Xem mẫu

  1. 1. Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng ngữ pháp của câu cầu khiến? 2. Hãy đặt 2 câu cầu khiến làm ví dụ minh họa?
  2. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Tiết 85    
  3. Bài 21 CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng ngữ pháp 1. Xét ví dụ a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
  4. Bài 21 CÂU CẢM THÁN b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm riêng phần bí mật? -Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Next
  5. Bài 21 CÂU CẢM THÁN ? Trong những đoạn trích trên câu nào  là câu cảm thán?
  6. Bài 21 CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng ngữ pháp a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
  7. Bài 21 CÂU CẢM THÁN b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm riêng phần bí mật? -Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Next
  8. Bài 21 CÂU CẢM THÁN  Các câu cảm thán a. Hỡi ơi lão Hạc! b. Than ôi!  Đặc điểm ấu hiệu nào ếểthúcxác ngnh u chấm ? D hình thức: Kđ t em bằ đị dấ đó là câu cảm thán? than(!) Và có các từ cảm thán như hỡi ơi, than ôi  Chức năng choabiết câu cảm thán đó: Để bộc lộ ? Hãy củ các những câu cảm thán trực tiếp tình cảđó dùng để làmagì? ười viết m, cảm xúc củ ng
  9. 2. Kết luận Bài 21 CÂU CẢM THÁN 2. Kết luận - Câu cảm thán là những câu có những từ cảm thán như ôi, Thế ôi, hỡi câuchao ôi, trời Ta thườngếgặp than nào là ơi, cảm thán? ơi, thay, bi t bao, xiết bao, chừng nào,…dùng đcảm c lộ trnào?ếp cảm những từ ngữ ể bộ thán ực ti xúc của người nói (người viết). Khi nói, viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
  10. 2. Kết luBài 21 CÂU CẢM THÁN ận 2. Kết luận - Câu cảm thán xuất hiệnxuất yếun trong ngôn ảm thán thường chủ hiệ trong ngôn ngữ nào? ằng ngày đơn,ngôn ngữ văn chđồng hay ngữ nói h Khi viết hay biên bản, hợp ương trình bày kết quả giải một bài toán,…có thể - Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng(ngôn ngữ dùng câu cảm thán được không? Vì sao? trong văn bản hành chính) hay trình bày kết quả giải toán (ngôn ngữ trong văn bản khoa học) là ngôn ngữ của duy lí, tư duy lôgic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố cảm xúc
  11. Nhìn vào bức tranh sau, hãy đặt các câu cảm thán?
  12. Bài 21 CÂU CẢM THÁN II. Luyện tập Bài tập 1 ` a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không cự lại với Lo cho biết các câu thế nước!Hãythay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm ạn tríchn, Sống trong những đoDuy Tố chết mặcsau có phải đều là câu bay) b. Hỡi cảnh rừngthán không? ủa ta ơi! (Thế cảm ghê gớm c Vì Lữ, Nhớ rừng) sao? c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
  13. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Trả lời  Sức người khó lòng địch nổi với sức  trời! Thế đê không sao cự lại được với thế  nước( Ở câu a). Tôi đã phải trải cảnh như  thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận mãi,  ân hận quá.( Ở câu c). Đây không phải là  những câu cảm thán vì nó không có  những từ ngữ cảm thán
  14. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Bài tập 2 a. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con (Ca dao)  Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong Hãy phân tích tình Hãy kiến cảm, cảm xúc được b. Xanh kia thăm thẳm từng trên thể hiện trong những Vì ai gây dựng cho nên nỗi này câu sau đây. câu (Chinh phụ ngâm khúc)  Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi đau truân chuyên dưới chế độ phong kiến.
  15. Bài 21 CÂU CẢM THÁN c. Tôi có chờ đâu có đợi đâu Đem chi xuân lại gợi thêm sầu (Chế Lan Viên)  Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng tháng 8) d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? (Tô Hoài)  Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt
  16. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Có thể xếp những  Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán vì nó trên vào kiểu điểm hình câu không có đặc thức của kiểu câu này câu cảm thán được không? Vì sao?
  17. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Bài tập 3 Hãy đặt 2 câu - Tình cảm mẹcdành choể bộcthật ấm áp biết bao! ảm thán đ con lộ cảm xúc? - Chao ôi, cảnh bình minh thật lãng mạn! Trước tình ấy m ặt trời mtọc ? i thân dành cả m của mộ ngườ Khi nhìn th cho mình?
  18. Bài 21 CÂU CẢM THÁN Bài tập 4 Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng ngữ pháp của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
  19. Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - Có những từ nghi -Có những từ cầu -Có những từ vấn như ai, gì nào, khiến như hãy, đi, cảm thán như ôi, tại sao, hay là… thôi, đừng, chớ… chao ôi, xiết bao, Đặc và có ngữ điệu cầu than ôi điểm -Khi viết, kết thúc kkhiến hình thức câu bằng dấu(?),(.), -Khi viết thường -Khi viết, kết thúc kết thúc bằng (!) bằng dấu (!), (.) dấu (!) (…) Dùng để ra lệnh, -Dùng để bộc lộ Dùng để hỏi Chức yêu cầu, đề nghị, trực tiếp cảm xúc ( chính) năng khuyên bảo của người nói - Dùng để cầu (người viết) khiến, phủ định, khẳng định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc.    
nguon tai.lieu . vn