Xem mẫu
- Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ …………………….............................
TÊN BÀI DẠY BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
CÁC KHU VỰC CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực của châu Á.
Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực.
2. Năng lực
Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và kinh tế
xã hội, phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng; nhận thức sự phân bố trong
không gian, vị trí địa lí,...
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và báo vệ tài ngu yên thiên nhiên và môi
trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Bản đồ chính trị châu Á.
Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
Các hình ảnh, videoclip về tự nhiên, kinh tế xã hội của các khu vực châu Á.
Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
Tìm tên quốc gia qua hình ảnh.
c. Sản phẩm
Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có
cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó tạo nên những nét văn hoá riêng biệt của từng
khu vực. Châu Á có những khu vực nào? Nêu một số hiểu biết của em về một số khu vực
ở châu Á.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị châu Á
a. Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á.
b. Nội dung
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á.
- c. Sản Phẩm
HS xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Nam Á,
Đông Á, Đông Nam Á.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Bản đồ chính trị châu Á
GV cho HS quan sái hình 1. Bản đồ chính Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh
trị châu Á (hoặc bản đổ các nước châu Á thổ.
treo tường) kết hợp nghiên cứu bảng 1 và Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân
thông tin trong SGK, dùng phương pháp chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á,
đàm thoại, gợi mở để giới thiệu cho HS Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
những nét chính về các khu vực của châu
Á.
GV yêu cầu HS xác định các khu vực của
châu Á trên bản đồ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS trả lời câu hỏi và xác định các khu
vực của châu Á trên bản đồ.
Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp,
trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng
của học sinh.
Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu các khu vực thuộc châu Á
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á
Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực.
b. Nội dung
Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số đặc điểm
của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á.
c. Sản Phẩm
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
- Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Các khu vực thuộc châu Á
Nhiệm vụ 1 Hoạt động nhóm: Dựa vào hình (Phụ lục)
2,3,4,5,6,7,8 và thông tin trong mục 2, các em hãy
trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau:
Các Bắ Trung Tây Đông Nam Đông
khu c Á Á Á Á Á Nam
vực N1 N2 N3 N4 N5 Á N6
Phạm
vi lãnh
thổ, địa
hình
Khí
hậu
Khoán
g sản
- Sông
ngòi
Tài
nguyên
rừng
Nhiệm vụ 2:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh
Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu
Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài.
b. Nội dung
Dựa vào kiến thức đã học để mô tả các từ khóa liên quan đến nội dung bài học.
c. Sản Phẩm
Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho
học sinh: Trò chơi HIỂU Ý
ĐỒNG ĐỘI
Bươc 2
́ : Thực hiên nhiêm vu
̣ ̣ ̣
Bươć 3: Báo cáo kết quả
làm việc
Bươc 4:
́ GV nhận xét, đánh
giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
Mỗi nhóm chuẩn bị một bài giới thiệu về một địa danh du lịch tự nhiên ở các khu vực
châu Á.
c. Sản Phẩm
Bài giới thiệu tiềm năng du lịch tự nhiên châu Á của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: EM
YÊU DU LỊCH
Bươć 2: HS thực hiêṇ nhiêm
̣
vu ̣
Bươc 3
́ : Báo cáo kết quả làm
việc.
Bươc 4:
́ Gv quan sat, nhân xet
́ ̣ ́
́ ̣ ̣ ̣
đanh gia hoat đông hoc cua hs.
́ ̉
Phụ lục
Phản hồi phiếu học tập hoạt động 2
Các Bắc Á Trung Á Tây Á Đông Á Nam Á Đông Nam
khu N1 N2 N3 N4 N5 Á N6
vực
Phạm Gồm toàn Á Là khu vực Gồm bán 11,5 triệu 7 triệu Diện tích
vi lãnh bộ vùng Xi duy nhất của đảo A ráp, km2, gồm km2. 4,5 triệu
thổ, địa bia của châu Á không bán đáo phần đất Địa hình km2, gồm
hình Nga, với ba tiếp giáp với Tiểu Á, liến và hải bao gồm: hai phần:
bộ phận: đại dương, có đổng bằng đảo. Phần hệ thống phần đất
đồng bằng diện tích trên 4 Lưỡng Hà. đất liến núi Hi liến (ban
- Tây Xibia, triệu km2. Địa hình chiếm hơn ma laya đảo Trung
cao nguyên Thấp dần từ có nhiều 96% diện chạy Ấn) và phần
Trung Xi đông sang tây: núi và sơn tích, địa theo hải đảo
bia, miến phía đông là nguyên. hình đa hướng (quần đảo
núi Đông miền núi cao dạng: phía tây bắc Mã Lai)
Xibia. Pamia, Thiên tây có đông Phần đất
Sơn và Antai; nhiều hệ nam ở liền có các
phía tây là cao thống núi phía bắc; dãy núi cao
nguyên và đồng và sơn sơn trung bình
bằng kéo dài nguyên nguyên I hướng bắc
tới hồ Caxpi; cao, các ran ở nam và đông
ở trung tâm là bồn địa phía tây; bắc tây
hồ Aran. rộng lớn; sơn nam, xen kẽ
phía đông nguyên là các thung
có nhiều Đêcan lũng, sông
núi trung tương cắt xẻ sâu,
bình, thấp đối thấp làm địa hình
và đồng và bằng bị chia cắt
bằng rộng. phẳng ở mạnh. Đổng
Phần hải phía bằng phù sa
đảo có địa nam; ở phân bố ở
hình phần giữa là ven biển và
lớn là đổi đồng hạ lưu các
núi; có bằng Ấn sông.
nhiều núi Hằng. + Phần hải
lửa, đảo có
thường nhiều đồi,
xuyên có núi, ít đồng
động đất, bằng, nhiều
sóng thần. núi lửa hoạt
động và
thương xảy
ra động đất,
sóng thần.
Khí Lạnh giá Ôn đới lục địa Khí hậu Phần hải Phần lớn Phần đất
hậu khắc khô. Lượng khô hạn và đảo và nằm liền có khí
nghiệt, mưa rất thấp, nóng. phía đông trong hậu NĐ gió
mang tính khoảng 300 Lượng phần đất kiểu KH mùa; mùa
lục địa sâu 400 mm/năm. mưa rất liền có khí nhiệt đới hạ có gió
sắc thấp, hậu gió gió mùa. tây nam
khoảng mùa. Từ sông nóng, ẩm
200 300 Phía tây Ấn đến gầy mưa
mm/năm, phần đất sơn nhiều; mua
một số liền (gồm nguyên I đông có gió
vùng gần lãnh thổ ran có đông bắc
Địa Trung Mông Cổ khí hậu khô, lạnh.
Hải có và tây khô hạn. Phần hải
mưa nhiều Trung đảo có khí
hơn. Quốc) hậu xích
- quanh năm đạo quanh
khô hạn. năm nóng
ẩm, mưa
nhiều. Đông
Nam Á là
khu vực chịu
nhiều ảnh
hưởng của
các cơn bão
nhiệt đới.
Khoán Phong phú, Dầu mỏ, khí Khoáng Các Khoáng san:
g sản một số loại đốt, than, sắt,
sản chính khoáng dầu mỏ, khí
có trữ vàng và nhiều là dầu mỏ sản chính tự nhiên,
lượng lớn: kim loại màu với hơn là: than, than đá, sắt,
dầu mỏ, khác. một nửa dầu mỏ, thiếc,
than đá, kim trữ lượng sắt, thiếc, đồng,...
cương, dầu mỏ đồng,
vàng, đổng, thế giới mangan,...
thiếc,... tại Tây Á.
Dầu mỏ
phần bố
chủ yếu ở
đồng bằng
Lưỡng Hà,
các đổng
bằng của
bán đảo A
ráp, vùng
vịnh Péc
xích.
Sông Mạng lưới Hai con sông Sông ngòi Một số Có nhiếu Mạng lưới
ngòi sông dày, có lớn nhất của kém phát sông lớn: hệ thống sông tương
nhiều sông khu vực là Xưa triển, Trường sông lớn đối dày, các
với nguồn Đaria và A nguồn Giang, (Ấn, sông chính:
thuỷ năng mu Đaria đều nước rất Hoàng Hằng, Mê Công,
lớn (Ô bi, I đổ vào hồ A hiếm. Hà,... Các Brama Mê Nam, I
ênítxây, ran. Nước cho sông có pút), bồi raoađi,
Lê na,...). sinh hoạt nhiều giá đắp nên sông
và sản trị, tuy vùng Hổng,...
xuất được nhiên vào đồng
lấy từ sông mùa mưa bằng
Tigrơ, sông hay màu mỡ.
sông ơ gây ngập
phrát, lụt.
nước
ngẩm và
nước lọc
từ biển.
Cảnh Rừng có Chủ yếu là Cảnh quan Phía tây Thảm Rừng chủ
quan diện tích thảo nguyên, tự nhiên phát triển thực vật yếu là rừng
- lớn, được bán hoang mạc phần lớn cảnh quan chủ yếu: mưa nhiệt
bảo tồn và hoang mạc. là bán thảo rừng đới, thành
tương đối hoang mạc nguyên, nhiệt đới phần loài
tốt, chủ yếu và hoang bán hoang gió mùa phong phú.
là rừng lá mạc. mạc và và xa
kim. hoang van.
mạc.
nguon tai.lieu . vn