Xem mẫu
- Chuyên đề
LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG
DÂN SỰ
Th.S BÙI THỊ HẰNG NGA
LOGO
- PHẦN I
LUẬT DÂN SỰ
- KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ
Luật Dân sự là tập hợp các quy tắc quy
định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý
cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân,
chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các
chủ thể về nhân thân và tài sản trong các
quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động (Điều 1
Bộ Luật dân sự năm 2005 ).
- ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
Việt Nam: Là những nhóm quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu
dân sự (Đ1BLDS)
- QUAN HỆ TÀI SẢN
KHÁI NIỆM Đặc điểm:
Quan hệ tài sản luôn gắn liền
Là quan hệ
với quan hệ sản xuất và phù
giữa người
hợp với quan hệ sản xuất.
với người
Quan hệ tài sản là quan hệ
thông qua
mang tính ý chí (chủ quan)
một tài sản của các chủ thể tham gia.
Quan hệ tài sản do LDS điều
chỉnh mang tính chất hàng
hoá và tiền tệ.
là quan hệ đền bù tương ứng
- TÌNH HUỐNG
Ông Nam và bà Hoa kết hôn năm 2001, sau 8 năm chung s ống
vì 2 ông bà không có con nên thường xuyên xảy ra mâu thu ẫn,
cải vã. Cảm thấy cuộc sống hôn nhân không thể kéo dài,
tháng 4/2009 hai ông bà đã có đơn gởi TAND Q1 xin được
thuận tình ly hôn.
Ngày 12/5/2009 tại phiên tòa sơ thẩm TAND Q1 đã chấp nhận
và ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Trên đường trở về nhà, ông Nam có mua 10 tờ vé số. Chiều có
kết quả sổ số ông Nam trúng giải đặc biệt trị giá 125 triệu/ vé.
Biết tin, bà Hoa đến yêu cầu ông Nam chia đôi khoản tiền ông
trúng số. Ông Nam không đồng ý vì cho rằng giữa ông và bà
hoa không còn quan hệ vợ chồng.
Không thống nhất ý kiến, 2 bên đã khởi kiện ra tòa.
Giải quyết tranh chấp trên?
- QUAN HỆ NHÂN THÂN
Quan hệ nhân
Quyền nhân thân là
thân gắn với tài
quyền dân sự gắn liền
sản: là những giá
với một chủ thể,
trị nhân thân khi
không thể chuyển giao được xác lập làm
cho người khác. phát sinh các
quyền tài sản
Các quan hệ nhân
thân do LDS điều
chỉnh chia làm 2
nhóm: Quan hệ nhân
thân không gắn
với tài sản
- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
Là cách thức, biện pháp nhà nước sử
dụng để tác động lên các QHXH- đối
tượng điều chỉnh của luật dân sự. Bao
gồm:
Phương pháp thỏa thuận
Phương pháp tự định đoạt
- CHỦ THỂ CỦA LUẬT DÂN SỰ
1. Cá nhân
2. Pháp nhân
Hộ gia đình
3.
Tổ hợp tác
4.
- CÁ NHÂN
Là con người cụ thể và đang sống. Cá
nhân phải có hộ tịch rõ ràng, cho phép
phân biệt được với cá nhân khác.
Để tham gia vào QHPL, cá nhân phải có
năng lực chủ thể
- NĂNG LỰC CHỦ THỂ
Bao gồm:
Năng lực pháp luật
Năng lực hành vi.
- Năng lực pháp luật:
“Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
là khả năng của cá nhân có quyền dân
sự và có nghĩa vụ dân sự” (K1Đ16)
- ĐẶC ĐIỂM NLPL CỦA CÁ NHÂN
Mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực
pháp luật. “Mọi cá nhân đều có năng lực
pháp luật dân sự như nhau” (K2Đ16). Năng
lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị
hạn chế bởi bất cứ lý do nào (độ tuổi, địa vị
xã hội, giới tính, tôn giáo, dân tộc...).
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân do
Nhà nước quy định cho tất cả cá nhân.
- Năng lực hành vi
“Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
là những khả năng của cá nhân bằng
hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền, nghĩa vụ dân sự” (Đ19)
- MỨC ĐỘ NĂNG LỰC HÀNH VI
Không có năng lực hành vi
1.
Có năng lực hành vi một phần
2.
Năng lực hành vi đầy đủ
3.
Mất năng lực hành vi và hạn chế
4.
năng lực hành vi
- PHÁP NHÂN
KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM
NĂNG LỰC
PHÂN LOẠI
CHỦ THỂ
- HỘ GIA ĐÌNH
Khái niệm:
Là tập hợp những
người gắn bó với
nhau do quan hệ
huyết thống hoặc
hôn nhân, có tài
sản chung và thực
hiện các hoạt động
kinh tế chung
- Điều kiện Năng lực chủ thể
1. Thành viên trong hộ gia đình có Năng lực pháp luật
tài sản chung. và năng lực hành
2. Thành viên hộ gia đình là những vi của hộ gia đình
người trong gia đình có các phát sinh đồng
quan hệ huyết thống, nuôi thời với việc hình
dưỡng và hôn nhân.
thành hộ gia đình
3. Số lượng thành viên trong hộ với tư cách chủ
không có giới hạn tối đa, nhưng
thể
tối thiểu là hai cá nhân trở lên.
- TỔ HỢP TÁC
KHÁI NIỆM: Là tập hợp những người có cùng một
nghề nghiệp trong các lĩnh vực dịch vụ và thủ
công nghiệp và quan hệ bè bạn, thầy trò, cùng
góp tài sản để thực hiện chung các hoạt động
nghề nghiệp.
Điều kiện Năng lực chủ thể
ít nhất ba cá nhân trở lên Tổ hợp tác có năng
dựa trên cơ sở hợp đồng lực pháp luật, năng
có chứng thực của UBND lực hành vi phù hợp
xã, phường, thị trấn. với mục đích tồn tại
-Tổ viên là người từ 18 của mình.
tuổi trở lên và có năng
lực hành vi dân sự.
- QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC CHỦ THỂ DÂN SỰ
QUYỀN NGHĨA VỤ
Pháp luật dân sự Các chủ thể có
Việt Nam thừa nhận nghĩa vụ thực hiện
cho các chủ thể hai
hoặc kiềm chế
loại quyền dân sự:
không được thực
quyền có tính chất
hiện một số công
tài sản và quyền
việc nhất định
không có tính chất
tài sản (còn gọi là
quyền nhân thân).
nguon tai.lieu . vn