- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Sự phù hợp của chương trình giáo dục hướng tới chăm sóc dược tại trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Xem mẫu
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
nấm da cho công nhân khai thác than tại Thái 6. Khodadadi H. and Zomorodian K.,
Nguyên, 2004. Luận án tiến sĩ y học, ại học Prevalence of superficial‐cutaneous fungal
Y Hà Nội. infections in Shiraz, Iran: A five‐year
4. Nguyễn Hữu Sáu, Nghiên cứu tình hình, đặc retrospective study (2015–2019), Journal of
điểm bệnh nấm n ng và kết quả xét nghiệm Clinical Laboratory Analysis, 2021, 35(7), pp.
soi nấm trực tiếp tại khoa xét nghiệm của 2-6.
ệnh viện da liễu Trung ương.Tạp chí y học 7. Võ Thị Thanh Hiền, Thực trạng bệnh nấm da
thực hành, 2010, 9(732), tr. 8-16. của c ng nhân nhà máy xi măng Chinfon Hải
5. L., Milena M., The prevalence of common Phòng năm 2015, Tạp chí phòng chống bệnh
skin infections in four districts in Timor- sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, 2017, 2
Leste: a cross sectional survey. BMC (68), tr. 63-69.
Infectious Diseases, 2010, 10(1), pp. 61-72.
SỰ PHÙ HỢP CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HƯỚNG TỚI
CHĂM SÓC DƯỢC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
Nguyễn Văn Hùng1, Vũ Thị Quỳnh1,
Nguyễn Hải Ninh1, Nguyễn Thị Thu Phương1
TÓM TẮT 45
c ng như thực hành lâm sàng, thực hành nhà
Nghiên cứu sự phù hợp của chương trình giáo thuốc, giám sát thực hành của sinh viên. Hơn
dục hướng tới đáp ứng nhiệm vụ thực hành chăm nữa, các môn học hiện còn rời rạc, chưa được
sóc dược tại Trường ại học Y Dược Hải Phòng, tích hợp hướng tới các chuẩn năng lực, còn ít ca
năm 2021 qua ph ng vấn sâu giảng viên, trưởng lâm sàng, ít cơ hội được làm việc nhóm trong đào
khoa dược bệnh viện và các cựu sinh viên đang tạo thực hành. Kết luận: chương trình đào tạo đã
là dược sĩ lâm sàng tại các bệnh viện này. Kết có cải tiến hướng tới các năng lực chăm sóc
quả cho thấy, nhu cầu dược sĩ tham gia vào chăm dược. Tuy vậy, cách tiếp cận tích hợp chưa được
sóc người bệnh trong các nhóm đa ngành đang áp dụng phổ biến. Thực hành dược bệnh viện,
tăng nhanh, năng lực của dược sĩ trong chăm sóc nhà thuốc cần được tăng cường với sự giám sát,
dược được coi trọng. Chăm sóc dược đã được hỗ trợ nhiều hơn.
chú trọng trong chương trình đào tạo, với việc bổ Từ khóa: Chương trình đào tạo, Chăm sóc
sung các môn học phù hợp. Các vấn đề cần cải Dược, ại học Y Dược Hải Phòng
thiện bao gồm các kỹ năng mềm tiền lâm sàng
SUMMARY
1
Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng APPROPRIATENESS IN PHARMACY
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Hùng EDUCATION PROGRAM TOWARD
Email: nvhung@hpmu.edu.vn PHARMACEUTICAL CARE AT HPMU
Ngày nhận bài: 20.1.2022 The study aims to evaluate the
Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 appropriateness on pharmacy education program
Ngày duyệt bài: 20.5.2022
311
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
in pharmaceutical care at HPMU in 2021. Indept- trong việc đáp ứng nhu cầu thực hành chăm
interviews were performed with academic staff, sóc dược, và xác định những điểm cần được
alumni, and employers at 3 big general hospitals cải thiện.
those employed our graduate alumni.
Results: The needs of pharmacists to involve II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
with patient care in multidisciplinary team is 2.1 Đối tượng nghiên cứu
increasing, competency in pharmaceutical care is - Chương trình đào tạo dược sĩ (đại học)
high appreciated. Pharmaceutical care is của Trường ại học Y Dược Hải Phòng và
addressed in the curricula adding relevant của 1 số trường (đối chiếu)
subjects. The areas for improvement including - Cựu sinh viên dược (Khóa 1, 2, 3, 4, 5)
skillslab training including soft-skills and clinical của Trường (3 ph ng vấn sâu).
practice in hospitals and pharmacies, and - Trưởng Khoa dược của 3 bệnh viện đa
methods to supervise, evaluate student’s khoa lớn ở Hải Phòng, Quảng Ninh, nơi có
practices. In addition, subjects are scattered and tiếp nhận dược sĩ tốt nghiệp từ Trường ại
with limited case and team based education. học Y Dược Hải Phòng.
Conclusion: HPMU pharmacy education - Giảng viên đang giảng dạy tại Khoa
program has addressed the increasing need in dược: 4 người
pharmaceutical care. However, integrated 2.2 Phương pháp nghiên cứu
approach is notyet well applied towaard paient - Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân
centered pharmacy practice. Hospital/pharmacy tích, áp dụng phương pháp định tính
practice/internship should be strengthened with - Nghiên cứu định tính: ph ng vấn sâu 4
close monitor and assessment. giảng viên, 3 cựu sinh viên, và 3 nhà tuyển
Keywords: Training program, Pharmaceutical dụng (lãnh đạo Khoa dược bệnh viện). Xin
care, Hai Phong University of Medicine and phép và ghi âm cuộc ph ng vấn.
Pharmacy - Phân tích nhận định của các bên liên
quan (giảng viên, cựu sinh viên, nhà tuyển
I. ĐẶT VẤN ĐỀ dụng dược sĩ) về nhu cầu chăm sóc dược
Chăm sóc dược (pharmaceutical care) là trong thực hành dược ở Việt Nam
một khái niệm ra đời từ cuối thế kỷ 20, nói - ánh giá của giảng viên, cựu sinh viên,
về sự chuyển đổi nhiệm vụ của dược sĩ từ tập nhà tuyển dụng về chương trình đào tạo dược
trung vào thuốc sang điều trị bằng thuốc hiện tại trong việc đáp ứng nhu cầu thực
nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho hành chăm sóc dược
bệnh nhân. Trong thế kỷ 21, đào tạo dược sĩ - ánh giá của các bên về quá trình đào
trên thế giới có xu hướng chuyển trọng tâm tạo sinh viên dược trong đáp ứng nhu cầu
vào chăm sóc người bệnh [1,2]. Tuy vậy, còn chăm sóc dược, đáp ứng nhu cầu thực hành
rất ít nghiên cứu, đánh giá về sự phù hợp lâm sàng
trong đào tạo với nhu cầu từ thực tế thực - Phân tích chương trình đào tạo dược sĩ 1
hành của dược sĩ trên lâm sàng. số trường đại học trong và ngoài nước
Mục tiêu của đề tài nhằm phân tích sự 2.3 Đạo đức trong nghiên cứu
phù hợp của chương trình đào tạo dược sĩ - Nghiên cứu được sự đồng ý tự nguyện
của Trường ại học Y Dược Hải Phòng của các đối tượng tham gia
312
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
- Các th ng tin đều được bảo mật, ẩn danh 2021 gồm 167 tín chỉ, đã có những cải tiến
và cam kết không làm ảnh hưởng tới những bước đầu, xây dựng 3 định hướng, trong đó
người tham gia có định hướng dược lâm sàng, với tổng 16
tín chỉ. Qua đối sánh, chương trình được bố
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trí thời gian thực hành bệnh viện nhiều hơn
3.1. Chương trình đào tạo và nhu cầu đa số các chương trình hiện tại, và tổng tín
đào tạo về thực hành chăm sóc dược chỉ gần với chương trình của ại học Y
Chương trình đào tạo dược sĩ của Trường Dược TPHCM.
ại học Y Dược Hải Phòng giai đoạn 2020-
Bảng 1: Sự cần thiết đào tạo hướng tới thực hành chăm sóc dược: kết quả phỏng vấn
sâu
Nhóm cựu sinh Nhà quản lý, tuyển
STT Chủ đề Nhóm giảng viên (L)
viên (A) dụng (M)
Nhu cầu về an toàn và
hiệu quả sử dụng
Tăng nhu cầu an toàn
Tăng nhu cầu sử thuốc ngày càng tăng
và chất lượng sử dụng
dụng thuốc hợp lý (M1-3)
thuốc (L1-4)
(A1,3) a bệnh lý, dùng
Tỷ lệ người cao tuổi
Tỷ lệ đa bệnh, nhiều thuốc cùng l c
tăng nhanh, mắc nhiều
dùng nhiều thuốc (M1,2)
bệnh, đa bệnh lý (L1-3)
Nhu cầu cùng lúc cao Tỷ lệ mắc bệnh ngày
Tỷ lệ đa bệnh ngày
1 về chăm (A1,3) càng tăng (M2)
càng tăng (L2-4)
sóc dược NCD tạo ra gánh Tạo gánh nặng về sức
Nhiều bệnh nhân chưa
nặng về kinh tế và kh e, chất lượng cuộc
được chẩn đoán (L4)
sức kh e (A2) sống, kinh tế (M1,2)
Nhiều yếu tố nguy cơ: ít
Nhiều yếu tố nguy Ngày càng có nhiều
vận đ ng, ăn nhiều,
cơ: tuổi, chế độ yếu tố nguy cơ
uống rượu (L1,3); tuổi
sinh hoạt (A1) (M2,3)
già (L1)
Thực hành dược lâm
sàng (M1-3)
Dược sĩ có thể tham gia
tư vấn sử dụng thuốc Dược sĩ cần hiểu về
Dược sĩ hướng d n
cho bệnh nhân, tăng bệnh, đối tượng mắc
sử dụng thuốc cho
tính thuân thủ sử dụng bệnh, hiểu về thuốc
Vai trò bệnh nhân, phòng
thuốc ở bệnh nhân kiểm (M1), có kỹ năng tư
2 của tránh tương tác
soát hiệu quả điều trị và vấn cho bác sĩ, cho
dược sĩ thuốc (A1-3), tư
ADR trong quá trình sử bệnh nhân (M3), khả
vấn cho ác sĩ về
dung thuốc (L1-4); năng tự học, cập nhật
thuốc (A2)
Tham gia nhóm đa thông tin (M2)
ngành (bác sĩ, điều
313
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
dưỡng, dược sĩ) để
chăm sóc bệnh nhân
(L4); tư vấn cho bác sĩ
trong chăm sóc bệnh
nhân (L2)
Dược sĩ ở mọi nơi
có thể tư vấn về sử
Nơi cần Dược sĩ có thể hoạt dụng thuốc an toàn, ệnh viện, nhà thuốc,
thực hành động chăm sóc bệnh hợp lý (A2). c ng ty dược (M1-3)
3
chăm sóc nhân ở nhà thuốc, bệnh ệnh viện, trung
dược viện, cộng đồng (L1) tâm y tế, phòng
khám, nhà thuốc
(A1,2)
Nhận xét: nhu cầu dược sĩ tham gia chăm lĩnh vực khá mới. ầu thế kỷ 21, ―chăm sóc
sóc người bệnh ngày càng tăng do: tuổi thọ dược‖ chưa được nhắc đến trong chương
cao, nhiều bệnh mạn tính, đa bệnh, dùng trình khung của Việt Nam. Năm 2019, ộ y
nhiều thuốc. Chất lượng cuộc sống tăng: vấn tế ban hành Chuẩn năng lực của Dược sĩ Việt
đề an toàn trong sử dụng thuốc được đề cao. Nam, là căn cứ để xây dựng chương trình
3.2. Sự phù hợp trong CTĐT, quá trình đào tạo từ 2020
đào tạo. Thực hành chăm sóc dược là một
3.3. Kết quả phỏng vấn giảng viên, cựu sinh viên, người tuyển dụng
Bảng 5: Kết quả phỏng vấn sâu giảng viên, cựu sinh viên và người tuyển dụng
Nhóm cựu sinh
Nhóm Nhóm giảng viên Nhà quản lý, tuyển
STT viên (A): 3
chủ đề (L): 4 người dụng (M): 3 người
người
Dược sĩ ở Việt
Nam còn thiếu
Chương trình kiến thức về bệnh
lý thuyết học, sinh lý, vi Còn thiếu kiến Còn kiến thức chưa
1 liên quan sinh (L1); hóa sinh thức về bệnh học, cập nhật kịp thời
đến chăm (L2); kiểm soát các sinh lý (A2,3) (M2)
sóc dược yếu tố nguy cơ và
điều trị kh ng
dùng thuốc (L3)
Thiếu kinh nghiệm
Chương trình Thiếu kỹ năng hoạt Sinh viên ít tiếp
lâm sàng (M1,3),
đào tạo thực động nhóm (L4), x c với thực tế,
2 thiếu kỹ năng giao
hành về kỹ năng lâm sàng học lý thuyết là
tiếp với bệnh nhân,
chăm sóc dược còn kém (L1) chủ yếu (A1),
bác sĩ (M3),
314
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
Dược sĩ đóng góp
Dược sĩ đạt chuẩn vào chăm sóc sức
năng lực dược sĩ, Dược sĩ có kiến kh e toàn dân (M1),
Dược sĩ nhiều chuyên thức về thuốc, hỗ trợ bác sĩ điều trị
có kỹ năng ngành (L1-4), tùy bệnh (A1), làm bệnh (M2), làm các
và kiến thức từng trường hợp để được các c ng công tác liên quan
về chăm sóc dược phát triển ưu thế việc chuyên m n đến nghiệp vụ dược
3 riêng về lĩnh vực khác nhau (A2,3) (cung ứng), hoạt
làm việc (L4) động dược lâm sàng
(M3)
Sinh viên nên thực
tập nhiều tại các Ít thời gian thực
áp ứng nhu Tăng kỹ năng giao
bệnh viện (L1), hành nhà thuốc
cầu của cộng đồng tiếp và tư vấn (M3)
nhà thuốc ngoại tr (A1-3)
(L2-4)
Giảng viên thiếu
Thời gian đi lâm
Khó khăn, kinh nghiệm giảng
sàng còn ít
thách thức dạy (L1,2); thời
(A1,3); nhiều
4 trong giảng dạy lượng giảng còn ít
bệnh nhưng tài
về chăm sóc (L1), cơ sở thực
liệu chưa đầy đủ
dược/dược lâm sàng hành còn hạn chế
(A2)
(L2,3)
C ng nghệ rất
quan trọng (L1-4), C ng nghệ rất
C ng nghệ rất quan
Vai trò công sinh viên có thể quan trọng (A1-
trọng (M1,2,3) gi p
nghệ th ng tin tiếp cận nhiều 3), cập nhật
5 tra cứu th ng tin,
trong đào tạo nguồn th ng tin th ng tin, tra cứu
cập nhật các hướng
chăm sóc dược thuốc, tra cứu th ng tin thuốc
d n điều trị (M3)
thông tin thuốc (A1,2)
(L1,2,3)
Nhận xét: Sinh viên còn ít được thực tập tại bệnh viện, nhà thuốc. Còn thiếu kỹ năng giao
tiếp, tư vấn, làm việc nhóm, thiếu kiến thức về sinh lý, bệnh lý.
Bảng 6: Thách thức và đề xuất
Nhóm cựu sinh Nhà quản lý
STT Chủ đề Nhóm giảng viên (L)
viên (A) (M)
Giảng dạy
1
với bệnh nhân
Nội dung Chưa có m n riêng về Nội dung giảng về
giảng dạy chăm sóc dược (L1,3,4), chăm sóc dược
2
về chăm sóc nội dung về chăm sóc được lồng ghép
dược hiện tại dược được lồng ghép trong nhiều học
315
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
trong các module/học phần (A1-3)
phần khác nhau (L1,3,4);
Nội dung giảng
nên tập trung vào
ề xuất Nên tách chăm sóc dược
một số bệnh
về nội dung riêng trong chương trình
thường gặp (A1),
3 giảng dạy đào tạo, tăng các ví dụ
tăng thời gian
hướng tới case lâm sàng (L1); tăng
giảng dạy về bệnh
chăm sóc dược đi lâm sàng (L2)
mạn tính không
lây nhiễm (A2,3)
Nhà trường tăng cường
Cơ sở vật đầu tư các thiết bị hỗ trợ
4 chất phục giảng dạy (internet),
vụ dạy học nhiều bệnh viện thực
hành (L1,2,4)
Thiếu tài liệu giảng dạy Cần thêm
(L1), chưa có m hình thời gian đi
Thách thức
cho tư vấn sử dụng các lâm sàng, tập
về cơ sở vật
dạng thuốc đặc biệt (L3), trung giảng
5 chất phục vụ học
nhiều cơ sở thực hành dạy một số
và thực hành
khó liên hệ (L2), giảng bệnh kh ng
chăm sóc dược
viên thiếu kinh nghiệm lây nhiễm
giảng lâm sàng (L1) (M1, M3)
Chưa có đánh giá trước Chưa có
Thách thức Chỉ có đánh giá
quá trình thực hành (L1, đánh giá
6 trong đánh sau thực hành (A1-
2,3), trước thực
giá thực hành dược 3)
hành (M1)
Cần giảng dạy Dược sĩ còn
Thách thức Hạn chế về kỹ năng tư thêm các kỹ năng thiếu nhiều
7 về các kỹ vấn, tiếp cận bệnh nhân, tư vấn, giao tiếp kỹ năng làm
năng mềm đánh giá ADR (L1-4) với bệnh nhân việc với bệnh
(A3) nhân (M1-2)
Cần giảng dạy đi
Giảng viên cần gắn vào
sâu vào một số
ề xuất các đơn vị thực hành
bệnh thường gặp,
8 về thực hành, (L2), cần thiết tăng thời
như NCD (A1,2),
kỹ năng mềm gian thực hành, giảm tải
có thêm hình ảnh,
lý thuyết (L3),
case lâm sàng (A1)
Phát triển bản thân Sinh viên có kiến thức về Kiến thức chấp Kiến thức
9 bệnh thường gặp, nhất là nhận được nhưng chấp nhận
NCD (L1, L3, L4) cần tự học nhiều được nhưng
316
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
hơn cần học tập
thêm
(M1,2,3)
Cần rèn luyện lỹ Tăng kỹ
năng sử dụng tiếng năng giao
anh, tra cứu tài liệu tiếp và tư vấn
(A2) (M3)
Thái độ tích
Học qua kinh nghiệm, Thái độ với bệnh
cực trong
phát triển nghề nghiệp nhân là ân cần
c ng việc
liên tục (A1)
(M1,2)
Cần tự học suốt Có khả năng
đời (A1,3) tự học (M2)
Cần học tập nhiều
hơn (A1)
Nhận xét: Giảng viên và cựu sinh viên đều có chung nhận định: chưa có định hướng rõ về
chăm sóc dược, dược lâm sàng, các môn học chưa tích hợp, rời rạc, kỹ năng giao tiếp, làm
việc nhóm còn yếu. Chưa có đánh giá sinh viên trước khi đi thực hành. Còn ít ca lâm sàng.
IV. BÀN LUẬN người dân, trong khi số lượng và loại thuốc
4.1 Nhu cầu đổi mới chương trình đào ngày càng nhiều, mô hình bệnh tật thay đổi,
tạo dược tập trung vào người bệnh diễn biến phức tạp, bệnh mạn tính không lây
Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng về an nhiễm chiếm hơn 70% gánh nặng bệnh tật,
toàn và chất lượng trong sử dụng thuốc, đào kéo dài, đa bệnh, đa thuốc. Các lo ngại về an
tạo dược sĩ đã có những thay đổi từ cuối thế toàn, hiệu quả kinh tế, chất lượng dùng thuốc
kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, lấy người bệnh là ngày càng tăng, d n tới các qui định về sử
trung tâm. Một số nước đã chuyển đổi sang dụng thuốc từ các cơ quan quản lý đề cao vai
m hình đào tạo dược sĩ hệ PharmD, hệ trò, sự giám sát, hỗ trợ, phối hợp của dược sĩ
hướng đến thực hành chăm sóc dược/dược trong chăm sóc dược. Tình trạng kháng
lâm sàng [1, 3-6]. kháng sinh tăng nhanh, các báo cáo về ADRs
Các ý kiến được trao đổi trong các cuộc toàn cầu c ng là những động lực quan trong
ph ng vấn sâu với giảng viên, các cựu sinh tăng cường vai trò, trách nhiệm của dược sĩ.
viên và những người tuyển dụng, sử dụng - Chăm sóc sức kh e đa ngành là xu
dược sĩ tốt nghiệp tại Trường ại học Y hướng chung, các chuyên gia thuộc các lĩnh
Dược Hải Phòng, đã phản ánh rõ nhu cầu đổi vực khác nhau cùng tham gia vào đội chăm
mới hướng tới chăm sóc người bệnh. Một số sóc đa ngành, và dược sĩ có vai trò quan
nội dung phản ánh về chương trình đào tạo trọng trong điều trị bằng thuốc. ể đáp ứng
dược sĩ bao gồm: năng lực tham gia vào chăm sóc dược, các
- Nhu cầu chăm sóc chất lượng cao của chương trình đào tạo ngành dược cần sự đổi
317
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
mới phù hợp, và trên thực tế, có thể vượt xa lực học viên chưa được đề cao.
các yêu cầu truyền thống, vốn hướng đến Kỹ năng tư vấn rất quan trọng đối với việc
thuốc, thay vì người bệnh. chuyển đổi hành nghề dược từ phân phối/bán
4.2 Sự phù hợp của chương trình đào thuốc sang chăm sóc dược. Dược sĩ cần có
tạo dược sĩ kỹ năng tư vấn tốt vì kỹ năng này gi p hiểu
a số các ý kiến của giảng viên, cựu sinh bệnh nhân, nhu cầu của bệnh nhân và giúp
viên, nhà tuyển dụng đánh giá cao những giải quyết vấn đề. Các kỹ năng này chưa
thay đổi, sự định hướng và tận tâm đối với được bố trí đủ thời gian trong chương trình
sinh viên dược của Trường theo định hướng đào tạo.
chăm sóc dược/dược lâm sàng. Các điều kiện - Dựa trên quan điểm của giảng viên và
thực hành lâm sàng, nhà thuốc c ng được cựu sinh viên, có một cơ sở để cải thiện như
chú ý, với sự phối hợp tốt với các cơ sở thực việc sắp xếp cấu trúc của chương trình giảng
hành y khoa truyền thống. Mục tiêu, định dạy là cần thiết. iều này có thể được thực
hướng của chương trình của Trường là phù hiện bằng sự hợp tác tích hợp giữa các
hợp và có tham khảo nhiều mô hình trên thế chuyên gia và đưa thêm thực hành vào
giới, và ở Việt Nam. chương trình giảng dạy.
Tuy vậy, một số hạn chế về những điểm 4.3 Thách thức và nhu cầu điều chỉnh
chưa phù hợp, cần thiết phải xem xét trong Như vậy, có các nhóm thách thức cần chú
chương trình đào tạo dược sĩ hiện tại. ý trong việc thực hiện chương trình đào tạo
- Các môn học được thiết kế khá rời rạc, dược sĩ, nhằm tạo ra được kiến thức, kỹ
như dược lý, dược lâm sàng, sử dụng thuốc năng, thái độ và tinh thần tự học, đạt được
trong điều trị, bệnh học và điều trị… chưa có các chuẩn đầu ra mong đợi, liên quan đến
định hướng để có thể đạt tới các năng lực năng lực chăm sóc dược.
―chăm sóc dược‖ như mục tiêu mong đợi. - Ngoài việc có thể cung cấp dịch vụ
- Tỷ lệ học phần lý thuyết v n vượt trội so chăm sóc dược phẩm cho bệnh nhân, các kết
với thực hành. Sinh viên dược v n ít được quả mong đợi khác là có thể tự tin hơn, có
làm việc với sinh viên y, điều dưỡng trong năng lực hơn và có thể xác định những gì và
học lý thuyết và lâm sàng. làm thế nào để giao tiếp với các chuyên gia
- Thời gian trong chương trình đào tạo để chăm sóc sức kh e khác.
sinh viên được thực hành tại nhà thuốc, bệnh - Về kiến thức, với tư cách cá nhân, các ý
viện còn ít, các cơ hội được tiếp xúc với kiến đã được bày t . a số các giảng viên và
bệnh nhân, khách hàng còn hạn chế. Việc cựu học viên hài lòng về kiến thức tổng thể
thực hiện đánh giá sinh viên trước khi đi thực của sinh viên. Tuy nhiên, có nhiều cơ hội để
hành, trong quá trình thực hành, và sau khi nâng cao kiến thức cho cá nhân.
kết th c các đợt thực hành c ng chưa đạt yêu - Về kỹ năng, đa số đồng ý rằng kỹ năng
cầu. Mặc dù các chỉ tiêu thực hành đã được chăm sóc bệnh nhân là phần quan trọng nhất
xây dựng và thống nhất với các đơn vị thực để sinh viên làm việc trong m i trường thực
hành, nhưng sự phối hợp để đánh giá năng tế. Có khả năng được đào tạo bài bản và
318
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
được thực hành đầy đủ khi còn là sinh viên là TÀI LIỆU THAM KHẢO
yếu tố quan trọng để xây dựng các kỹ năng 1. Teeraporn Supapaan, Bee Y. Low, Payom
cụ thể về chăm sóc dược. Wongpoowarak, Summana Moolasarn
- Về thái độ, đa số đều cho rằng các cựu and Claire Anderson: A transition from the
sinh viên có thái độ tích cực đối với nghề BPharm to the PharmD degree in five selected
countries. Pharm Pract (Granada). 2019 Jul-
dược, có đánh giá sâu sắc công việc của họ
Sep; 17(3): 1611.
với bệnh nhân, khách hàng.
doi: 10.18549/PharmPract.2019.3.1611
2. Hung Nguyen Van, Barry L.Carter,
V. KẾT LUẬN
Bernard Sorofman 2013: Interdisciplinary
Giảng viên, cựu sinh viên, các nhà tuyển
education in the clinical pharmacy program: a
dụng dược sĩ ủng hộ mạnh mẽ việc đào tạo
qualitative study for Vietnam. Vietnam
nâng cao năng lực thực hành chăm sóc dược Journal of Medicine and Pharmacy. Ministry
cho sinh viên. Mục tiêu, chương trình và quá of Health. No: 3 Vol 3. P62-67.
trình đào tạo đã có định hướng phù hợp với 3. Shu Chuen Li (2019): Pharmacy education in
nhu cầu chăm sóc dược, đã được chuẩn bị Australia with a special focus on clinical
tốt, cập nhật và theo hướng hội nhập. pharmacy education. Journal of Asian
Những điểm hạn chế chủ yếu bao gồm: Association of Schools of Pharmacy 2019; 8:
Chương trình đào tạo có định hướng dược 1–6. http://www.aaspjournal.org
lâm sàng là phù hợp, nhưng các m n học v n 4. Teeraporn Chanakit, Bee Yean Low,
còn rời rạc. Thời gian và việc giám sát thực Payom Wongpoowarak, Summana
hành bệnh viện, nhà thuốc còn ít, chưa đồng Moolasarn, Claire Anderson: A Survey of
bộ. Những thiếu hụt chủ yếu của sinh viên Pharmacy Education in Thailand. Am J
Pharm Educ. 2014 Nov 15; 78(9): 161.
trong chăm sóc dược bao gồm: Năng lực
doi: 10.5688/ajpe789161.
giao tiếp với bác sỹ, điều dưỡng, năng lực tư
5. Thi-Ha Vo, Pierrick Bedouch, Thi-Hoai
vấn và các kiến thức nền tảng về sinh lý,
Nguyen, Thi-Lien-Huong Nguyen, Thi-
bệnh lý, sử dụng thuốc trong điều trị các
Kim-Huyen Hoang, Jean Calop, and
bệnh th ng thường. Benoıˆt Allenet: Pharmacy Education in
Khuyến nghị: Tăng cường thời gian thực Vietnam. American Journal of Pharmaceutical
hành bệnh viện, nhà thuốc, và đánh giá kỹ Education 2013; 77 (6) Article 114.
năng của sinh viên trước, trong và sau khi 6. World Health Organization-International
thực hành, chú trọng các kỹ năng mềm, giao Pharmaceutical Federation: Developing
tiếp, tư vấn, làm việc nhóm đa ngành. pharmacy practice: A focus on patient care
HANDBOOK – 2006 EDITION.
WHO/PSM/PAR/2006.5
319
nguon tai.lieu . vn