Xem mẫu
- Gia Lai, ngày ….tháng...năm 2013
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
V/v cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (mức cấp ≤ 05 tỷ)
Mã hồ sơ: Ngày KH nộp hồ sơ: 14/03/2012 Ngày KH nộp đủ hồ sơ: 15/03/2012
A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH MTV NAM NHÂN
GCN ĐKKD/GP đầu tư số : 59 00 705 202. Đăng ký lần đầu, ngày 26/04/2010. Đăng ký thay đổi lần
thứ 1 ngày 19/08/2011 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Gia Lai cấp.
Ngành nghề SXKD chính : Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán xi
măng, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Mua bán nông sản (trừ
mủ cao su)
Địa chỉ: 74 Tôn Đức Thắng – Phường Yên Thế TP.Pleiku Tỉnh Gia Lai
Thời điểm bắt đầu HĐ đối với ngành kinh doanh chính: 2007
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng.
Vốn thực góp đến ngày 31/12/2012: 4.250.867.785 đồng
Mã CIC: 6400003819 Mã TCBS: 803608
Năm bắt đầu quan hệ tín dụng với ACB: 2013 Ngày trình gần nhất:
Hạng tín dụng lần trước: …......... Lần gần nhất: ….......(tổng điểm:.........; trong đó: tài chính:......., phi tài
B. HIỆN TRẠNG – KIẾN NGHỊ TỔNG MỨC CẤP TÍN DỤNG QUAN HỆ VỚI CÁC TCTD
I.Quan hệ tín dụng với ACB (hiện tại và kiến nghị)
1.Tổng mức cấp tín dụng
T Hiện tại Kiến nghị
Loại cấp tín dụng
T Số tiền Loại tiền Số tiền Loại tiền
Hạn mức tín dụng 0 VND 2.000.000.000 VND
2
TỔNG MỨC CẤP TÍN DỤNG 0 VND 2.000.000.000 VND
2.Tài sản bảo đảm (cho lần cấp tín dụng này)
St Loại TSĐB Tình trạng Giá trị Mức cho Tỷ lệ Quan hệ chủ TSBĐ
t TĐ vay cho vay tài sản với DN thuộc
gần nhóm
nhất
I Tài sản bảo đảm cho lần
cấp tín dụng lần này
QF D.23/KHDN 11.09 1/8
- 1 Bất động sản toạ lạc tại tổ Đang thế chấp 2.470 trđ 2.000 trđ 80.97% Thuộc sở hữu 01 (70%)
07, phường Yên Thế, tại Ngân hàng của chủ DN
TP.Pleiku, Tỉnh Gia Lai với TMCP Đầu Tư
thửa đất số : 49 (số cũ: 221), và Phát triển VN
tờ bản đồ số : 18 ( số cũ: 21) – CN Gia Lai
theo Giấy
chứng nhận QSD đất số K
707532 do UBND TP.Pleiku,
tỉnh Gia Lai cấp ngày
23/05/1998
Tổng cộng trđ 2.000 trđ %
(*) Chi tiết về TSBĐ tham khảo thêm theo các Tờ trình thẩm định tài sản liên quan kèm theo.
II.Tình hình tuân thủ các nội dung đã phê duyệt của lần xét cầp tín dụng trước:
1.Tình hình tuân thủ các nội dung đã phê duyệt của lần xét cầp tín dụng trước:
2.Cấp phê duyệt lần trước: N/A
3.Đánh giá điều kiện theo sản phẩm :/
III.Tình hình quan hệ với các TCTD (Bao gồm quan hệ với ACB)
1.Qu
2.an hệ giao dịch tiền gửi tại ACB: chưa phát sinh
Loại tiền Doanh số giao dịch Tỷ trọng quan hệ với ACB Nhận xét
3.Quan hệ Thanh toán quốc tế: chưa phát sinh
4.Quan hệ tín dụng:
Dư nợ theo
Tổng mức cấp TSBĐ Trị giá
TT Tên TCTD thông tin
tín dụng
KH/TCBS
NH TMCP Đầu tư và Phát
1
triển VN – CN Gia Lai
Ngắn hạn 1.400 trđ 1.400 trđ
Dư nợ theo CIC (đến ngày
1.400 triệu đồng
18/03//2013)
Nhận xét:
Theo CIC: Theo thông tin CIC cung cấp đến ngày 18/03/2013 thì Công ty TNHH MTV Nam Nhân hiện
đang có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 1.400 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
triển VN – CN Gia Lai . Bà Phan Thị Lý (Giám đốc Công ty) hiện đang có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu
chuẩn là 1.325 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai và dư nợ vay
ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 850 triệu đồng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – CN Gia Lai.
Theo thông tin KH: Theo thông tin CIC cung cấp đến ngày 18/03/2013 thì ông Lê Đình Cương (Chồng
của Giám đốc Công ty ) hiện có dư nợ vay ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là 700 triệu đồng tại Ngân hàng
QF D.23/KHDN 11.09 2/8
- TMCP Đông Á – CN Đak Lak – PGD Pleiku
Lịch sử quan hệ với ACB : Đây là lần thứ hai KH đặt quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Á Châu
– CN Gia Lai. Trước đây KH đã quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai dưới
hình
thức kinh doanh hộ cá thể từ năm 2010
C. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
I.Tổ chức và quản lý doanh nghiệp:
Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển:
Lịch sử hình thành: CÔNG TY TNHH MTV Nam Nhân được thành lập vào ngày 26/04/2010 với số
giấy phép ĐKKD: 59 00 705202, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 19/08/2011 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư tỉnh Gia Lai cấp với trụ sở đặt tại 74 Tôn Đức Thắng, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Nghành nghề KD chính: Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán xi măng,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Mua bán nông sản (trừ mủ cao su)
Thương hiệu, các đặc điểm nổi bật: Đến thời điểm hiện tại Công ty đã hoạt động được gần 03 năm
nhưng trước khi thành lập Công ty thì Khách hàng đã từng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
VLXD, hàng trang trí nội thất, sắt thép, xi măng, vật liệu thiết bị khác trong xây dựng, , nông sản từ năm
2007 dưới hình thức là hộ kinh doanh cá thể, nên tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm cũng như mối
quan hệ với khách hàng. Do đó, Công ty đã có thị phần khá ổn định trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Nguồn hàng
hoá đầu vào của Công ty được lấy chủ yếu từ những bạn hàng quen biết từ lâu năm như: Công ty
TNHH MTV ĐTXD Mười Yến, Công ty TNHH TM Tổng Hợp Duy Linh, Công ty TNHH TM và Dịch vụ
Thế Dân, Công ty TNHH Kim Liên Gia Lai, DNTN An Tiên, DNTN Long Sang, VLXD Thừa Đông, nông
sản thu mua chủ yếu từ các hộ kinh doanh trên địa bàn...Nguồn đầu ra của Khách hàng ổn định, chủ yếu
là các bạn hàng làm ăn lâu năm và bán lẻ cho các hộ kinh doanh cá thể, người dân trên đia bàn như: Công
ty TNHH MTV Đức Thảo, Công ty TNHH MTV An Văn Thức Gia Lai, Công ty TNHH MTV Toàn
Thắng, Công ty TNHH Hoàng Tùng, Công ty TNHH MTV Phương Tiến Dũng, Công ty TNHH Hoa
Nguyên, Công ty TNHH MTV Long Thành...→ Hoạt động kinh doanh của Công ty ổn định và hiệu quả.
Thành viên góp vốn chủ yếu – Ban điều hành
Giá trị Tỷ trọng Chức vụ trong Kinh nghiệm/TG
STT Thành viên góp vốn
vốn góp vốn góp doanh nghiệp hoạt động
Thành viên góp vốn chủ
1
yếu
Bà Phan Thị Lý 2.500 trđ 100% Giám đốc Hơn 7 năm
2 Ban điều hành
Bà Lê Thị Thơm 2.500 trđ 100% Giám đốc Hơn 7 năm
Ghi chú: nếu thành viên góp vốn là pháp nhân, ghi cụ thể tên nguời đại diện góp vốn; chức danh hiện tại trong DN góp vốn
Nhận xét: Bà Phan Thị Lý hiện nay là Giám đốc Công ty TNHH MTV Nam Nhân . Trước khi thành lập
Công ty thì bà Lý đã hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí
nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán hàng nông sản dưới
QF D.23/KHDN 11.09 3/8
- hình thức kinh doanh hộ cá thể từ năm 2007→ Chính vì vậy, bà Lý cũng đã tích lũy được nhiều kinh
nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chính của Công ty và có thể định hướng giúp Công ty phát triển
tốt.
II.Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1 Ngành & sản phẩm kinh doanh cụ thể
Mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng
Mua bán nông sản (trừ mủ cao su)
1.2 Cơ sở vật chất & lao động
1.2.1 Mặt bằng sản xuất kinh doanh
Diện tích Hình thức sở hữu
STT Nội dung Địa điểm ước (của DN, thuê
lượng mượn)
74 Tôn Đức Thắng, phường
Văn phòng/ Mặt bằng Thuộc sở hữu của
1 Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia 165 m2
KD Giám đốc Công ty
Lai
Tổ 07, phường Yên Thế, Thuộc sở hữu của
196 m2
TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai Giám đốc Công ty
01 Ký Con, phường Yên Thế, Thuộc sở hữu của
2 Kho, bãi 500 m2
TP.Pleiku, Gia Lai Giám đốc Công ty
1.2.2 MMTB, tài sản khác:
STT Nội dung Số lượng Giá trị ước lượng Mục đích sử dụng
Phục vụ chủ yếu cho hoạt
02 ô tô tải Ben 550 trđ
1 MMTB chính động kinh doanh của DN
Các tài sản khác
2
(nếu có)
1.2.3 Số lượng lao động
Nhân viên : 08 người trong đó: 01 nhân viên kế toán, 01 thủ kho, 02 nhân viên bán hàng, còn lại là nhân
viên lái xe và lao động phổ thông
2.Thị trường đầu vào và đầu ra
2.1 Đầu vào – Nhà cung cấp
Thời gian
TT Tên nhà cung cấp bắt đầu Nguyên vật liệu
Phương thức thanh toán chính
chính quan hệ chính
(nếu biết)
Trong nước
1
QF D.23/KHDN 11.09 4/8
- Công ty TNHH
1.1 Thương Mại Tổng 2007 Vật liệu xây dựng Thanh toán bằng tiền mặt
hợp Duy Linh
Công ty TNHH Tol
1.2 2007 Tôn Thanh toán bằng tiền mặt
Việt Nhật
Công ty TNHH Kim
1.4 2007 Thép Thanh toán bằng tiền mặt
Liên Gia Lai
DNTN An Tiên 2007 Vật liệu xây dựng Thanh toán bằng tiền mặt
DNTN Long Sang 2007 Vật liệu xây dựng Thanh toán bằng tiền mặt
VLXD Thừa Đông 2007 Vật liệu xây dựng Thanh toán bằng tiền mặt
Các hộ kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Gia 2007 Nông sản Thanh toán bằng tiền mặt
Lai
2 Nước ngoài
2.2 Đầu ra – Thị trường tiêu thụ
Thời gian
Sản phẩm tiêu
Tên khách hàng chính bắt đầu Phương thức thanh toán chính
TT thụ chính
quan hệ
1 Trong nước
Vật liệu xây dựng,
vật liệu trang trí
Công ty TNHH MTV Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
1.1 2005 nội ngoại thất, sắt
Đức Thảo khoản trả chậm trong vòng 510 ngày
thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
Vật liệu xây dựng,
vật liệu trang trí Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
Công ty TNHH MTV
1.2 2005 nội ngoại thất, sắt khoản trả chậm trong vòng 1015 ngày
Toàn Thắng
thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
Vật liệu xây dựng,
vật liệu trang trí
Công ty TNHH MTV Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
1.3 2005 nội ngoại thất, sắt
An Văn Thức Gia Lai khoản trả chậm trong vòng 0710 ngày
thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
Vật liệu xây dựng,
vật liệu trang trí
Công ty TNHH Hoàng Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
1.4 2005 nội ngoại thất, sắt
Tùng khoản trả chậm trong vòng 1015 ngày
thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
Vật liệu xây dựng,
vật liệu trang trí
Công ty TNHH MTV
2005 nội ngoại thất, sắt Thanh toán bằng tiền mặt
Phương Tiến Dũng
thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
QF D.23/KHDN 11.09 5/8
- Công ty TNHH Hoa
2006 Nông sản Thanh toán bằng tiền mặt
Nguyên
Công ty TNHH MTV
2007 Nông sản Thanh toán bằng tiền mặt
Long Thành
Vật liệu xây dựng,
Các hộ kinh doanh cá vật liệu trang trí
1.5 thể và các cá nhân trên 2005 nội ngoại thất, sắt Thanh toán bằng tiền mặt
địa bàn tỉnh Gia Lai thép, thiết bị lắp
đặt khác trong XD
Nước ngoài
2
III. Kết quả kinh doanh – Tình hình tài chính
1.Nguồn thông tin phân tích: BCTC nội bộ
2.Mức độ tin cậy: Trung bình
3.Kết quả kinh doanh – Tình hình tài chính và dự phóng năm kế tiếp: Theo số liệu báo cáo nội bộ
năm 2009, năm 2010 và 12 tháng năm 2011 và theo cán bộ tín dụng thẩm định thực tế.
QF D.23/KHDN 11.09 6/8
- S ố liệu theo thẩm S ố liệu thẩm định
Báo cáo thuế Báo cáo thuế Báo cáo nhanh S ố liệu theo thẩm định Hợp lý đến hợp lý Năm dự
STT CHỈ TIÊU năm 2010 năm 2011 năm 2012 định Hợp lý 2011 năm 2012 phóng
1 Doanh thu 2,832,526,560 5,462,357,812 26,180,984,379 11,470,951,405 26,180,984,379 30,108,132,036
2 Giá vốn hàng bán (chưa khấu hao) 2,600,512,831 4,555,825,196 22,777,456,410 9,979,727,723 22,777,456,410 26,194,074,871
Lợi nhuận g ộp 232,013,729 906,532,616 3,403,527,969 1,491,223,683 3,403,527,969 3,914,057,165
3 Chi phí quản lý và bán hàng 211,109,496 588,044,051 1,086,510,852 476,044,483 1,086,510,852 1,249,487,479
Tỷ lệ giá vốn/doanh thu 91.81% 84.00% 87.00% 87.00% 87.00% 87.00%
Tỷ lệ chi phí/doanh thu 7.45% 10.77% 4.15% 4.15% 4.15% 4.15%
4 LN thu ần t ừ HĐKD 20,904,233 17,222,445 2,066,573,928 713,913,079 2,066,573,928 2,477,069,686
5 Khấu hao 0 0 167,527,227 107,527,227 167,527,227 167,527,227
6 Lãi vay 0 301,266,120 250,443,190 301,266,120 250,443,190 187,499,999
7 LN trước thuế 20,904,233 17,222,445 2,066,573,928 713,913,079 2,066,573,928 2,477,069,686
8 Thuế TNDN 5,226,058 4,305,611 516,643,482 178,478,270 516,643,482 619,267,422
9 LN sau thuế 15,678,175 12,916,834 1,549,930,446 535,434,810 1,549,930,446 1,857,802,265
Tổng tài s ản 2,407,780,732 4,881,488,402 5,883,412,986 4,472,208,936 5,883,412,986
+ Tài s ản ng ắn h ạn 2,407,780,732 4,881,488,402 5,526,583,415 4,055,379,365 5,526,583,415
Tiền mặt 243,934,332 39,156,556 525,458,750 815,458,745 525,458,750
10
Kho ản ph ải thu 341,748,727 346,222,931 989,102,102 712,012,120 989,102,102
Hàng tồn kho 1,509,577,738 4,103,326,483 4,012,022,563 2,527,908,500 4,012,022,563
+ Tài s ản dài h ạn 0 0 356,829,571 416,829,571 356,829,571
Tổng nguồn vốn 2,407,780,732 4,881,488,402 5,883,412,986 4,472,208,936 5,883,412,986
+ Nợ ph ải trả 1,392,102,557 1,425,065,893 2,401,704,001 1,425,065,893 1,832,545,201
11 Nợ ng ắn hạn 1,392,102,557 1,425,065,893 2,401,704,001 1,425,065,893 1,832,545,201
Nợ dài h ạn 0 0 0 0 0
+ Vốn ch ủ s ở h ữu 1,015,678,175 3,456,422,509 3,481,708,985 3,047,143,043 4,050,867,785
16 Khả năng thanh toán hiện hành 1.73 3.43 2.3 2.85 3.02
17 Nợ vay TCTD/Vốn CSH 0 0 0 0 0
18 Nợ ph ải trả/Tổng TS 0.58 0.29 0.41 0.32 0.31
19 Vòng quay v ốn lưu động 1.18 1.5 5.03 1.5 5.46 3
20 Lợi nhu ận sau thu ế/Doanh thu thu ần 0.55% 0.24% 5.92% 4.67% 5.92% 6.17%
21 Lãi ròng/v ốn ch ủ s ở h ữu 1.54% 0.37% 44.52% 17.57% 38.26% #DIV/0!
22 v ốn lưu đ ộng tự tài trợ 1,015,678,175 3,456,422,509 3,124,879,414 2,630,313,472 3,694,038,214 0
Nhận xét:
Theo BCTC do Khách hàng cung cấp và theo xác minh thực tế thì doanh thu của Công ty năm 2011 #
13.190 triệu đồng và năm 2012 # 28.799 triệu đồng, tăng mạnh so với năm 2011. Hiện nay trên địa bàn
tỉnh Gia Lai đang bắt đầu vào mùa xây dựng do đó việc cung cấp các mặt hàng VLXD cho các hộ dân để
xây dựng nhà cửa, cho các công trình xây dựng, các cá nhân kinh doanh VLXD trên địa bàn là nhu cầu
thiết yếu, do đó dự tính từ đây cho đến cuối năm thì doanh thu của Công ty có xu hướng tăng trưởng tốt.
Doanh thu từ hoạt động mua bán vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và
thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng chiếm 80%/ tổng doanh thu của Công ty và doanh thu từ lĩnh vực mua bán nông
sản chiếm 20%/ tổng doanh thu của Công ty
Giá vốn hàng bán của Công ty năm 2011 # 11.405 triệu đồng, năm 2012 # 25.055 triệu đồng . Thông qua
hiệu quả hoạt động của Công ty và uy tín thanh toán của Công ty đối với nhà cung cấp nên Công ty sẽ
được hưởng ưu đãi về giá cả từ các nhà cung cấp, bên cạnh đó việc mua hàng với số lượng lớn thì Công
ty cũng sẽ được hưỏng chiết khấu từ các nhà cung cấp
Chi phí quản lý Công ty năm 2011 # 544 triệu đồng, năm 2012 # 1.195 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng qua các năm cụ thể như sau: Năm 2011 # 644 triệu đồng, năm
2012 # 1.723 triệu đồng => Công ty hoạt động có hiệu quả
QF D.23/KHDN 11.09 7/8
- Cơ cấu tài chính của Công ty khá đơn giản: Tài sản ngắn hạn chiếm 93.93% trong tổng giá trị tài sản,
tài sản cố định chiếm 6.07% trong tổng giá trị tài sản. Tài sản của Công ty chủ yếu là phương tiện vận
tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh chính của Công ty. Tình hình tài chính của Công ty thể hiện như
sau:
Tiền mặt: Năm 2011 # 815 triệu đồng, năm 2012 # 525 triệu đồng. Đây là lượng tiền mặt tồn tại
quĩ
nhằm đáp ứng những chi phí phát sinh như: chi phí mua hàng hóa, chi phí nhân công và các chi phí
khác.
Khoản phải thu: Năm 2011 # 712 triệu đồng, năm 2012 # 1.289 triệu đồng. Khoản phải thu của
Công ty dễ dàng thu hồi và không đáng quan ngại do những bạn hàng của Công ty đều là những KH
có uy tín và làm ăn với DN từ lâu năm như: Công ty TNHH Đức Phát ( 85 triệu đồng), Công ty
TNHH MTV Vĩnh An ( 60 triệu đồng), Công ty TNHH Quang Thạch ( 103 triệu đồng), Công ty
TNHH MTV Đức Thảo ( 150 triệu đồng), Công ty TNHH MTV An Văn Thức Gia Lai ( 185 triệu
đồng), Công ty Xây dựng Lê Minh ( 320 triệu đồng), Công ty TNHH Hưng Định Kon Tum ( 235 triệu
đồng)..và các hộ kinh doanh, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Hàng tồn kho: Năm 2011 # 2.627 tiệu đồng, năm 2012 # 3.712 triệu đồng. Hàng tồn kho của Công
ty chủ yếu VLXD, vật liệu trang trí nội ngoại thất, sắt thép, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
như: Gạch các loại ( 357 triệu đồng), Xi măng các loại ( 783 triệu đồng), thép các loại ( 425 triệu
đồng), tôn ( 79 triệu đồng), Sơn các loại ( 62 triệu đồng), vật liệu trang trí nội ngoại thất và thiết bị
lắp đặt khác trong XD ( 921 triệu đồng), cà phê nhân (25 tấn # 690 triệu đồng)...Hiện tại, địa bàn
Gia Lai đang vào mùa xây dựng chính vì vậy Công ty cần dự trữ một lượng hàng hoá cần thiết để có
thể đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường do đó hàng tồn kho của Công ty ít bị ứ đọng và dễ dàng luân
chuyển.
TSCĐ của Công ty tính đến năm 2012 # 356 triệu đồng. TSCĐ của DN chủ yếu là phương tiện
vận tải nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty
Khoản mục nợ phải trả của Công ty tính đến năm 2012 là 1.632 triệu đồng. Khoản mục nợ phải
trả của KH tập trung chủ yếu vào khoản vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển VN – CN Gia Lai # 1.400 triệu đồng để phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty
Các chỉ số tài chính của Công ty qua các năm được thể hiện như sau:
Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty năm 2011 là 2.92, năm 2012 là 3.39. Điều này cho thấy
Công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số lãi ròng/Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2011 là 20.47%, năm 2012 là 40.55%
Nợ vay ngân hàng/VCSH tính đến năm 2012 là 0.3
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn năm 2011 là 0.31, năm 2012 là 0.28
→ Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty khá tốt, doanh thu tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận khá
cao. Nguồn đầu vào và đầu ra của Công ty khá ổn định, thị trường kinh doanh không ngừng được mở
rộng, uy tín của Công ty ngày càng gia tăng => Công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả
D.PHƯƠNG ÁN – DỰ ÁN VAY VỐN
I.Mục đích cấp tín dụng: Công ty TNHH MTV Nam Nhân có nhu cầu chuyển toàn bộ món vay của
Công ty từ Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển VN – CN Gia Lai về tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
CN Gia Lai. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang bắt đầu vào mùa xây dựng , chính điều này, Công ty
cần bổ sung thêm vốn để có thể dự trữ thêm nhiều mặt hàng hơn nữa nhằm đáp ứng tốt cho nhu cầu
của thị trường , đồng thời bù đắp khoản phải thu chưa thu hồi kịp
II.Pháp lý của phương án/dự án vay vốn: Mục đích vay vốn ngắn hạn phù hợp với chức năng hoạt
động kinh doanh hiện tại của Công ty
QF D.23/KHDN 11.09 8/8
- III.Cho vay vốn lưu động:
1.Nhu cầu khách hàng đề nghị: 2.000.000.000 đồng
2.Nhu cầu vốn lưu động, vốn vay theo tính toán: (theo số liệu hợp lý năm dự phóng)
STT KHO ẢN MỤC Kết qu ả tính toán
1 Tính toán nhu cầu vốn l ưu động 7,329,869,771
a T ổng chi phí SXKD cần thiết bằng tiền 27,395,354,960
b Phải trả người bán 1,801,915,216
c Nhu cầu vốn lưu động 7,329,869,771
d Nguồn vốn lưu động t ự tài trợ 3,894,038,214
2 Nhu cầu vay { = c – d ) 3,435,831,557
3 Nhu cầu vay ACB 2,000,000,000
a T ổng mức vay ngắn hạn đã được cấp t ại 0
b ACB
Nhu cầu tăng/giảm hạn mức t ại ACB 0
4 Nguồn vốn vay các TCTD/tổ chức/cá nhân 1,435,831,557
khác
Nhận xét: Hoạt động của Công ty diễn ra từ lâu, chính vì vậy Công ty đã có thị phần ổn định trên địa
bàn tỉnh Gia Lai do đó Công ty có nhu cầu cần bổ sung thêm vốn để kinh doanh mua bán vật liệu xây
dựng, vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, mua bán
nông sản → Nhu cầu vay vốn của Công ty là hoàn toàn hợp lý
3.
4.Đánh giá rủi ro và các biện pháp giảm thiểu rủi ro:
STT Tên rủi ro Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Giao dịch chuyển tiền và nhận tiền tại ACB đồng
1 Sử dụng vốn sai mục đích thời bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng
vốn vay trong vòng 30 ngày, sau ngày giải ngân.
2 Đóng lãi trễ kỳ Trích tự động tài khoản tiền gởi thanh toán để thu lãi
E. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT
I.NHẬN XÉT CHUNG:
Khách hàng có kinh nghiệm và đã tạo được chỗ đứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong lĩnh vực mua bán
vật liệu xây dựng , vật liệu trang trí nội ngoại thất, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng, mua bán nông sản
Trụ sở chính của Công ty tọa lạc tại 74 Tôn Đức Thắng, phường Yên Thế, TP.Pleiku, tỉnh Gia Laicách
trụ sở Ngân hàng TMCP Á Châu khoảng 7 km
Khách hàng rất am hiểu về lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty cũng như định hướng trong kinh
doanh trong thời gian tới.
Nhu cầu vay vốn thực tế và đúng mục đích
Năng lực tài chính của khách hàng tốt.
Tài sản bảo lãnh cho khoản vay lần này là của Giám đốc Công ty
QF D.23/KHDN 11.09 9/8
- II.ĐỀ XUẤT:
Kính trình Hội Đồng Tín Dụng xem xét và phê duyệt cho vay đối với khách hàng CÔNG TY TNHH MTV
NAM NHÂN
1. Cho vay ngắn hạn:
Hạn mức cấp tín dụng: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn)
Mục đích: Bổ sung vốn kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Thời hạn: 12 tháng, mỗi KƯNN không quá 06 tháng
Phương thức trả nợ gốc: gốc trả theo KƯNN
Phương thức trả nợ lãi: lãi trả hàng tháng
Lãi suất: Theo quy định của ACB
2. Tài sản bảo đảm:
C CÁC ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
1 Trước giải ngân:
Công chứng & đăng ký tài sản đảm bảo theo đúng quy định
Miễn mua bảo hiểm hỏa hoạn đối với TSTC là BĐS (Lý do: BĐS dùng để ở)
Bảo lãnh cá nhân của vợ chồng ông Lê Đình Cương và bà Phan Thị Lý đối với toàn bộ nghĩa vụ
tài chính và tài sản của Công ty tại ACB
Sau giải ngân:
Bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay sau giải ngân theo quy định
2
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay sau khi giải ngân theo quy định
3 Khác:
Thực hiện quản lý TSBĐ theo quy định, đơn vị quản lý TSBĐ phải được ACB chấp thuận
Miễn mở thẻ tín dụng cho KH ( Lý do: Khách hàng không có nhu cầu sử dụng thẻ)
Chuyển dần doanh số giao dịch tài khoản về tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Gia Lai
Thực hiện theo quy định của ACB về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân cho
vay đối với khách hàng
Ý kiến, đề xuất khác của .... (cấp kiểm soát)
Đồng ý Không đồng ý Đề xuất khác
Trân trọng.
NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH CẤP KIỂM SOÁT
QF D.23/KHDN 11.09 10/8
nguon tai.lieu . vn