Xem mẫu

  1. Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui. 2Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê. - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d. 3Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Mẹ. - Gọi HS lên bảng. - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi: - Cô giáo và bạn Chi nói với - Bức tranh vẽ cảnh gì? nhau về chuyện bông hoa. - Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các
  2. bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.  Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.  ĐDDH: Bảng phụ, từ - 2 HS đọc. a / Ghi nhớ nội dung. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - Lời cô giáo của Chi. đoạn cần chép. - Em hãy hái thêm … hiếu - Đoạn văn là lời của ai? thảo. - Cô giáo nói gì với Chi? b/ Hướng dẫn cách trình bày. - 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Em, Chi, Một. - Những chữ nào trong bài được viết - Chi là tên riêng hoa? - dấu gạch ngang, dấu chấm - Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết cảm, dấu phẩy, dấu chấm. hoa? - Đoạn văn có những dấu gì? - Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải - Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái có dấu chấm. tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu c/ Hướng dẫn viết từ khó. thảo. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - Chép bài. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d/ Chép bài. - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và
  3. chép vào vở e/ Sốt lỗi. g/ Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.  Phương pháp: Thực hành, trò chơi.  ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. - Đọc thành tiếng. Bài 2: - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. viết vào giấy. - Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút - HS dưới lớp làm vào Vở bài dạ. tập Tiếng Việt. - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. dương nhóm làm nhanh và đúng. - Đọc to yêu cầu trong SGK. - Chữa bài. VD về lời giải: Bài 3: - Mẹ cho em đi xem múa rối - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. nước. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt - Gọi dạ bảo vâng. 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu - Miếng thịt này rất mở. nói tiếp. - Tôi cho bé nửa bánh - Cậu bé hay nói dối. - Rạ để đun bếp. - Em mở cửa sổ. - Cậu ăn nữa đi. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. - Chuẩn bị:
nguon tai.lieu . vn