Xem mẫu
- Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu
nhiệm, lúc nào, ra lá …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra
lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém,
hiền từ, hiếu thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu
sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng
bạc.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
- II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ
ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’)Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi - 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ
ông? và trả lời các câu hỏi
- Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé
Việt mà ông hết đau
- Chân ông đau như thế nào? - 2 HS đọc thuộc lòng cả bài
- Qua bài tập đọc con học tập được từ thơ và trả lời câu hỏi
bạn Việt đức tính gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Làng quê
- Trong bức tranh nét mặt của các
- nhân vật ntn? - Rất sung sướng và hạnh phúc
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống
trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung
sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng
học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ
hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và
lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Phương pháp: Giảng giải.
ĐDDH: Tranh.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ
ràng, thong thả và phân biệt giọng - HS theo dõi SGK, đọc thầm
của các nhân vật. theo, sau đó HS đọc phần chú
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 giải.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn - Đọc, HS theo dõi
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc
bảng đồng thanh các từ ngữ: làng,
nuôi nhau, lúc nào, sung
sướng.
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần - Luyện đọc các câu:
luyện ngắt giọng và nhấn giọng. + Ba bà cháu / rau cháo nuôi
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh
lớp đọc đồng thanh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã
nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/
kết bao nhiêu là trái vàng, trái
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu,
d) Đọc cả đoạn đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Nối tiếp nhau đọc các đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt
e) Thi đọc từng HS đọc, các em còn lại
nghe bổ sung, chỉnh sửa cho
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
nhau.
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
- Thi đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua
đó giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- - Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của
ba bà cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí - Bà và hai anh em
trong gia đình như thế nào?
- Sống rất nghèo khổ / sống
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? khổ cực, rau cháu nuôi nhau.
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào - Một hạt đào
phát triển rất nhanh?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên
- Cây đào này có gì đặc biệt? mộ bà, các cháu sẽ được giàu
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang sang sung sướng
đến điều gì? Cuộc sống của hai anh - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy
em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao
4. Củng cố – Dặn dò (3’) nhiêu là trái.
- Nhận xét tiết học. - Kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - 2 HS đọc bài.
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên).
Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể
và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng
c) Đọc cả đoạn trước lớp câu. Chú ý luyện đọc các
- - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từ: màu nhiệm, ruộng vườn.
câu khó ngắt giọng
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. hiền từ,/ dang tay ôm hai
d) Đọc cả đoạn trong nhóm đứa cháu hiếu thảo vào
lòng,/
e) Thi đọc giữa các nhóm
- 3 đến 5 HS đọc
f) Đọc đồng thanh cả lớp
- HS đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Thi đua đọc.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó
giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh
em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở
nên giàu có? - Trở nên giàu có vì có
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà nhiều vàng bạc.
hai anh em lại không vui? - Cảm thấy ngày càng buồn
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? bã hơn
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc
- - Câu chuyện kết thúc ra sao? không thay được tình cảm
ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không
cần vàng bạc, giàu có
- Giáo dục tình bà cháu.
- Bà sống lại, hiền lành,
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
móm mém, dang rộng hai
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai tay ôm các cháu, còn ruộng
vườn, lâu đài, nhà của thì
- Nhận xét biến mất.
- Qua câu chuyện này, em rút ra được
điều gì?
- 3 HS tham gia đóng các
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học vai cô tiên, hai anh em,
bài. người dẫn chuyện.
- Chuẩn bị: Cây xồi của ông em. - Tình cảm là thứ của cải
quý nhất./ Vàng bạc không
qúy bằng tình cảm con
người
nguon tai.lieu . vn