Xem mẫu
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2016
Môn: Mĩ thuật (GVBM) ====================================
Môn: Tập đọc Tiết 37 BÀI: BỐN ANH TÀI
(Truyện cổ dân tộc Tày) I. Mục tiêu
Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm (Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm; Hỏi đáp trước lớp; Đóng vai và xử lí thông tin).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc:
HS hoặc GV chia đoạn:5 đoạn.
GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài đoạn 2.
GV giải nghĩa một số từ khó: chõ xôi, vồ, chí hướng.
Hoạt động học
Hát – báo cáo sĩ số
Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. HS đọc từ khó và câu văn dài. HS luyện đọc câu văn dài
Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
HS đọc chú giải.
Luyện đọc theo cặp.
GV đọc diễn cảm cả bài. HS đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài (KNS) HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng
câu hỏi.
Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn
1
như thế nào?
Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
Cẩu Khây đã gặp ai đầu tiên? Người đó như thế nào?
Người thứ hai Cẩu Khây gặp là ai? Người đó có tài năng gì?
một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng.
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi
Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời
Cuối cùng Cẩu Khây đã gặp ai? Người ấy thế nào?
câu hỏi.
Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào
HĐ3: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. Đọc mẫu đoạn văn.
Theo dõi, uốn nắn Nhận xét.
4. Củng cố *Lồng ghép KNS:
Liện hệ giáo dục (tinh thần đoàn kết,
làm việc có ích…)
ruộng.
HS đọc toàn bài.
Luyện đọc theo nhóm đôi
Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay.
2
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò, nhận xét
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuyện cố tích về...”
Nhận xét tiết học.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
==================================== Môn: Toán Tiết 91
BÀI: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu
Biết kilômét vuông là đơn vị đo diện tích.
Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị kilômét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2.
Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * Bài 1, bài 2, bài 4 (b).
* ĐCND CT: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 kilômét vuông.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:
* Giới thiệu ki lô mét vuông
GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2. ki lô mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
Ki lô mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki lô mét vuông.
* 1km bằng bao nhiêu mét?
Hoạt động học
HS quan sát hình vẽ:
HS đọc:1km x 1km = 1km2.
HS đọc.
1km = 1000m.
HS tính:1000mx1000m = 1000000m2.
3
* Em hãy tính diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1000m. 1km2 = 1000000m2. Dựa vào diện tích của hình vuông có
cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2
bằng bao nhiêu m2?
3. Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân:
Bài1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào
ô trống
HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng, lớp làm vở.
Đọc Viết
GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 1 HS viết các số đo.
Chín trăm hai mươi mốt km2
Hai nghìn km2
Năm trăm linh chín km2
921 km2
2000 km2 509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2
Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 4:
GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
Để đo diện tích phòng học người ta dùng đơn vị đo diện tích nào?
4. Củng cố
HS nhắc lại tên bài.
Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
*BT nâng cao: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 4 km, chiều
km2
HS đọc yêu cầu bài tập. HS lên bảng, lớp làm vở. 1km2 =1000000m2
....
Hơn kém nhau 100 lần.
HS đọc đề bài.
Diện tích phòng học là 40m2.
Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
Mét vuông.
HS tìm hiểu bài toán Nêu hướng giải
Làm bài vào vở Chữa bài.
rộng bằng 1 chiều dài. Tính diện
tích khu vườn ấy.
5. Dặn dò, nhận xét
4
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
==================================== Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết)
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định.
Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả
c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích
Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. Nhận xét, góp ý.
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu.
2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
HS TLCH.
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
Nghe GV đọc và viết bài.
HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
HS làm bài vào vở
HS đọc bài viết trước lớp
Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa.
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn