Xem mẫu
- Tiết thứ: 1 - 2 - 3
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.
-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.
2.Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của nh ững người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN hợp tác, KN phân tích, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: GV cho HS xem một đoạn phim về tình hình trật tự, an tồn giao thông ở
nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thi ết c ủa pháp lu ật
trong đời sống. Giới thiệu bài học.
Hoạt động 1 Khái niệm pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV hỏi: I/Khái niệm pháp luật:
Em hãy kể tên một số luật mà em biết.
Những luật đó do cơ quan nào ban hành? 1) Pháp luật là gì ?
Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Nếu không thực hiện PL có sao không?
HS Thảo luận nhóm sau đó đại diện
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử
nhóm trình bày.
GV giảng: Pháp luật không phải chỉ là sự chung do nhà nước ban hành và được
những điều cấm đoán, mà pháp luật bao bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà
gồm các quy định về : nước.
Những việc được làm, những việc phải
làm, những việc không được làm…
1
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- b.Hoạt động 2: Các đặc trưng của pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Thế nào là tính quy phạm phổ biến 2) Các đặc trưng của pháp luật:
của pháp luật? Tìm ví dụ minh hoạ? a)Tính quy phạm phổ biến : Pháp
HS trả lời. luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
GV giảng: nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi
Tính quy phạm: những nguyên tắc, lĩnh vực đời sống xã hội.
khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung.
GV: Tại sao nói, PL có tính quy phạm phổ
biến ?
HS trả lời.
GV: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự,
là những khuôn mẫu, được áp dụng ở mọi
nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân và trong
mọi mối quan hệ xã hội.
b/Tính quyền lực, bắt buộc chung
GV hỏi: Tại sao PL mang tính quyền lực, b)Tính quyền lực, bắt buộc chung:
bắt buộc chung? Ví dụ minh hoạ. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng
HS trả lời. sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt
VD: Chấp hành hiệu lệnh của người điều buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong
khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín xã hội.
hiệu, biển báo hiệu...
GV: Em có thể phân biệt sự khác nhau
giữa PL với quy phạm đạo đức? c/Tính chặt chẽ về hình thức:
HS trả lời. Các văn bản quy phạm pháp luật do
GV: Việc tuân theo quy phạm đạo đức cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi hành.
người, ai vi phạm thì bị dư luận xã hội phê Nội dung của văn bản do cơ quan
cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí
phán.
c/Tính chặt chẽ về mặt hình thức: thấp hơn) không được trái với nội dung
GV: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , của văn bản do cơ quan cấp trên ban
Luật hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn). Nội
định quy tắc chung “Cha mẹ không được dung của tất cả các văn bản đều phải
phân biệt đối xử giữa các con” +Điều 34 phù hợp không được trái Hiến pháp.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Bản chất của pháp luật.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Bản chất của pháp luật II/Bản chất của pháp luật.
GV có thể sử dụng các câu hỏi phát vấn 1)Bản chất giai cấp của pháp luật.
để yêu cầu HS tự phát hiện vấn đề dựa
trên việc tham khảo SGK:
Em đã học về nhà nước và bản chất của - PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì
nhà nước (GDCD11). Hãy cho biết, Nhà PL do NN – đại diện cho giai cấp cầm
nước ta mang bản chất của giai cấp nào? quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm
2
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- Theo em, pháp luật do ai ban hành? quyền ban hành và bảo đảm thực hiện.
PL thể hiện ý chí, nguyện vọng, lợi ích
của giai cấp ?
Việc ban hành pháp luật nhằm mục đích
gì?
HS: 4 nhóm thảo luận theo 4 vấn đề trên 2)Bản chất XH của PL
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác chú ý lắng nghe và bổ Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ
sung những ý còn thiếu. thực tiễn đời sống xã hội.
GV nhận xét và kết luận: Các qui phạm PL được thực hiện trong
Về bản chất xã hội của pháp luật thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triễn
GV: Theo em, do đâu mà NN phải đề ra của xã hội.
PL? Em hãy lấy ví dụ chứng minh.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh III/Mối quan hệ giữa pháp luật với
tế, chính trị, đạo đức. kinh tế, chính trị, đạo đức:
GV giảng: 1)Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:
- Trước hết, PL phụ thuộc vào KT a) Các quan hệ kinh tế quyết định nội
- Hướng tích cực : Nếu pháp luật được dung của pháp luật, sự thay đổi các quan
XD phù hợp với các QLKT, phản ánh đúng hệ kinh tế sớm hay muộn cũng sẽ dẫn
trình độ PT của KT thì nó có tác động tích đến sự thay đổi nội dung
cực đến sự PT của KT, kích thích KT phát của pháp luật.
triển.
- Hướng tiêu cực : Nếu PL có nội dung b)Pháp luật lại tác động ngược trở lại
lạc hậu, không phù hợp với các QLKT thì đối với kinh tế, có thể theo hướng tích
nó sẽ kìm hãm sự phát triển của kinh tế. cực hoặc tiêu cực.
GV yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh
hoạ...
GV: Mối quan hệ giữa PL với chính trị 2)Quan hệ giữa pháp luật với chính
GV giảng: trị:
Mối quan hệ giữa PL và CT được Đường lối chính trị của đảng cầm
thể hiện tập trung trong mối quan hệ giữa quyền chỉ đạo việc xây dựng và thực
đường lối, chính sách của đảng cầm hiện pháp luật . Thông qua pháp luật , ý
quyền và PL của NN. Thông qua PL, chí của giai cấp cầm quyền trở thành ý
đường lối, chính sách của đảng cầm chí của nhà nước .
quyền trở thành ý chí của nhà nước. Đồng thời , pháp luật còn thể hiện ở
GV yêu cầu HS tìm những ví dụ để mức độ nhất định đường lối chính trị
minh hoạ. của giai cấp và các tầng lớp khác trong
GV: Mối quan hệ giữa PL với đạo đức xã hội .
-Đạo đức là quy tắc xử sự của con người
phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của 3. Quan hệ giữa pháp luật với đạo
tập thể và của một cộng đồng. đức:
-Tuy nhiên, ngoài quan niệm ĐĐ của giai
3
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- cấp cầm quyền, trong XH còn có quan Nhà nước luôn cố gắng chuyển những
niệm về đạo đức của các giai cấp, tầng quy phạm đạo đức có tính phổ biến , phù
lớp khác hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội
GV yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh thành các quy phạm pháp luật.
hoạ.
GV kết luận:
+ Được sinh ra trên cơ sở các quan hệ KT Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ
+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp được tuân thủ bằng niềm tin , lương tâm
thống trị, cầm quyền. của cá nhân hay do sức ép của dư luận
+ Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm
luôn thể hiện các quan điểm đạo đức. thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà
nước .
TIẾT 3:
Hoạt động 1: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Pháp luật là phương tiện để nhà nước IV/Vai trò của pháp luật trong đời
quản lí xã hội sống xã hội
GV: cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu 1)Pháp luật là phương tiện để nhà
HS lấy ví dụ minh hoạ cho phần thảo luận nước quản lí xã hội
của nhóm mình. Tất cả các nhà nước đều quản lí xã h ội
-Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những
bằng pháp luật? phương tiện khác như chính sách, kế
-Quản lí bằng pháp luật là phương hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo đức,…
pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, Nhờ có PL, NN phát huy được quyền lực
vì sao? của mình và kiểm tra, kiểm soát được
Hs: Thảo luận nhóm các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức,
GV tổng kết ý kiến tranh luận của HS,
cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của
phân tích những mặt hợp lí, chưa hợp lí
đối với việc sử dụng phương tiện quản lí mình.
một chiều nếu không được sử dụng phối Quản lí bằng PL là phương pháp quản
lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì:
hợp với các phương tiện khác.
+ Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ
GV giảng ( Kết hợp phát vấn HS):
-Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy biến và bắt buộc chung , phù hợp với lợi
được quyền lực của mình và kiểm tra, ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã
kiểm soát được các hoạt động của mọi cá hội khác nhau , tạo được sự đồng thuận
nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh trong xã hội đối với việc thực hiện pháp
thổ của mình. luật.
-Quản lí bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân + Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
chủ, công bằng. hội một cách thống nhất trong tồn quốc
Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật và được bảo đảm bằng sức mạnh của
như thế nào ? quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi
Nhà nước phải công bố công khai, kịp thời hành cao.
các văn bản quy phạm pháp luật…t” và Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là
“dân làm” theo pháp luật. nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức
thực hiện pháp luật trên quy mô tồn xã
4
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- hội
Hoạt động 2: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của mình
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giảng: 2. Pháp luật là phương tiện để công
Ở nước ta, các quyền con người về dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
chính trị, KT, dân sự, văn hóa và XH được ích hợp pháp của mình:
tôn trọng, được thể hiện ở các quyền CD,
được quy định trong HP và luật. Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa
GV yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ vụ cơ bản của công dân; các luật về dân
Thảo luận tình huống : sự, hôn nhân và gia đình, thương mại,
Chị Hiền, anh Thiện yêu nhau đã thuế, đất đai, giáo dục, …cụ thể hóa nội
được hai năm và hai người bàn chuyện kết dung, cách thức thực hiện các quyền của
hôn với nhau. Thế nhưng, bố chị Hiền thì công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. Trên
lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của
người cùng xóm nên đã kiên quyết phản mình.
đối việc này. Không những thế, bố còn
tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hiền
nhất định kết hôn với anh Thiện.
Câu hỏi : Hành vi cản trở của bố chị
Hiền có đúng PL không ? Trong trường Các luật về hành chính, hình sự, tố
hợp này, PL có cần thiết đối với CD không tụng, … quy định thẩm quyền , nội dung,
hình thức, thủ tục giải quyết các tranh
?
GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm
đình năm 2000 quy định : Việc kết hôn do pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ
nam nữ tự nguyện quyết định, không bên được các quyền và lợi ích hợp pháp của
nào được ép buộc, lừa dối bên nào ; không mình.
ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
c/Thực hành, luyện tập:
Gợi ý: Kẻ bảng và điền nội dung:
Đạo đức Pháp luật
Nguồn gốc Hình thành từ đời sống Các QTXS trong ĐS XH, được NN
ghi nhận thành các QPXH
(h. thành )
Nội dung Các QN, c/mực thuộc đời sống TT, TC Các QTXS (việc được làm, việc
của con người (về thiện, ác, công bằng, phải làm ,việc không được làm)
danh dự, nhân phẩm, nghĩa vụ,…)
Hình thức Trong nhận thức, tình cảm của con Văn bản quy phạm pháp luật
thể hiện người.
P/thức tác Dư luận xã hội Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền
động lực nhà nước
d/Vận dụng:
-GV phát phiếu học tập cho HS đã chuẩn bị từ trước
-Trình bày thêm sơ đồ 3 mối quan hệ PL với Đạo đức.
-Chốt lại các kiến thức cơ bản.
5
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- 4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 1 – 2 trong SGK trang 10 –11
-Làm bài tập 3,4,5 trong SGK trang 11
-Xem trước phần 3 : Vai trò của PL trong đời sống XH.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....
Tiết thứ: 4 – 5 - 6
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được các khái niệm thực hiện PL, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhi ệm pháp lí ; các lo ại vi ph ạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2.Về kĩ năng: Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3.Về thái độ:
- Có thái độ tôn trọng pháp luật ,
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm trái
quy định pháp luật .
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm và xử lí thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, nhóm, tranh luận, xử lý tình huống, hỏi chuyên gia, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Bài 5 + 8 – SGK/15
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình. Tuy nhiên do điều kiện khách quan và chủ quan mà vi ệc th ực hi ện pháp lu ật
của công dân có thể đúng hoặc có thể sai (vi phạm pháp luật). Vậy, Nhà nước v ới t ư
cách là chủ thể làm ra pháp luật và dùng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội sẽ
làm gì để bảo đảm quá trình đưa pháp luật vào đời sống xã hội đạt hi ệu qu ả và x ử lí
các vi phạm pháp luật nảy sinh như thế nào? Đó là nội dung bài 2
Hoạt động 1 Khái niệm thực hiện pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS đọc 2 tình huống ở đoạn I. Khái niệm, các hình thức và các giai
đoạn thực hiện pháp luật
Cùng quan sát trong SGK
6
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- Mục đích của việc xử phạt đó là gì? 1.Khái niệm thực hiện pháp luật
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt
và đi đến khái niệm trong SGK. động có mục đích làm cho những quy
GV giảng mở rộng: Hành vi hợp pháp ? định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
-Làm những việc mà PL cho phép làm. thành những hành vi hợp pháp của các
-Làm những việc mà PL quy định phải làm. cá nhân, tổ chức.
-Không làm những việc mà pháp luật cấm.
Hoạt động 2: Các hình thức thực hiện pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV kẻ bảng: Các hình thức thực hiện PL. 2. Các hình thức thực hiện pháp luật
Chia lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự và
phân công nhiệm vụ từng nhóm tương ứng
với thứ tự các hình thức thực hiện PL trong
SGK ..
Các ví dụ minh hoạ: Sử dụng pháp luật :
+ Sử dụng pháp luật Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
Ví dụ : Công dân A gửi đơn khiếu nại các quyền của mình, làm những gì mà
Giám đốc Công ty khi bị kỷ luật cảnh cáo pháp luật cho phép làm.
nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm.
+ Thi hành pháp luật (xử sự tích cực)
Ví dụ : Cơ sở sản xuất, xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng thu gom và xử lý Thi hành pháp luật :
chất thải theo tiêu chuẩn môi trường. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ
+ Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động) những nghĩa vụ, chủ động làm những gì
Ví dụ : Không tự tiện chặt cây phá rừng... mà pháp luật quy định phải làm.
+ +Áp dụng pháp luật
Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước
có thẩm quyền ban hành các quyết định cụ
thể. Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết
định xử lý người vi phạm pháp luật hoặc Tuân thủ pháp luật :
giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không
chức. làm những điều mà pháp luật cấm.
GV lưu ý: Để khắc sâu kiến thức, phát
triển tư duy HS.
Giống nhau: Đều là những hoạt động có
mục đích nhằm đưa PL vào cuộc sống, trở Áp dụng pháp luật :
thành những hành vi hợp pháp của người Các cơ quan, công chức nhà nước có
thực hiện. thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra
+ Khác nhau: Trong hình thức sử dụng các quyết định làm phát sinh, chấm dứt
pháp luật thì chủ thể pháp luật có th ể th ực hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền,
hiện hoặc không thực hiện quyền được nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
pháp luật cho phép theo ý chí của mình ch ứ
không bị ép buộc phải thực hiện.
7
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- TIẾT 2:
Hoạt động 1: Vi phạm pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV sử dụng ví dụ trong SGK và yêu cầu II.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm
HS chỉ ra biểu hiện cụ thể của từng dấu pháp lí
hiệu của hành vi vi phạm trong ví dụ đó. 1)Vi phạm pháp luật
GV giảng:
Các dấu hiệu vi phạm pháp luật:
°Thứ nhất: Là hành vi trái pháp luật.
+ Hành động cụ thể: Nhập cảnh, quá cảnh
động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch;…
+ Không hành động: Người kinh doanh Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
không nộp thuế cho Nhà nước (trái với + Hành vi đó có thể là hành động – làm
pháp luật về thuế); Người có thẩm quyền những việc không được làm theo quy
theo quy định của pháp luật không giải định của pháp luật hoặc không hành
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công động – không làm những việc phải làm
theo quy định của pháp luật
dân ;...
°Thứ hai: Do người có năng lực trách + Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt hại
nhiệm pháp lí thực hiện. cho những quan hệ xã hội được pháp
GV có thể yêu cầu HS giải thích rõ: Thế luật bảo vệ.
nào là năng lực trách nhiệm p/ lí? Những
người nào đủ và không đủ năng lực trách Thứ hai, do người có năng lực trách
nhiệm p/lí ? nhiệm pháp lí thực hiện.
GV giảng: Năng lực trách nhiệm pháp lí được
Năng lực trách nhiệm pháp lý : Năng lực hiểu là khả năng của người đã đạt một
trách nhiệm pháp lý của con người phụ độ tuổi nhất định theo quy định pháp
thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ - luật, có thể nhận thức, điều khiển và
tâm lý (có bị bệnh về tâm lý làm mất hoặc chịu trách nhiệm về việc thực hiện hành
hạn chế khả năng nhận thức về hành vi vi của mình.
của mình hay không).
°Thứ ba: Người vi phạm pháp luật phải Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải
có lỗi. có lỗi.
GV nêu câu hỏi: Theo em, bố con bạn A
có biết đi xe vào đường ngược chiều là vi Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành
phạm pháp luật không? Hành động của bố vi của mình là sai, trái pháp luật , có thể
con bạn A có thể dẫn đến hậu quả như gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý
thế nào? Hành động đó cố ý hay vô ý? làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc
GV giảng; xảy ra.
+Lỗi cố ý : Lỗi cố ý trực tiếp :
+Lỗi cố ý gián tiếp :
+ Lỗi vô ý, Lỗi vô ý do quá tự tin : => Kết luận:
+Lỗi vô ý do cẩu thả : Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
GV rút ra khái niệm vi phạm pháp luật. luật , có lỗi do người có năng lực trách
Để khắc sâu kiến thức cho HS, GV hỏi: nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các
8
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- Nguyên nhân nào dẫn đến hành vi vi phạm quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
pháp luật?
Hoạt động 2: Trách nhiệm pháp lí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV hỏi: Các vi phạm pháp luật gây hậu 2.Trách nhiệm pháp lí
quả gì, cho ai? Cần phải làm gì để khắc
phục hậu quả đó và phòng ngừa các vi
phạm tương tự?
GV giảng:
Trong lĩnh vực PL, thuật ngữ “Trách Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các
nhiệm” được hiểu theo hai nghĩa. chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh
-Theo nghĩa thứ nhất, trách nhiệm có chịu những biện pháp cưỡng chế do Nhà
nghĩa là chức trách, công việc được giao, là nước áp dụng.
nghĩa vụ mà PL quy định cho các chủ thể
pháp luật.
-Theo nghĩa thứ hai, trách nhiệm được Trách nhiệm pháp lí được áp dụng
hiểu là nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh nhằm:
chịu hậu quả bất lợi khi không thực hiện
hay thực hiện không đúng nghĩa vụ của + Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật
mình mà PL quy định. Đây là sự phản ứng chấm dứt hành vi trái pháp luật .
của NN đối với những chủ thể có hành vi + Giáo dục, răn đe những người khác để
vi phạm PL gây hậu quả xấu cho xã hội. họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm
Trách nhiệm pháp lý trong bài học được trái pháp luật
hiểu theo nghĩa thứ hai.
TIẾT 3:
Hoạt động 1: Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giảng: III/Các loại vi phạm pháp luật và
+ Vi phạm hình sự : trách nhiệm pháp lí:
Ví dụ : Người tàng trữ, vận chuyển, mua
bán trái phép chất ma tuý là vi phạm hình
sự, bị coi là tội phạm được quy định trong 1. Vi phạm hình sự là những hành vi
Bộ luật Hình sự. . nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm
=> Trách nhiệm hình sự Là loại trách quy định tại Bộ
nhiệm pháp lý với các chế tài nghiêm khắc luật Hình sự.
nhất do Tồ án áp dụng đối với những Người phạm tội phải chịu trách nhiệm
người có hành vi phạm tội (vi phạm hình hình sự , phải chấp hành hình phạt theo
sự). Trách nhiệm hình sự chỉ được áp dụng quy định của Tòa án. Người từ đủ 14
đối với các tội phạm được quy định trong đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
Bộ luật Hình sự. hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do
Ví dụ : Khoản 1 Điều 197 về tội tổ chức cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm
sử dụng trái phép chất ma tuý quy định : trọng. Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu
“Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm .
9
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- ma tuý dưới bất kỳ hình thức nào thì bị
phạt tù từ hai năm đến bảy năm”.
Hoạt động 2: Vi phạm hành chính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Ví dụ : Đi xe mô tô, xe gắn máy vào 2. Vi phạm hành chính là hành vi vi
đường ngược chiều... Chủ thể vi phạm phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm
dân sự có thể là cá nhân hoặc tổ chức. cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
=> Trách nhiệm hành chính phạm các quy tắc quản lí nhà nước .
Ví dụ, Điều 19 Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính quy định : “Cá nhân, tổ chức vi Người vi phạm phải chịu trách nhiệm
phạm hành chính phải đình chỉ ngay các hành chính theo quy định của pháp luật .
hành vi vi phạm gây ô nhiễm môi trường, Người từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành
lây lan dịch bệnh và phải thực hiện các chính về vi phạm hành chính do cố ý ;
biện pháp để khắc phục... người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt
hành chính về mọi vi phạm hành
chính do mình gây ra.
Hoạt động 3: Vi phạm dân sự
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Ví dụ : Người thuê cửa hàng đã tự ý sửa 3/Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm
chữa cửa hàng không đúng với thoả thuận pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài
trong hợp đồng ; người thuê xe ô tô không sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp
trả cho chủ xe đúng thời hạn thoả thuận. đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan
Chủ thể vi phạm dân sự có thể là cá đến các quyền nhân thân, không thể
nhân hoặc tổ chức. chuyển giao cho người khác.
Trách nhiệm dân sự Là loại trách nhiệm Người có hành vi vi phạm dân sự phải
pháp lý do TA áp dụng đối với cá nhân, tổ chịu trách nhiệm dân sự. Người từ đủ 6
chức vi phạm dân sự. Chế tài trách nhiệm tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia
dân sự chủ yếu là bồi thường thiệt hại các giao dịch dân sự phải được người
hoặc thực hiện các nghĩa vụ dân sự mà các đại diện theo pháp luật
bên đã thoả thuận.
Hoạt động 4: Vi phạm kỉ luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Ví dụ : Người lao động tự ý bỏ việc nhiều 4.Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật
xâm phạm các quan hệ lao động, công
ngày mà không có lý do chính đáng ...
=> Trách nhiệm kỷ luật Là loại trách vụ nhà nước … do pháp luật lao động,
nhiệm pháp lý do thủ trưởng cơ quan, giám pháp luật hành chính bảo vệ.
đóc doanh nghiệp,... áp dụng đối với cán
bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc
quyền quản lý của mình khi họ vi phạm
kỷ luật LĐ, vi phạm chế độ công vụ nhà
nước. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ
Chế độ trách nhiệm kỷ luật thường là : luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các
khiển trách, cảnh cáo, điều chuyển công hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương,
10
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- tác khác, hạ bậc lương, cách chức, buộc chuyển công tác khác, buộc thôi việc…
thôi việc (sa thải) hoặc chấm dứt hợp
đồng LĐ trước thời hạn.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
*Kết luận:
-Sử dụng pháp luật
*Các hình thức và các giai đoạn thực
-Thi hành pháp luật
hiện pháp luật
-Tuân thủ pháp luật
-Áp dụng pháp luật
*Vi phạm pháp luật và trách nhiệm
pháp lí
*Các loại vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lí
*Các loại VPPL:
-Vi phạm hình sự
GV kết luận: Trong 4 loại trên thì vi
-Vi phạm hành chính
phạm hình sự là vi phạm pháp luật nghiêm
-Vi phạm dân sự
trọng nhất và trách nhiệm hình sự là trách
-Vi phạm kỉ luật
nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà Nhà
nước buộc người vi phạm phải gánh chịu
d/Vận dụng:
-Thực hiện PL là gì? Em hãy phân tích nh ững điểm giống và khác nhau gi ữa các hình
thức thực hiện PL
-GV yêu cầu các em phân tích điểm giống nhau và khác nhau gi ữa 4 hình th ức th ực hi ện
pháp luật.
-Cho biết các quyền và nghĩa vụ mà công dân có.
-Khi các quyền và nghĩa vụ của chúng ta bị xâm phạm,chúng ta giải quyết như thế nào?
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
-GV phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu.
-GV chốt lại ý chính.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 1 – 2 trang 23 SGK
-Làm các bài tập 3,4,5 trong SGK trang 23.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc trước bài 3.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....
11
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- Tiết thứ: 7
Ngày soạn:
Lớp dạy: 12B1, 12B2, 12B3
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Biết được thế nào là bình đẳng trước pháp luật.
- Hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước PL về quyền, nghĩa vụ và
trách nhiệm pháp lí .
- Nêu được trách nhiệm của NN trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật .
2.Về kĩ năng:
- Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong th ực
tế.
- Lấy được ví dụ chứng minh mọi công dân đều bình đ ẳng trong vi ệc h ưởng quy ền,
nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí theo qui định của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có niềm tin đối với PL, đối với NN trong việc bảo đảm cho công dân bình đẳng
trước pháp luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm và xử lí thông tin, KN hợp tác, Kỹ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Con người sinh ra đều mong muốn được sống trong một xã h ội bình đẳng,
nhân đạo, có kỉ cương. Mong muốn đó có thể thực hiện được trong xã h ội duy trì ch ế
12
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- độ người bóc lột người hay không? Nhà nước ta với bản chất là Nhà n ước c ủa dân, do
dân và vì dân đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy, ở nước ta hiện nay, quyền
bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm thế nào để quy ền bình
đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ?
Hoạt động 1: Khái niệm bình đẳng trước pháp luật
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giảng: Khái niệm bình đẳng trước pháp luật:
Quyền bình đẳng xuất phát từ quyền con
người và quyền cơ bản nhất . Theo quy Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
định của pháp luật Việt Nam, mọi công mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân
dân đều bình đẳng trước pháp luật, phụ nữ tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội
bình đẳng với nam giới về mọi phương khác nhau đều không bị phân biệt đối xử
diện, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa
Việt Nam đều bình đẳng với nhau, các vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị định pháp luật .
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam đều bình đẳng .
Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV cho HS đọc lời tuyên bố của Chủ tịch 1. Công dân bình đẳng về quyền và
Hồ Chí Minh trong SGK cuối trang 27. Sau nghĩa vụ
đó, GV hỏi: Công dân bình đẳng về quyền và
Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng
của công dân trong lời tuyên bố trên của quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước
Bác? và xã hội theo quy định của pháp luật .
HS trả lời: Quyền của công dân không tách rời
Lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề nghĩa vụ của công dân
cập tới quyền bầu cử và ứng cử của công
dân. Một là : Mọi công dân đều được hường
GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của
trong mục 1, SGK: mình . Các quyền được hưởng như
HS trình bày các ý kiến của mình. quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu,
GV phân tích cho HS hiểu rõ: Trong cùng quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản
một điều kiện như nhau, công dân được và các quyền dân sự, chính trị khác…Các
hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau. nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ
Nhưng mức độ sử dụng các quyền đó đến bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế,…
đâu phụ thuộc vào khả năng, điều kiện,
hoàn cảnh của mỗi người.
GV giảng mở rộng:……………
2. Hiến pháp quy định: (Điều 54 Hiến
pháp năm 1992) Công dân đủ 18 tuổi trở
lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở Hai là : Quyền và nghĩa vụ của công dân
lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính,
Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị
13
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- luật”. xã hội .
Theo quy định, những người sau không
được ứng cử đại biểu Quốc hội: (Đi ề u
2 9 L uật bầu cử đại biểu Quốc hội ).
Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV nêu tình huống có vấn đề: II/Công dân bình đẳng về trách nhiệm
HS phát biểu, đề xuất cách giải quyết. pháp lí
GV nhận xét các ý kiến của HS. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là
GV nêu một vụ án điển hình: Như vụ án bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
Trương năm Cam và đồng bọn... đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
GV giảng : Công dân bình đẳng về trách phạm của mính và bị xử lí theo quy định
nhiệm pháp lý được hiểu là : của pháp luật .
- Bất kỳ ai vi phạm pháp luật đều phải
chịu trách nhiệm pháp lý, không phân biệt
đó là người có chức, có quyền, có địa vị xã
hội hay là một công dân bình thường, Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì
không phân biệt giới tính, tôn giáo… khi vi phạm pháp luật đều phải chịu
- Việc xét xử những người có hành vi vi trách nhiệm pháp lí ( trách nhiệm hành
phạm pháp luật dựa trên các quy định của chính, dân sự, hình sự, kỉ luật).
pháp luật về tính chất, mức độ của hành vi Khi công dân vi phạm pháp luật với tính
vi phạm chứ không căn cứ vào dân tộc, chất và mức độ như nhau đều phải chịu
giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, trách nhiệm pháp lý như nhau , không
địa vị xã hội của người đó. phân biệt đối xử.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề: Công dân thực hiện quyền III/Trách nhiệm của Nhà nước trong
bình đẳng trước PL trên cở sở nào? việc bảo đảm quyền bình đẳng của
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau trên công dân trước pháp luật .
phiếu học tập:
Theo em, để công dân được bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ, Nhà nước có nhất thiết
phải quy định các quyền và nghĩa vụ của
công dân trong Hiến pháp và các luật
Quyền và nghĩa vụ của công dân được
không? Vì sao?
Bản thân em được hưởng những quyền và Nhà nước quy định trong Hiến pháp và
thực hiện nghĩa vụï gì theo quy định của luật.
pháp luật? (Nêu ví dụ cụ thể).
Vì sao Nhà nước không ngừng đổi mới và
hồn thiện hệ thống pháp luật?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục 3 Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng
tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần
SGK:
GV kết luận: để bảo đảm cho công dân có khả năng
14
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- Nhà nước có trách nhiệm tạo ra các điều thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù
kiện bảo đảm cho công dân thực hiện hợp với từng giai đoạn phát triển của
quyền bình đẳng trước pháp luật. đất nước.
d/Vận dụng:
-Công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ?
-Ý nghĩa của việc NN bảo đảm cho CD bình đẳng về quyền, NV và trách nhi ệm pháp
lí?
4/Hướng dẫn về nhà:
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc trước bài 4.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....
Tiết thứ: 8
Ngày soạn:
Lớp dạy: 12B1, 12B2, 12B3
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Đáp án: Học sinh chọn đúng các câu đúng sau mỗi câu đúng được 0,5 điểm
I/Phần trắc nghiệm: Ví dụ mã đề 175 (các đề khác chọn câu đúng tương tự )
Câu A B C D Câu A B C D Câu A B C D Câu A B C D
1 OOOO 4 O OOO 7OOOO 10 O O O O
2 OOOO 5 O OOO 8OOOO 11 O O O O
3 OOOO 6 O OOO 9OOOO 12 O O O O
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1 (2đ):
15
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- -Học sinh lập bảng so sánh điểm giống và điểm khác giữa pháp luật và đạo đức.
-Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm cả đạo đức và vi phạm pháp luật.
Câu 2 (2đ):
-Học sinh lập bảng so sánh sự giốùng và khác nhau gi ữa vi ph ạm hình s ự và vi
phạm hành chính.
-Đưa ra được ví dụ đúng
Câu 3 (3đ):
Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa v ụ
và TNPL
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- GDCD- LỚP 12
Họ và tên: ……………………………….............................. Lớp: …………..
Điểm: .................
Mã đề: 175
Câu A B C D Câu A B C D Câu A B C D Câu A B C D
1 OOOO 4 O OOO 7OOOO 10 O O O O
2 OOOO 5 O OOO 8OOOO 11 O O O O
3 OOOO 6 O OOO 9OOOO 12 O O O O
I/ Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của:
a) Cán bộ công chức nhà nước b) Giai c ấp công nhân và nhân
dân lao động
c) Tầng lớp trí thức. d) Giai cấp công nhân
Câu 2: Chỉ ra đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
a) Nội quy của trường b) Điều lệ của Đồn TNCS HCM
c) Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam d) Luật hôn nhân gia đình
Câu 3: Trong các loại văn bản PL dưới đây văn bản nào có hi ệu lực pháp lý cao
nhất ?
a) Lệnh , chỉ thị b) Nghị quyết , nghị định
c) Hiến pháp d) Quyết định , thông tư
Câu 4: Tìm câu phát biểu sai trong các câu sau:
a) Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật
b) Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội
c) Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ , công bằng
d) Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước
Câu 5: Cơ quan (người) nào có quyền ban hành Hiến pháp, Luật:
16
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- a) Chủ tịch nước b) Thủ tướng
c) Chính phủ d) Quốc hội
Câu 6: Trong các quy tắc sau đây , quy tắc nào là quy phạm pháp luật?
a) Đến giao lộ gặp đèn đỏ , phải dừng lại b) Phải biết yêu thương , giúp đỡ bạn
bè
c) Phải biết kính trên , nhường dưới d) Phải biết giúp đỡ những người
nghèo
Câu 7: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì :
a) Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện , chống cái ác
b) Cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh , công bằng , lẽ phải
c) Các qui tắc của pháp luật cũng là các qui tắc của đạo đức
d) Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
Câu 8: Vì sao nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật?
a) Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh
b) Để bảo đảm công bằng xã hội
c) Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả
d) Để bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân
Câu 9: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp ng ười đang ở trong tình
trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:
a) Vi phạm pháp luật hành chính. b) Vi ph ạm pháp lu ật hình
sự.
c) Vi phạm pháp luật dân sự. d) Cả a, b, c.
Câu 10: Pháp luật là:
a) Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
b) Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
c) Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đ ược b ảo đ ảm th ực
hiện bằng quyền lực Nhà nước.
d) Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ th ể của từng đ ịa
phương.
Câu 11: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
a) Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
b) Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đ ơn v ị đ ều ph ải ch ịu trách nhi ệm k ỷ
luật.
c) Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không ph ải
chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 12: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
a) Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
b) Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
c) Công dân nào vi pham pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn v ị, t ổ ch ức,
đồn thể mà họ lập ra.
d) Công dân không bị phân biệt đối xử trong vi ệc h ưởng quy ền, th ực hi ện nghĩa v ụ
và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
17
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1 (2đ): Theo em, vi phạm pháp luật có gì chung và có gì khác bi ệt v ới vi ph ạm đ ạo
đức? Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm pháp luật hay vi phạm đạo đức?
Câu 2 (2đ): Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi ph ạm hành chính?
Nêu ví dụ.
Câu 3 (3đ): Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quy ền,
nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý?
Bài làm:
Tiết thứ: 9 – 10 - 11
Ngày soạn:
Lớp dạy: 12B1, 12B2, 12B3
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
-Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh v ực:
hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nước đối với việc bảo đ ảm cho công dân th ực hi ện
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
2.Về kĩ năng: Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân
trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
3.Về thái độ: Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và
gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác, Kỹ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lý tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
18
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- 2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Chúng ta, ai cũng mong ước được sống trong một gia đình, một xã hội mà ở
đó mọi người được bình đẳng với nhau về cơ hội học tập, lao động, cống hiến nh ằm
xây dựng gia đình hồ thuận, tiến bộ, hạnh phúc, xây dựng xã hội công bằng, dân ch ủ,
văn minh. Nguyện vọng chính đáng đó đã được Nhà nước ta thừa nhận và bảo đảm th ực
hiện trên thực tế. Vậy, quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời sống
xã hội được thể hiện như thế nào? Tìm hiểu quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh
vực hôn nhân, gia đình, lao động và kinh doanh sẽ giúp chúng ta gi ải đáp đ ược ph ần nào
câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Khái niệm nội dung vê quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giải thích cho HS Mục đích của hôn I/Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
nhân là xây dựng gia đình hạnh phúc, thực 1.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân
hiện các chức năng sinh con, nuôi dạy con và gia đình
và tổ chức đời sống vật chất, tinh thần của Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và
gia đình.
GV giúp HS hiểu khái quát sự bình đẳng quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành
viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc
trong hôn nhân và gia đình:
Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau,
không phân biệt đối xử trong các mối
gia đình.
GV hỏi: quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
Thế nào là QH nhân thân giữa vợ và 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân
chồng? và gia đình
Thế nào là QH tài sản giữa vợ và chồng? a. Bình đẳng giữa vợ và chồng
HS trả lời. Trong quan hệ thân nhân: Vợ, chồng có
GV nhận xét, chốt ý: quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
+ Quyền và NV nhân thân giữa vợ và lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn
chồng. danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn
+ Quyền và NV về tài sản giữa vợ và trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
chồng. của nhau; ….
GV sử dụng phương pháp thảo luận Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có
quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở
nhóm:
GV chia nhóm và giao câu hỏi: hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền
Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn chiếm hữu, sử dụng và định đoạt…
nhân thường là phụ nữ và trẻ em là vấn đề b. Bình đẳng giữa các thành viên của
đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, gia đình
trong đó có Việt Nam. Theo em, đây có *Bình đẳng giữa cha mẹ và con
phải là biểu hiện của bất bình đẳng Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau đối với con; cùng nhau thương yêu,
không?
Một người chồng bán xe ô tô (tài sản nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo vệ
chung của vợ - chồng đang sử dụng vào quyền và lợi ích hợp pháp của con,…
việc kinh doanh của gia đình) đã không bàn Cha mẹ không được phân biệt đối xử
19
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
- bạc với vợ. Người vợ phản đối, không giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc
đồng ý bán. Theo em, người vợ có quyền phạm con (kể cả con nuôi); không được
lạm dụng sức lao động của con chưa
đó không? Vì sao?
Đại diện các nhóm trình bày. thành niên; không xúi giục, ép buộc con
GV nhận xét và kết luận: Vợ, chồng bình làm những việc trái PL, trái đạo đức xã
đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền hội.
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
b.- Bình đẳng giữa các thành viên chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con
của gia đình không được có hành vi ngược đãi, hành
GV giảng: hạ, xúc phạm cha mẹ.
Quan hệ giữa các thành viên trong gia Bình đẳng giữa ông bà và cháu
đình: quan hệ giữa cha, mẹ và con; giữa Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông
ông, bà và cháu; giữa anh, chị, em với nhau nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu
được thực hiện trên cơ sở tôn trọng lẫn mực và nêu gương tốt cho các cháu; cháu
nhau, đối xử với nhau công bằng, dân chủ, có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng
cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia dưỡng ông bà.
đình. Bình đẳng giữa anh, chị, em
GV giảng: Anh, chị, em có bổn phận thương yêu,
Trong thực tế đã có những trường chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và
hợp cha mẹ ngược đãi hoặc xúi giục, ép quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong
buộc con làm việc trái đạo đức, trái pháp trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha
luật. Nếu rơi vào hồn cảnh đó, cần tới sự mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi
giúp đỡ của những người thân trong gia dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
đình như ông, bà, cô, chú; của thầy, cô,
bạn bè; của chính quyền địa phương, các
tổ chức đồn thể;…
Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giảng: 3.Trách nhiệm của Nhà nước trong
Thực tế, nước ta hiện nay còn ảnh việc bảo đảm quyền bình đẳng trong
hưởng của tư tưởng phong kiến, vẫn còn hôn nhân và gia đình
hiện tượng nam giới vi phạm pháp luật,
lấy hai, ba vợ nhưng không đăng kí kết Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo
hôn. Vì vậy, để các quy định của PL hôn điều kiện để các công dân nam, nữ xác
nhân và gia đình được thực hiện, Nhà nước lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia
đóng vai trò rất quan trọng đình thực hiện đầy đủ chức năng của
GV kết luận: Nhà nước bảo đảm mình; tăng cường tuyên truyền, phổ biến
cho quyền và lợi ích hợp pháp của các pháp luật về hôn nhân và gia đình,..
thành viên trong gia đình được thực hiện.
Cùng với NN, các thành viên cần tự giác Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình để mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn
xây dựng gia đình hồ thuận, ấm no, tiến nhân và gia đình.
bộ, hạnh phúc.
TIẾT 2:
20
Giáo án môn: GDCD - Lớp:12 -Ban cơ bản Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trịTrang:
nguon tai.lieu . vn