Xem mẫu

TUẦN 25 Thứhai, ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I­Mục tiêu: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. ­ Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các CH trong SGK). II­ Đồ dùng: tranh SGK + bảng phụ. III­Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A­Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi. B­Bài mới: 1­ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2­Luyện đọc và tìm hiểu bài a­Luyện đọc: Gọi HS đọc to toàn bài. Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ dầu...đến bài ca man rợ. + Đoạn 2: Tiếp.....đến phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Còn lại. GV đọc mẫu b­ Tìm hiểu nội dung:10 p + Tính hung hãn của tên chúa tàu được miêu tả qua những chi tiết nào? +Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? + Cặp câu nào trong bài cho thấy hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? c­ Đọc diễn cảm: 12 Gọi 3 HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. Các nhóm thi đọc. GV nhận xét ghi điểm Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 3­Củng cố­ Dặn dò: 3p Hoạt động học 2 đến 3 HS đọc. Nhận xét. a 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. ­ HS đọc nối tiếp từng đoạn: 2­3 lượt. Lần 1: rút từ khó Lần 2: giải nghĩa từ ­ Luyện đọc theo cặp ­ Hs lắng nghe ­ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly: Có câm mồm không? rút dao soạt ra lăm lăm … + Ông là người nhân hậu, điềm đạm, nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì ...nhốt chuồng. + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. ­ 3HS đọc ­ cả lớp theo dõi. ­ HS luyện đọc ­ 3 HS đọc nối tiếp. 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Đọc trước và tập trả lời các câu hỏi bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ­ Tổ chức cho HS thi đọc . * Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Toán: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I­Mục tiêu: ­ Biết thực hiên phép nhân hai phân số. BT1;3 II­II­ Đồ dùng: Bảng phụ­ III­Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS nêu quy tắc cộng, trừ phân số và thực hiện: BT1, 2 tiết 120 B­ Bài mới: 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­Tìm hiểu về phép nhân phân số: ­ GV HD HS tìm hiểu qua việc tính diện tích HCN có chiều dài5m, chiều rộng 3m. Nêu VD:chiều dài 5 m, chiều rộng3 m. ­ Gọi HS nêu quy tắc. 3­Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Chữa bài và nhận xét. HS nêu cách thực hiện. Bài 3: ­ Gọi HS đọc bài toán. ­ Gọi HS nêu tóm tắt bài toán. ­ HS nêu cách tính diện tích HCN. ­ Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa. ­ Nhận xét, bổ sung. 4 ­ Củng cố­ Dặn dò: ­ Gọi HS nhắc quy tắc nhân phân số. Hoạt động học ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. ­ Lớp nhận xét. ­ HS thực hiện tínhdựa vào hình vẽ và rút ra quy tắc. 2 4 2x4 8 3 5 3x5 15 HS tính. 4 6 4x6 24 2 1 2x1 2 5 7 5x7 35 9 2 9x2 18 Bài giải Diện tích của hình chữ nhật đó là: 7 x 5 = 7x5 = 35 (m2) Đáp số: 18 (m2) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Thể dục: Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Lịch sử: TRỊNH ­ NGUYỄN PHÂN TRANH I­ Mục tiêu: ­ Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. II­ II­ Đồ dùng: ­ Phiếu học tập cho từng HS. ­ Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm. ­ Lược đồ địa phận Bắc triều­ Nam triều và Đàng trong, Đàng ngoài. III­ Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Ôn tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Hoạt động 1. Sự sụp đổ của triều đại Hậu Lê ­ Yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI ­ Tổng kết ý của HS, sau đó giải thích từ " vua quỷ", " vua lợn" : * Vua Lê Uy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã lao vào ăn chơi xa xỉ, thích rượu chè, cờ bạc, gái đẹp, đặc biệt thích các trò chém giết người nên thế gian gọi là " vua quỷ" * Vua Lê Tương Dực cũng không kém phần, ông vua này đặc biệt thích hưởng lạc, không lo việc triều chính nên dân mỉa mai gọi là " vua lợn" Hoạt động 2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam ­ Bắc triều. 1. Mạc Đăng Dung là ai ? 2. Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? 3. Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào ? Ra đời như thế nào ? 4. Vì sao có cuộc chiến tranh Nam ­ Bắc triều ? 5. Chiến tranh Nam ­ Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ? Hoạt động học ­ HS đọc thầm, sau đó tiếp nhau trả lời. Biểu hiện suy sụp: * Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. * Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. * Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là " vua quỷ", gọi vua Lê Tương Dực là " vua lợn" * Quan lại đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền hành. ­ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS . 1. Là một võ quan dưới triều nhà Hậu Lê. 2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hâu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Hậu Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều ( vì ở phía Bắc ) 3. Nam TRiều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một võ quan của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lâph ra triều đình ở Thanh Hóa. 4. Hai thế lực phong kiến Nam triều, Bắc triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam ­ Bắc triều. ­ GV y/c HS phát biểu ý kiến của nhóm mình. Hoạt động 3. Chiến tranh Trịnh ­ Nguyễn. + Nguyễn nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh ­ Nguyễn ? + Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh ­ Nguyễn ? + Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh ­ Nguyễn? + Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong­ Đàng Ngoài ? ­ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. Hoạt động 4. Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. Yêu cầu HS tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. Củng cố, dặn dò: ­ Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học. 5. Chiến tranh Nam ­ Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nma triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. + Khi Nguyễn Kim chết, con rễ là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng THuận Hóa, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh­ Nguyễn tranh giành nhau từ đó. + Trong khaỏng 50 năm, hai họ Trịnh­ Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành bãi chiến trường ác liệt. + Hai họ lấy sông Gianh ( Quảng Bình ) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. + HS chỉ lược đồ trong SGK và trên bảng. ­ HS lần lược trình bày ý kiến theo các câu hỏi trên, sau mỗi lần có HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. ­ HS đọc SGK và trả lời. ­ Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của của các thế lực phong kiến. ­ HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 1:Toán: I­ Mục tiêu: Thứba, ngày 5 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TẬP ­ Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. BT1;2;4a II­Đồ dùng: : bảng phụ III­Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A­Kiểm tra bài cũ: ­ HS nêu quy tắcnhân phân số và thực hiện: BT1, 2 tiết 121. Hoạt động học ­ 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. ­ Lớp nhận xét. B­ Bài mới: 1­Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2­Luyện tập: Bài 1: ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài HD mẫu: 2 x5=2 x5 = 2x5 =10 Có thể viết gọn: 2 x5=2x5 =10 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. HD mẫu: 2 x3 =2 x 3 = 2x3 =6 Có thể viết gọn: 2 x 3 =2x3 =6 Bài 4a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ­ Gọi HS làm miệng: 3 ­ Củng cố­ Dặn dò: ­ Gọi HS nhắc cách nhân phân số với số tự nhiên. ­ Dặn dò về nhà làm bài tập toán. ­ HS thực hiện bảng và vở. 9 9 8 9x8 72 11 11 1 11x1 11 9 9x8 72 11 11 11 6 x 7=5x7 =35 ­ L làm bài trong vở,1HS làm bài trên bphụ. ­ HS tính và rút ra nhận xét: Nhân một phân số với số tự nhiên chính bằng tổng các phân số bằng nhau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2 : Mĩ thuật : Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Chính tả ( Nghe ­ viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I­Mục tiêu: ­ Nghe­ viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc Bt do Gv soạn. II­Đồ dùng: :2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2. III­Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy A­Kiểm tra bài cũ: ­ GV đọc cho HS làm BT 2 tiết 24. ­ GV nhận xét . B­Bài mới: 1­Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2­ Hướng dẫn HS viết: ­ Y/c HS đọc bài viết:Khuất phục tên cướp biển. + Tìm câu văn nói lên hình ảnh trái ngược nhau của tên cướp biển và bác sĩ Ly. Hd HS viết từ khó, GV đọc­ HS viết bảng. ­ GV đọc cho HS viết. ­ GV đọc soát lỗi. Hoạt động học ­ HS viết vở và bảng lớp. ­ Lớp nhận xét, bổ sung. ­ HS chú ý theo dõi. ­ 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. HS trả lời câu hỏi­ lớp nhận xét, bổ sung. ­ Các từ khó: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị ­ HS viết cẩn thận, nắn nót đúng tốc độ. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn