy và chữa cháy như  sau:  (1)Hệ  thống  điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố  trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo  đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; (2)Có phương tiện chữa cháy phù hợp  với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số  lượng, chất lượng phù hợp   với quy chuẩn, tiêu chuẩn về  phòng cháy và chữa cháy   hoặc  theo quy định  của Bộ  Công an; (3)Động cơ  của phương tiện phải được cách ly với khoang  chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định;  (4) Ống xả  của động cơ  phải được che chắn, bảo đảm an toàn về  cháy, nổ;  (5) Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện  nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ  phải làm bằng vật liệu không cháy;  (6) Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất  lỏng nguy hiểm về cháy, nổ. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: ­ Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá  05 ngày làm  việc; ­ Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng  quốc gia, dự  án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với các dự  án còn  lại; ­ Thiết kế kỹ  thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày  làm việc  đối với dự  án, công trình quan trọng quốc gia, dự  án, công trình   nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại; ­ Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt  về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: không quá 10 ngày làm việc.
  15. 15 1.5.  Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:  Tổ  chức, cá nhận  thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại  khoản 3 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ­CP.  1.6. Cơ  quan thực hiện thủ  tục hành chính:  Cục Cảnh sát phòng  cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 1.7. Kết quả thực hiện th ủ tục hành chính: ­ Đối với hồ  sơ  đề  nghị  chấp thuận địa điểm xây dựng: Cục Cảnh sát  phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trả lời bằng văn bản chấp thuận địa  điểm   xây dựng; ­ Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở:  Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và  cứu nạn, cứu hộ  trả  lời bằng văn bản góp ý về  giải pháp phòng cháy, chữa  cháy; ­ Đối với hồ  sơ  thiết kế  kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công   công trình, hồ  sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ  giới có yêu cầu  đặc biệt về  bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Cục Cảnh sát phòng  cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Giấy chứng nh ận thẩm duy ệt thi ết   kế  về  phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế  về  phòng  cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả  lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách  nhiệm nộp tệp tin (file) bản ch ụp ho ặc b ản sao h ồ  s ơ  được đóng dấu đã  thẩm duyệt cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để  lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết k ế  về phòng cháy, chữa cháy; ­ Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công   đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện  giao thông cơ  giới có yêu cầu đặc biệt về  bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa  cháy: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trả lời bằng  văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt  thiết kế  về  phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ  đã được  thẩm duyệt và trả  lại cho chủ  đầu tư, chủ  phương tiện. Chủ  đầu tư, chủ  phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ  sơ  được đóng dấu đã thẩm duyệt  Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu  nạn, cứu hộ để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết   kế về phòng cháy, chữa cháy; ­ Trường hợp Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ  không trả kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo các mẫu nêu trên  thì phải có văn bản trả  lời, nêu rõ lý do và trả  lại hồ  sơ  cho chủ  đầu tư, chủ  phương tiện theo thời hạn quy định.
  16. 16 1.8. Phí, lệ phí:  ­ Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy và chữa cháy được   xác định theo công thức sau: Tổng mức đầu tư dự án  Phí thẩm duyệt  = x Tỷ lệ tính phí được phê duyệt Trong đó:  Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số  32/2015/NĐ­CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ  sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và  tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).  Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo  Thông tư  số  258/2016/TT­BTC ngày 11/11/2016 của Bộ  Tài chính quy định  mức thu, chế  độ  thu, nộp, quản lý và sử  dụng phí thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy và chữa cháy. ­  Trường hợp tổng mức đầu tư  dự  án có giá trị  đầu tư  nằm giữa các  khoảng giá trị  dự  án ghi trên Biểu mức thu phí  1,  2  kèm theo Thông tư  số  258/2016/TT­BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau: Nib ­ Nia Nit = Nib ­ { x ( Git ­ Gib ) } Gia ­ Gib Trong đó:  Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị  tính: %).  Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt  (đơn vị tính: tỷ đồng).  Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự  án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).  Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư  của  dự án cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: tỷ đồng).  Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).  Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %). ­ Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự  án được xác định 
  17. 17 theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự  án và tối đa là   150.000.000 đồng/dự án. ­ Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết   kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình;  hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình  được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử  dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ  giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình. Lưu ý:  Trong khoảng thời gian kể  từ  ngày 01/01/2021 đến hết ngày   30/6/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế  về  phòng cháy, chữa cháy  được  tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định của Thông tư  số 112/2020/TT­BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu một  số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,  bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID­19. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế  về   phòng   cháy,   chữa   cháy  (Mẫu  số  PC06   ban   hành   kèm   theo   Nghị   định  136/2020/NĐ­CP). 1.10.  Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ  tục hành chính:   Văn bản,  giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực   hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để  cán bộ  tiếp nhận hồ  sơ  đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu  tư  hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản   dịch ra tiếng Việt và chủ  đầu tư, chủ  phương tiện phải chịu trách nhiệm về  nội dung của bản dịch đó. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: ­ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một   số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013; ­  Nghị  định số  136/2020/NĐ­CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ  quy  định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy  và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy; ­ Thông tư  số  258/2016/TT­BTC ngày 11/11/2016 của Bộ  Tài chính quy  định mức thu, chế  độ  thu, nộp, quản lý và sử  dụng phí thẩm duyệt thiết kế  về phòng cháy và chữa cháy; ­ Thông tư  số  112/2020/TT­BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính quy  định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản   xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid­19. 2. Thủ tục: Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông 
  18. 18 cơ giới, hộ gia đình và cá nhân 2.1. Trình tự thực hiện:  ­ Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. ­ Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa  cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ  sơ  phải có giấy giới thiệu hoặc  giấy  ủy quyền, xuất trình thẻ  Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân  hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.  ­ Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ  sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính   hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm  theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ  sơ  hợp lệ  và đủ  thành phần thì  viết  Phiếu tiếp nhận giải  quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số  PC03) giao cho  người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;  + Nếu hồ  sơ  chưa đầy đủ  thành phần hoặc chưa hợp lệ  thì trả  lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ  sơ  và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ  sung   hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. ­ Bước 4: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ  tổ  chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra kết quả  khắc phục nguy cơ  trực tiếp   phát sinh cháy, nổ, khắc phục vi phạm quy định về  phòng cháy, chữa cháy  hoặc các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC10). ­ Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục  hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để  nhận kết quả. 2.2. Cách thức thực hiện:  ­ Nộp hồ  sơ  trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu  nạn, cứu hộ; ­ Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có); ­ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp,   cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ  thứ  2   đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của  pháp luật). 2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị  phục hồi hoạt động (Mẫu số  PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ­CP).
  19. 19 b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ  2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ  hợp lệ. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:  Cơ  sở, phương tiện  giao thông cơ  giới, hộ  gia đình và cá nhân đã bị  Cục Cảnh sát phòng cháy,   chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động. 2.6. Cơ  quan thực hiện thủ  tục hành chính:  Cục Cảnh sát phòng  cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 2.7. Kết quả  thực hiện thủ  tục hành chính:  Quyết định phục hồi  hoạt động (Mẫu PC16 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ­CP). 2.8. Phí, lệ phí: không. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động  (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ­CP). 2.10.  Yêu   cầu,   điều   kiện  thực   hiện  thủ  tục  hành  chính:  Cơ   sở,  phương tiện giao thông cơ  giới, hộ  gia đình và cá nhân bị  tạm đình chỉ, đình  chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục  vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy. 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:  ­ Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ  sung một   số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013. ­ Nghị định số 136/2020/NĐ­CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật   sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy. ­ Thông tư  số  149/2020/TT­BCA ngày 31/12/2020 của Bộ  Công an quy  định chi tiết một số  điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy,   Luật sửa đổi, bổ  sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị  định số  136/2020/NĐ­CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ  quy định chi tiết   một số  điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa  đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy. 3. Thủ tục: Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu  hộ 3.1. Trình tự thực hiện:  ­ Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. ­ Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa  cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ  sơ  phải có giấy giới thiệu hoặc 
  20. 20 giấy  ủy quyền, xuất trình thẻ  Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân  hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.  ­ Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ  sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính   hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm  theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ  sơ  hợp lệ  và đủ  thành phần thì  viết  Phiếu tiếp nhận giải  quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ  01 bản và lưu 01 bản;  + Nếu hồ  sơ  chưa đầy đủ  thành phần hoặc chưa hợp lệ  thì trả  lại,  hướng dẫn hoàn thiện hồ  sơ  và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ  sung   hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. ­ Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục  hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để  nhận kết quả. 3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng  cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ  thứ  2   đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của  pháp luật). 3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:  ­ Văn bản đề  nghị  cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ  cứu nạn,  cứu hộ. ­ Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đã được cấp trước   đó. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 3.4. Thời hạn giải quyết:  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể  từ  ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được Cục  Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ  cấp Chứng nhận huấn  luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị hư hỏng. 3.6. Cơ  quan thực hiện thủ  tục hành chính:  Cục Cảnh sát phòng  cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 3.7.   Kết   quả   thực   hiện   thủ   tục   hành   chính:  Chứng   nhận   huấn  luyện nghiệp vụ  cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị  định  số 83/2017/NĐ­CP). 
nguon tai.lieu . vn