Xem mẫu

  1. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư
  2. 1. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động của doanh nghiệp thực hiện theo quy định đối với từng loại hình xuất nhập khẩu hướng dẫn tại Thông tư 194/2010/TT-BTC. 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư a) Đăng ký danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế với cơ quan hải quan đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 102 Thông tư194/2010/TT- BTC. b) Thủ tục nhập khẩu b.1) Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hoá tại Chi cục Hải quan nơi có hàng nhập khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi xây dựng dự án đầu tư. b.2) Thủ tục hải quan thực hiện như hướng dẫn đối với hàng xuất nhập khẩu thương mại tại Chương I phần II Thông tư này; ngoài ra phải thực hiện thêm một số công việc theo hướng dẫn tại Điều 102, Điều 103 và Điều 104 Thông tư 194/2010/TT-BTC.
  3. 3. Thanh lý hàng hoá nhập khẩu a) Các hình thức thanh lý, hàng hoá thuộc diện thanh lý, điều kiện thanh lý, hồ sơ thanh lý hàng hoá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của doanh nghiệp đầu tư trong nước khi thanh lý được áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BTM. b) Thủ tục thanh lý thực hiện tại cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế. c) Thủ tục thanh lý c.1) Doanh nghiệp hoặc Ban thanh lý có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng cần thanh lý, thuộc tờ khai nhập khẩu số, ngày, tháng, năm gửi cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế. c.2) Trường hợp thanh lý theo hình thức xuất khẩu thì doanh nghiệp mở tờ khai xuất khẩu; trường hợp thanh lý theo hình thức nhượng bán tại thị trường Việt Nam cho doanh nghiệp không thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu, cho, biếu, tặng, tiêu huỷ thì không phải mở tờ khai mới, nhưng phải thực hiện việc kê khai, tính
  4. thuế theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 10 Thông tư 194/2010/TT-BTC. Trường hợp thanh lý theo hình thức nhượng bán tại thị trường Việt Nam cho doanh nghiệp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu thì làm thủ tục hải quan theo các bước và sử dụng tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Khi tiêu huỷ, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý môi trường. Thủ tục hải quan xuất khẩu đối với hàng hóa phi mậu dịch Thế nào được gọi là hàng phi mậu dịch ? Theo thông tư số Số : 112/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005 thì : Hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không mang mục đích thương mại không thuộc danh mục cấm nhập khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành. Hàng nhập khẩu phi mậu dịch có thuế phải nộp thuế ngay trước khi thông quan hàng hóa. 1. Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Naml; của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. 2. Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức trên; 3. Hàng viện trợ nhân đạo; 4. Hàng hoá tạm nhập khẩu của những cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho miễn
  5. thuế; 5. Hàng mẫu không thanh toán; 6. Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc của người xuất nhập cảnh; 7. Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân; 8. Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hoá mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; 9. Hàng phi mậu khác. Quy trình thủ tục hải quan Quy trình cụ thể: 1.Đăng ký tờ khai: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trứơc pháp luật về tính hợp pháp của hồ sơ hải quan, tính chính xác của các nội dung kê khai trong tờ khai hải quan. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Hồ sơ qui định: - Tờ khai hải quan: 02 bản chính - Vận tải đơn: 01 bản sao * Tùy theo từng mặt hàng doanh nghiệp có thể nộp bổ sung:
  6. - Bản kê chi tiết hàng hóa (đối với hàng đóng gói không đồng nhất): 01 bản chính, 01 bản sao. - Giấy phép nhập khẩu (đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu hoặc xuất, nhập khẩu có điều kiện): 01 bản chính. 2. Kiểm tra thực tế hàng hóa: Hình thức kiểm tra : Hàng phi mậu dịch xuất nhập khẩu đều phải kiểm tra thực tế hàng hóa, hình thức, mức độ kiểm tra do Lãnh đạo chi cục Hải quan quyết định theo quy định tại điểm III.2, mục I, phần B Thông tư số 112/2005/TT-BTC. 3. Danh mục miễn thuế hành lý, quà biếu theo chế độ phi mậu dịch: a. Hàng nhập khẩu là quà biếu, quà tặng: (Căn cứ điểm 4 phần II mục D Thông tư 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) + Trị giá không quá 30 triệu đồng đối với hàng tặng cho tổ chức Việt Nam. + Trị giá không quá 01 triệu đồng đối với hàng tặng cho cá nhân Việt Nam, nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng.
  7. Hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức xét miễn thuế theo quy định trên thì phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ một số trường hợp được miễn thuế toàn bộ: + Đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng kinh phí ngân sách cấp phát, nếu được cơ quan chủ quản cấp trên cho phép tiếp nhận để sử dụng thì được xét miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể; + Lô hàng quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi thuốc chữa bệnh về cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa có xác nhận của chính quyền địa phương. b. Định mức miễn thuế của người nhập cảnh: (Căn cứ Bảng định mức ban hành kèm theo Nghị định 66/2002/NĐ-CP ngày 01/07/2002) 1. Rượu, đồ uống có cồn: - Rượu từ 22 độ trở lên : 1,5 lít
  8. - Rượu dưới 22 độ : 2,0 lít - Đồng uống có cồn, bia : 3,0 lít 2. Thuốc lá: - Thuốc lá điếu : 400 điếu - Xì gà : 100 điếu - Thuốc lá sợi : 500 gr 3. Chè, cà phê: - Chè : 5 kg - Cà phê : 3 kg 4. Quần áo, đồ dùng cá nhân : Phù hợp mục đích chuyến đi 5. Vật phẩm khác ngoài danh mục 1, 2, 3, 4 Bảng định mức này (không thuộc danh mục cấm NK, NK có điều kiện). : Tổng trị giá < 5 triệu đồng * Lưu ý: - Mục 1, 2, 3 trẻ em dưới 18 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này. - Cá nhân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngoài tiêu chuẩn hành lý miễn thuế theo định mức trên còn được xét miễn thuế số hàng hóa mang theo trị giá không quá 1 triệu đồng để làm quà biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  9. Hành lý của người nhập cảnh (vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích của chuyến đi) phải khai báo hải quan trong các trường hợp: - Vượt định mức miễn thuế; - Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi; - Dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập; - Mang theo thuốc gây nghiện; - Mang theo thuốc chữa bệnh trên 30 USD; - Mang theo ngoại tệ trị giá trên 7.000 USD hoặc đối với các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương trên 15.000.000VND.
nguon tai.lieu . vn