Xem mẫu
- TẬP HUẤN
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY
TRONG DẠY VÀ HỌC
1
- I. TƯ DUY, BẢN ĐỒ TƯ DUY (BĐTD) VÀ
TƯ DUY BẰNG BẢN ĐỒ
1. Tư duy là giai đoạn cao của quá trình nhận
thức, nhằm phát hiện ra bản chất có tính quy
luật của sự vật, hiện tượng. Con người thường
tư duy bằng biểu tượng, khái niệm, phán đoán
và suy luận.
2. Tư duy bằng bản đồ phản ánh nhận thức
của mỗi cá nhân với sự vật, sự việc, hiện
tượng qua đường nét, hình ảnh;
2
- 3. Bản đồ tư duy (BĐTD) Là một hình thức
ghi chép sử dụng đường nét, từ ngữ, màu sắc,
hình ảnh kích thích hoạt động của bộ não
- BĐTD là công cụ ghi chép ưu việt; nhưng chỉ
thể hiện dễ dàng với các quan hệ logic thứ
bậc, nên phải biết chọn lọc từ ngữ, hình ảnh
ấn tượng có tính độc đáo;
- BĐTD là bản vẽ phản ánh được bản chất của
hiện tượng, sự vật theo sự nhận thức của con
người;
3
- - Tác giả: Tony Buzan (1942)
người Anh.
- Dựa trên ý tưởng về sự tưởng
tượng và liên kết của người
Hy Lạp cổ
- Câu nói Tony thích nhất: “Trí
tưởng tượng quan trọng hơn cả
kiến thức” (Eisttein)
4
- BỘ NÃO NGƯỜI
Não trái Não
phải
5
- BĐTD giống như hoạt động của bộ não:
- Làm việc với hình ảnh trực giác
- Liên tưởng, tưởng tượng, suy đoán không ngừng theo
cơ chế “ Ý này gợi ý kia”, kết nối, móc xích
6
- II. Lợi ích
- Thu thâp và xử lý thông tin Nhanh chóng
̣
Hình thức độc đáo
- Ghi nhớ tốt
- Sáng tạo
- Học nhanh hơn
- Tự học, tự nghiên cứu
- Tiết kiệm thời gian
- Tưởng tượng phong phú
- Liên tưởng nhanh
7
- III. BẢN ĐỒ TƯ DUY
VỚI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
A. HỖ TRỢ DẠY KIẾN THỨC MỚI
- Hoạt động 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, gợi ý;
HS vẽ BĐTD mô tả kiến thức
- Hoạt động 2: HS báo cáo, thuyết minh sản
phẩm;
- Hoạt động 3: Thảo luận, chỉnh sửa, bổ sung;
dẫn dắt kiến thức mới
- Hoạt động 4: Củng cố kiến thức bằng 1
BĐTD hoàn chỉnh, hấp dẫn
* Sản phẩm: “kiến thức + hội họa” là thành
quả lao động của học sinh=> Tạo hứng thú học
8
- VD: Lịch sử Lớp 9. Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời
9
- 10
- B. CỦNG CỐ KIẾN THỨC SAU BAI HOC
̀ ̣
Ví dụ: Bai ANH TRĂNG
̀́
- Hoạt động 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, gợi ý; HS
vẽ BĐTD với “từ khóa”: ANH TRĂNG
́
- Hoạt động 2: HS báo cáo, thuyết minh sản phẩm;
- Hoạt động 3: Thảo luận, chỉnh sửa, bổ sung; chốt
lại
- Hoạt động 4: Củng cố kiến thức bằng11 BĐTD
1
- 12
- C. ÔN TẬP, HỆ THỐNG HÓA MÔDUN KIẾN
́ THỨ th
Ví dụ: Hệ thông kiênC ức về CÂU
́
- Hoạt động 1: GV giao nhiệm vụ, gợi ý; HS vẽ
BĐTD với “từ khóa”: CÂU
- Hoạt động 2: HS báo cáo, thuyết minh sản
phẩm;
- Hoạt động 3: Thảo luận, chỉnh sửa, bổ sung;
chốt lại
- Hoạt động 4: Củng cố kiến thức bằng 1 BĐTD
13
- 14
- IV. BẢN ĐỒ TƯ DUY
VỚI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
A. GIÚP HỌC SINH CÓ PHƯƠNG PHÁP HỌC
- Một trong 7 yêu cầu của đổi mới PPDH là: Bồi
dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ cho HS, phát huy
tính tích cực của HS
- Thực tế: Nhiều HS không biết cách đọc và lưu giữ
thông tin (nghe giảng thì không ghi được; ghi thì không
nghe được; sắp xếp lôn xộn; ghi xong quên ngay...)
- BĐTD giúp HS có phương pháp học, tăng tính độc
lập, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy.
15
- CHỈ CẦN
1 tờ giấy
1 hộp bút màu
1 trí tưởng tượng
Tạo 1 sản phẩm:
- 1 từ khóa/ hình ảnh trung tâm
- Tự vẽ các nhánh theo tưởng tượng
- Từ/ cụm từ ngắn/ viết tắt
16
- B. GIUP HỌC SINH HỌC TẬP TÍCH CỰC
́
-HS tự suy nghĩ, tự viết, vẽ ra theo ngôn ngữ
của mình => huy động tối đa tiềm năng của bộ
não.
- Luôn tìm ra từ ngữ thích hợp=> Khắc phục
được sự đơn điệu => tìm đến sự liên tưởng
phong phú
17
- C. PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO CỦA MỖI CÁ NHÂN
Khi HS tự vẽ BĐTD:
- Tự do lựa chọn kiểu bản đồ
- Tự do chọn màu sắc, đường nét
- Liên tưởng, tưởng tượng theo khả năng của cá
nhân
=> Mỗi HS sẽ có 1 sản phẩm “ hội họa” khác
nhau
18
- V. BẢN ĐỒ TƯ DUY VỚI ĐỔI MỚI QUẢN LÝ
VD: HỆ THÔNG VỀ MÔN NGỮ VĂN THCS
́
19
- HỖ TRỢ LẬP KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
- Có cái nhìn tổng thể
- Không bỏ sót công việc
- Nhìn trước được “vấn đề” trước khi chúng
phát sinh
- Ngăn ngừa trước (giải pháp đón đầu)
- Nảy sinh ý tưởng mới
- Bổ sung, điều chỉnh công việc kịp thời
20
nguon tai.lieu . vn