Xem mẫu
- TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH
TỔ HÓA HỌC
KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN
ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Thời lượng: 04 tiết – SGK CTST
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học Trình bày được khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt, phản
NĂNG LỰC HÓA ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar – nhiệt độ
HỌC 250C hoặc 298K, enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và
biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng
Nêu được ý nghĩa và dấu
Tìm hiểu thế giới tự Tiến hành được các thí nghiệm về phản ứng tỏa nhiệt
nhiên dưới góc độ và thu nhiệt
hóa học
Vận dụng kiến thức, Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự
kĩ năng đã học thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
NĂNG LỰC sáng tạo quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ
CHUNG học tập.
Giao tiếp và hợp tác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả để hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
Năng lực tự chủ và Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng
tự học lượng hóa học của hầu hết các phản ứng hóa học cũng
như quá trình chuyển thể của chất
PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa
trong cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
Học liệu
+ Học liệu số:
+ Học liệu khác:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGKẾT NỐI
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
- 2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
GV tiến hành hai thí nghiệm:
+ TNA: Đốt một ngọn nến cháy sáng
+ TNB: Hòa tan phân ure vào nước
Yêu cầu học sinh cảm nhận nhiệt độ của hai thí nghiệm trên.
GV đặt vấn đề về hai thí nghiệm trên để vào bài.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thời gian: phút
1.PHẢN ỨNG TỎA NHIỆT
Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: tìm hiểu phản ứng tỏa nhiệt
Từ thí nghiêm A, Hình 13.1 và thực hiện thí
nghiệm 1 trong SGK, GV hướng dẫn học sinh
nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng và
môi trường xung quanh. Qua đó sẽ trình bày được
khái niệm phản ứng tỏa nhiệt
Tổ chức dạy học: gv chia lớp thành các nhóm, yêu
cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận
câu hỏi 1,2 và thực hiện thí nghiệm 1 trong SGK Fe2O3(s) + 4Al(s) Fe(s) + Al2O3(s)
1. Viết phương trình hoá học cứa phản ứng xảy Phản ứng cháy mãnh liệt và tỏa nhiệt rất cao,
ra ở Hình 13.1 và nêu nhận xét vé sư thay đối tăng nhiệt độ của phàn ứng làm nóng chày kim
nhiệt của phản ứng đó. loai.
Phản ứng xảy ra làm tăng nhiệt độ của phản ứng
và môi trường xung quanh.
Hiên tương xảy ra: CaO tác dụng với nước, tan
2. Thưc hiện thí nghiệm 1. Nêu hiên tượng xảy ra. một phần và phàn ứng toà nhiệt, phản ứng hoá
Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng hoc:
trong cốc. Giải thích CaO(s) + H2O(l) Ca(OH)2 (aq)
Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
phản ứng.
Nhiệt độ
o
C
Cốc nước trước khi thêm
Cao
Ngay sau khi cho CaO vào
Sau 2 phút
Kết luận: phản ứng xảy ra cso sự tăng về nhiệt
- độ
Nêu khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt? Giải thích: phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải phòng
nhiệt năng ra môi trường.
2. PHẢN ỨNG THU NHIỆT
Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng thu nhiệt
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng thu nhiệt
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát thí nghiệm B, Hình
13.3 và thực hiện thí nghiệm 2 trong SGK, HS trình
bầy được khái niệm phàn ửng thu nhiệt.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành các nhóm và
yêu cầu các nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ:
thảo luận câu hỏi 3,4,5 và thực hiện thí nghiệm 2
trong SGK.
Có hiện tượng sủi bot viên sủi tan dần.
3.Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Viên sủi có chứa thành phần là muối carbonate và
Hình 13.3, em hảy dự đoán sư thay đổi nhiệt độ acid hữu cơ. Khi viên sủi tiếp xúc với nước, hai
cùa nước trong cốc. thành phần trên sẽ tiếp xúc với nhau và tao ra
lượng lớn khí CO2 giúp viên sủi hòa tan nhanh và
làm giảm nhiệt độ của môi trường
Phân ứng phân hủy đá vôi (CaCO3) cần phải cung
4.Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cấp năng lượng liẻn tục. Nếu ngừng cung cấp
cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra nhiệt, phản ứng không thể tiếp tục xảy ra.
không?
Hiện tượng xảy ra: Trước khi đốt nóng hỗn hợp
không có hiện tượng. Sau khi đốt nóng hỗn hợp
5.Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước khi O2, thu đươc ở bình tam giác. Ngừng đốt nóng
và sau khi đốt nóng hổn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng không xảy ra nữa.
thì phản ứng có xày ra không? Phương trinh hoá học cùa phản ứng:
2KClO3(s) 3O2(g) + 2KCl(s)
Két luận: phản ứng xảy ra cần có sự cung cấp
nhiệt năng cho hệ
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó
có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
Khái niệm phản ứng thu nhiệt
3. BIẾN THIÊN ENTHALPY CHUẨN CỦA PHẢN ỨNG
Mục tiêu: biết được điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản
- ứng
Nhiệm vụ: Từ khái niệm về biến thiẻn enthalpy và biến
thiên enthalpy chuẩn cúa một phản ứng hoá học, HS
trình bày được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp: Từ biến thiên
enthalpy của phản ứng theo dạng tổng quát đã cho trong
SGK. HS phân biệt biến thiẻn enthalpy của phản ứng so
với kiên thức đã học. Xác định được điều kiện chuẩn
đối với chất khí, chất tan trong dung dịch. Biến thiên enthalpy của phản ứng
Khái niệm về biến thiên emthalpy của phản ứng? là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một
phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp
(áp suất không thay đổi)
Biến thiên enthalpy của phản ứng
(nhiệt phản ứng) được ký hiệu H (r là
viết tắt của từ reaction: phản ứng),
thường được tính theo đơn vị kJ hoặc
kcal.
6. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá hoc Enthalpy của một phản ứng hóa
được xác định trong điếu kiện nào? học được, được kí hiệu là nhiệt kèm theo
phản ứng được đo ở điều kiện chuẩn
Điêu kiện chuẩn: áp suát 1 bar (đối
với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với
chất tan trong dung dịch) và thường chon
nhiệt độ 25°C (hay 298 K)
Là biến thiên enthalpy chuẩn của
một phản ứng hóa học phụ thuộc vào sp –
sản phẩm; cđ – chất đầu. Không phu
thuộc vào các sp trung gian.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phương trình nhiệt hóa học
Nhiệm vụ: Từ khái niệm phương trình nhiệt hóa học,
HS viết được phương trình nhiệt hoá học và xác định
được phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt dựa vào giá tri
của
Tổ chức dạy học: dựa vào phản ứng tổng quát và giá trị
của , dạy hoc theo phương pháp giải quyết vấn đề giúp
HS học tập thông qua thảo luận nội dung 7 và luyện tập.
Chất phản ứng.
7.Phương trinh nhiệt hoá hoc cho biết thông tin gì về Sản phẩm
- Mục tiêu: Biết được enthalpy tạo thành của một số chất thường gặp
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 5: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Nhiệm vụ: Từ ví dụ 3 và ý nghĩa của các giá trị . HS trình
bày đưọc enthalpy tao thành cùa một số chất thướng
gặp.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp hoặc theo nhóm:
Từ khái niệm enthalpy tạo thành, thảo luận câu hỏi số
8đưa ra kết luận về tính bền cùa hợp chất SO2, ở câu 11,
từ bảng 13.1 HS nêu được nhiệt tạo thành của các hợp
chất lấy nhiệt từ môi trường (phản ứng thu nhiệt).
Khái niệm enthalpy tạo thành
Enthalpy tạo thành của một chất là
nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol
chất đó từ các đơn chất bền vững.
Enthalpy tạo thành của đơn chất
bằng 0.
Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
được kí hiệu H (f là viết tắt của từ
formation: tạo thành), thường tính theo đơn
8. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến vị kJ hay kcal.
thiên enthalpy của phản ứng, Lấy ví dụ minh hoạ? VD:
S(s) + O2(g) SO2(g) (SO2,g) = 296,80
kJ/mol – enthalpy tạo thành
Zn(s) + HCl(aq) ZnCl(aq) + H2(g) = 152,6
kJ/mol – biến thiên enthalpy của phản ứng.
Trả lời câu 9,10,11.
5. Ý NGHĨA CỦA DẤU VÀ GIÁ TRỊ
Mục tiêu: Biết được ý nghĩa và dấu của giá trị
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 6: Tìm hiểu về dấu và giá trí biến
thiên enthalpy của phản ứng
Nhiệm vụ: từ ví dụ 4 và việc quan sát Hình 13.5,
HS trình bày được biên thiên enthalpy của phản
ứng dựa vào các yếu tố nào. HS vẽ được sơ đ ồ
biểu diễn biến thiên enthalpy của một số phản
ứng thường gặp. Nhận xét về giá trị của so với .
Tổ chức day học: Hoạt động theo nhóm nhận xét
vé giá trị của so với và vận dụng vẽ sơ đồ biểu
diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt
phân CaCO3 theo gợi ý tù Hình 13.5.
Sau khi học sinh thảo luận các câu hỏi trong sgk,
gv hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét về dấu và
giá trị
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk và sbt
GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
* hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda NaHCO3 và giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này
tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
NaHCO3(s) + CH3COOH CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) = 94,30 kJ
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phàn ứng trên?
Đây là phản ứng thu nhiệt vì> 0.
Trong các sản phẩm tự nhiên, baking soda (NaHCO3) giúp làm sạch khử mùi, làm mềm mảng bám
trong khi giấm giúp loại bỏ mùi hôi và một số vết bẩn cứng đầu khác
Ngoài tác dụng tẩy rửa củaa phản ứng giữa baking soda và giấm nhưng ứng dụng khác cùa phàn ứng
trên lả: giúp tẩy trắng quần áo; thông tắc bồn cầu; vệ sinh máy giặt; khử mùi,...
*Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
Hoàn thành bài tập sgk
Tìm hiểu nội dung bài 14
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
nguon tai.lieu . vn