Xem mẫu

  1. Chứng thực Di chúc. - Trình tự thực hiện: Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi nộp hồ sơ người yêu cầu chứng thực ghi Phiếu yêu cầu chứng thực theo mẫu quy định, xuất trình giấy tờ tuỳ thân và giấy tờ cần thiết để thực hiện việc chứng thực. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân bổ sung đầy đủ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết theo quy định; Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Cán bộ trả kết quả hướng dẫn nộp lệ phí trước khi trả kết quả cho người đến nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
  2. Riêng các xã, phường, thị trấn sau đây tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ng ày lễ. + Tại thành phố Vũng Tàu: Ủy ban nhân dân phường 1, phường 7, phường 11 và xã Long Sơn. + Tại thị xã Bà Rịa: Ủy ban nhân dân phường Phước Hiệp và phường Long Tâm. + Tại huyện Tân Thành: Ủy ban nhân dân thị trấn Phú Mỹ và xã Tân Hòa. + Tại huyện Long Điền: Ủy ban nhân dân thị trấn Long Điền v à thị trấn Long Hải. + Tại huyện Đất Đỏ: Ủy ban nhân dân thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải. + Tại huyện Xuyên Mộc: Ủy ban nhân dân thị trấn Ph ước Bửu, xã Xuyên Mộc và xã Bàu Lâm. + Tại huyện Châu Đức: Ủy ban nhân dân thị trấn Ng ãi Giao, xã Kim Long và xã Bình Ba. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. Tại chỗ ở hoặc nơi có mặt của người lập di chúc trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe doạ do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lập di chúc không thể đến trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Thành phần hồ sơ: + Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
  3. + Bản di chúc (trong trường hợp soạn thảo sẵn); + Bản sao chứng minh nhân dân; + Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đối với tài sản nếu di sản là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (Trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe doạ do bệnh tật hoặc nguy ên nhân khác mà người lập di chúc không thể đến trụ sở của Ủy ban nhân dân ph ường, xã, việc chứng thực được thực hiện tại chỗ ở hoặc nơi có mặt của người lập di chúc, thì không nhất thiết phải xuất trình Giấy tờ chứng minh yếu tố quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản đó). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). - Thời gian giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều); Trường hợp văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã + Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
  4. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC); - Lệ phí chứng thực: 20.000đồng/tr ường hợp. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản di chúc đ ư ợc chứng thực. - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: + Người lập di trú phải tự minh yêu cầu chứng thực; không chứng thực di chúc thông qua người khác; + Người đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trường hợp ng ười đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; + Người từ đử 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý; + Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép; + Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Bộ Luật dân sự 2005; + Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
  5. + Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTP-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2001 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực; + Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của bộ Tư Pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất; + Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi bổ sung.
  6. Mẫu số 31/PYC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thì trấn .............................. Họ và tên người nộp phiếu:…….……………............….........………… Địa chỉ liên hệ: …...................…………………………............……….. Số điện thoại: …………..……………..................................................... Email: ....................................................................................................... Số Fax: ……...........………......................................................................
  7. Yêu cầu công chứng về: .......................................................................... ............................................................................................................................ Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có: 1.…………………………….......………….........………....................….…… 2................................................................................................................…….. 3.…………....…………………………................………....................…….… 4.......................................................................................................................... 5.......................................................................................................................... 6.......................................................................................................................... 7.......................................................................................................................... 8.......................................................................................................................... 9.......................................................................................................................... 10........................................................................................................................ Thời gian nhận phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
  8. NGƯỜI NHẬN PHIẾU NGƯỜI NỘP PHIẾU (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
nguon tai.lieu . vn