- Trang Chủ
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng mềm (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới
Xem mẫu
- Kỹ năng
Thuyết trình
ThS Nguyễh Thị Ngọc Hương
- I. KỸ NĂNG MỀM
1. Khái niệm kỹ năng “mềm
Kỹ năng "mềm" (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các
kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng
sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản
lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi
mới...
là những thứ thường không được học trong nhà trường,
không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không phải là kỹ
năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của
từng người.
Chúng quyết định chúng ta là ai, làm việc thế nào, là
thước đo hiệu quả cao trong công việc
- 1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản
Có một quan điểm lạc quan
Hòa đồng với tập thể :
Giao tiếp hiệu quả
Tỏ thái độ tự tin
Luyện kỹ năng sáng tạo
Thừa nhận và học hỏi từ những lời phê bình
TỰ TIN
- 1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản
Thúc đẩy chính mình và dẫn dắt người
khác
Đa năng và biết những công việc ưu
tiên cần làm trong danh sách
Có cái nhìn tổng quan
- II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
2.1 Khái niệm về thuyết trình
Thuyết trình (Presentations) là cách truyền đạt
các ý tưởng (ideas) và các thông tin (information) đến
một nhóm người (group
Thuyết trình là trình bày bằng lời trước nhiều
người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin
hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe
- II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
2.2. Lợi ích của việc thuyết trình:
Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả
Thuyết trình đóng vai trò to lớn tronf sự thành
công của mỗi cá nhân
Thuyết trình như một nghề tạo thu nhập cao
- II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Lợi ích của việc học KN thuyết trình
Học được cách nói trước đám đông
Học các kỹ năng áp dụng trong hội thoại
Phát triển kỹ năng giao tiếp khi tham gia
tuyển dụng
Có cơ hội thực hành và tích lũy kinh nghiệm
Có thêm tự tin
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.1.Tìm hiểu thính giả
Phân tích người nghe
Hãy biết mình
Tìm hiểu người nghe
Bao nhiêu người sẽ tham dự ?
Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là gì ?
- 2 3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.1.Tìm hiểu thính giả
Thu thập thông tin về khán giả
đặc điểm tâm lý của người nghe ?
Những mong đợi của họ là gì?
Tại sao họ lại tham gia vào buổi trình bày của
chúng ta
Những thông tin về cá nhân người nghe như:
Tuổi, giới tính
Tôn giáo, chính trị
Trình độ VH, khả năng kinh tế
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.2. xác định mục tiêu của buổi thuyết trình
Lý do của buổi thuyết trình?
Tại sao chúng ta lại được mời thuyết trình?
Thời gian thuyết trình
Không gian
Mục tiêu của bài thuyết trình có thể là thuyết phục, thông
tin, đào tạo hay giải trí…
Đó còn là một phương tiện để đi đến một mục tiêu cụ
thể, đó là những điều chúng ta muốn người nghe thực
hiện sau khi nghe những thông tin do chúng ta cung cấp.
Khán giả sẽ nhận được những gì từ bài thuyết trình ???
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT
Các loại thông tin, tư liệu
Thông tin phải biết: những điều cần cung cấp
để giải quyết vấn đề
Thông tin cần biết: những điều cần rõ thêm
để làm căn cứ thuyết phục người nghe
Thông tin nên biết: những tư liệu thực tế , số
liệu làm thêm phong phú
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT
Các nguồn thông tin:
1.Sách, báo
2.Tìm kiếm trên mạng Internet
3.Gặp gỡ các chuyên gia, phỏng vấn
4.Nghiên cứu tại thư viện
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình
Tổ chức bài thuyết trình:
1.Bài nói chuyện mang tính chất trình bày
2.Bài nói chuyện mang tính chất thuyết phục
Sự phân biệt nêu trên sẽ giúp chúng ta trong
việc phát thảo chiến lược và xây dựng nội dung
bài nói chuyện
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình
Các công việc tổ chức bài thuyết trình
1.Các số liệu thống kê
2.Các giai thoại
3.Các lời trích dẫn
4.Các câu nói đùa
5.Các hình ảnh minh họa
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
Phác thảo đề cương:
Xác định các ý chính, sau mỗi các ý chính xác định tiếp các
phụ đề và tiếp tục các ý nhỏ của phụ đề này
Ví dụ:
1.
1.1.
1.2.
1.2.1
1.2.2
1.3
1.3.1
1.3.2
1.4
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
Cấu trúc bài thuyết trình:
Mở bài
Thân bài
Kết luận
Trong đó mỗi phần đều có nội dung và
chức năng riêng biệt
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.1.Xây dựng phần mở đầu:
1.Mở đầu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp chủ đề của
nội dung bài nói
2.Mở đầu gián tiếp: đưa ra một luận đề nào đó rồi
dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài
thuyết trình
Có thể sử dụng mẫu chuyện, hình ảnh, âm
thanh…Cách thức này có tác dụng làm kích thích và
làm tăng dần sự chú ý của người nghe nhưng không
lạm dụng
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
3 yêu cầu bắt buộc cần phải có trong bài
thuyết trình là:
1. Giới thiệu và làm quen
2. Thông báo nội dung thuyết trình
3. Thông báo thời gian và phương thức tiến
hành
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.2. Xây dựng phần thân bài:
Nên có phần chuyển ý giữa phần mở đầu và
phần thân bài.
Đây là phần quan trọng nhất, cần đảm bảo các
yêu cầu sau:
1.Cung cấp cho khán giả những thông tin mới
2.Đáp ứng cao nhất yêu cầu thông tin của khán
giả
3.Mang tính thời sự, tính cấp thiết, phản ảnh
những vấn đề nóng bỏng của cuộc sống
- 2.3. Chuẩn bị thuyết trình
2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.3. Phần kết thúc:
1.Tóm tắt các điểm chính, nhấn mạnh cốt lõi
2.Kết thúc bằng một nhận xét tích cực
3.Kết thúc đúng lúc, không dông dài và cám
ơn thích giả .
Mỉm cười và không quên cám ơn người đến dự
nguon tai.lieu . vn