Xem mẫu

  1. Bài 12 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI I- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - quy luật phát triển của lịch sử XH loài người là sự vận động không ngừng từ thấp đến cao, trong đó mỗi sự kiện biến chuyển không thể tách rời nh ững ĐKTN và bước tiến mới của sự phát triển của kinh tế. - Những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người. 2. Thái độ: Biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con ng ười, đó là động lực thúc đẩy loài người không ngừng phát triển. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá SKLS; sử d ụng t ốt bi ểu đồ, sơ đồ. II. Thiết bị, tài liệu: Bỉêu đồ, sơ đồ, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III- Tiến trình giờ học 1. KTBC:. Hỏi : -Nêu những hiểu biết của em về phong trào văn hóa phục hưng? - Nêu nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến tranh nông dân Đức? 2- Dẫn vào bài mới 3.Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động: Cả lớp và cá nhân - GVH: dưới thời nguyên thủy về kĩ thuật và kt có sự phát triển ntn? - HS: Đọc SGK + nhớ kiến thức cũ trả lời GV : Nhận xét, bổ sung và chốt ý, - GVH: cuộc sống của người nguyên thủy có gì thay đổi ? - HS: suy nghĩ + đọc sgk trả lời - GV: nhận xét,bổ sung và kết luận: . * Hoạt động: theo nhóm Nhóm 1: So sánh quá trình hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
  2. Nhóm 2: so sánh đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? Nhóm 3: trình bày những đặc điểm về chính trị- xã hội của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? (tồn tại CĐ gì? giải thích KN: CĐCCCĐ, CĐDCCN, đặc điểm các giai cấp trong XH, QHXH ntn?) Nhóm 4: trình bày những đặc điểm về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? - HS: tiến hành thảo luận- đại diện nhóm lên bảng trình bày - GV: nhận xét và sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị Xã Cổ đai Phương ̣ Cổ đai Phương ̣ hội Đông Tây - thời gian: sớm:TNK IVTCN: đá - muộn:đầu TNK I TCN: Quá đồng sắt trình - ĐKTN: thuận lợi cho NN: lưu - khó khăn cho NN( địa thế, hình vực sông lớn thổ nhưỡng, khí hậu); thành thuận lợi cho TCN, hằng hảI, TN - NN là chủ yếu: biết thâm canh, - TCN ptriển: nghề cá, đóng làm thuỷ lợi thuyền,… - TCN xuất hiện: gốm, dệt, đúc - TN đường biển ptriển Kinh tế đồng, giấy… lưu thông tiền tệ sớm, - trao đổi SP giữa các vùng KT tự thành thị x.hiện nhiên - NN khó khănthiếu lương thực - CĐCCCĐ - CĐDCCĐ(CĐDCCN) chính - XH có giai cấp đầu tiên: quí tộc, -XH:3 tầng lớp:chủ nô, trị NDCX, nô lệ công dân tự do, nô lệ - xã hội - NDCX là LLSX chủyếu - nô lệ là LLSX chủ yếu - >< chính: QT>< chính: CN >
  3. quá trình đó không tách rời sự ảnh hưởng của tự nhiên. * Hoạt động: cả lớp- cá nhân -GVH: xh pk xuất hiện ở phương Đông khi nào, trong xh có những giai cấp chính nào? - HS: đọc sgk + nhớ lại kt cũ trả lời - GV : nhận xét, bổ sung và chốt ý -GVH: xh pk xuất hiện ở phương Tây khi nào, trong xh có những giai cấp chính nào? - HS: đọc sgk + nhớ lại kt cũ trả lời - GV : nhận xét, bổ sung 4. Củng cố –dặn dò - Khái quát lại những kiến thức chính trong bài - Nhắc hs về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk , học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I Bài 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI A. MỤC TIÊU : - Bài tổng kết là dịp để học sinh nắm lại khái quát những điều cơ bản nhất của khoá trình. Về lâu dài, khóa trình có thể gợi lại cho học sinh những hình ảnh sinh động cụ thể, còn những gì có thể đọng lại chính là ở bài tổng kết. - Giúp học sinh nắm vững phương pháp khái quát hóa, Vì th ế, nó có ý nghĩa rất quan trọng, không nên biến thành một bài nhắc l ại một cách t ẻ nh ạt, nặng nề. B. ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC : 1. Giáo viên : - SGK và SGV Lịch sử lớp 10, ban KHTN - Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy. - Sơ đồ xã hội thời cổ đại phương Đông và phương Tây. - Bảng so sánh chế độ phong kiến châu Á và châu Âu. 2. Học sinh : Đọc kỹ bài ở nhà trước khi lên lớp . C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ : 1. Tính chất của phong trào văn hóa Phục hưng ?
  4. 2. Đặc điểm và ý nghĩa phong trào cải cách tôn giáo ? II. Giảng bài mới : 1. Mở bài : Trong thời gian vừa qua chúng ta đã học về quá trình hình thành và phát triển của lịch sử xã hội loài người, các em hãy cho biết từ khi có xã h ội loài người đến hết Tây Âu trung đại, chúng ta đã học qua nh ững th ời kỳ l ịch s ử l ớn nào ? (Dự kiến học sinh trả lời: Xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại, xã hội phong kiến). 2. Hoạt động dạy và học : - GV nêu vấn đề vào bài: “Thời kỳ lịch sử đầu tiên nào mà các dân t ộc đ ều ph ải trải qua là gì I. Thời kỳ nguyên thủy là bước đi chập chững đầu tiên mà dân tộc nào cũng phải trải qua. * Hoạt động 1: GV vẽ (hoặc treo sơ đồ câm) sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy. Sử dụng tranh ảnh, phát vấn cho học sinh nắm lại khái quát quá trình ti ến triển của xã hội nguyên thủy, học sinh tự ghi bài. Nội dung bài Thời kỳ công Thời 4 triệu năm 40.000 năm 10.000 6000 năm xã nguyên gian Đá cũ sơ kỳ Đá cũ hậu kỳ Đá mới Kim khí thuỷ được Người tối cổ Người tinh khôn Người hiện đại chia làm mấy giai đoạn ? Dựa vào đâu Công cụ Rìu tay thô sơ Dao, nạo, lao, Rìu, dao, liềm, hái để phân chia cung tên (nhiều loại) như vậy? Phương thức Đời sống Lượm hái, Lượm hái, săn Chăn nuôi, trồng sinh sống ? vật chất- săn bắt bắn trọt, làm gốm & Đời sống vật tinh thần dệt. Cư trú ổn định chất, tinh thần Ởû trong Ở nhà lều Có dư thường ? hang Tạm đủ ăn. xuyên hơn Sinh hoạt văn Đời sống bấp Có quần áo, Có nhiều loại nhạc hóa? bênh . trang sức cụ đơn giản Tổ chức xã Thị tộc, bộ Gia đình phụ hệ hội lạc Phân tích quá Quan hệ xã Bầy người Cộng đồng, Tư hữu trình hình hội nguyên thủy bình đẳng, cùng thành xã hội làm – cùng có giai cấp? hưởng, 4.000.000 năm ( 365 ngày )
  5. Ngày 1 Ngày 1 giờ sáng ngày 12 giờ trưa 365 365 ngày 365 II. Xã hội cổ đại: * Hoạt động 2: - GV phát vấn: Xã hội cổ đại đầu tiên trên thế giới xuất hiện ở đâu ? - Treo bảng sơ đồ xã hội cổ đại, HS quan sát sơ đồ, nêu sự khác nhau giữa xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây ( sơ đồ trang 65 – SGV) III. Xã hội phong kiến trung đại : * Hoạt động 3: GV vẽ bảng so sánh câm, gợi ý cho học sinh dựa vào SGK và kiến thức đã học để hoàn chỉnh bài học . Xã hội phong kiên ́ Xã hội phong kiến Phương Đơng Phương Tây Thời gian Ra đời sớm Ra đời muộn ( khoảng thế kỷ V trước công ( 476, đế quốc Roma sụp đổ ) nguyên Kinh tế - Nông nghiệp : ngành sản xuất Kinh tế lãnh địa chính - TCN truyền thống và thương LLSX chính: nông nô nghiệp - LLSX chính: nông dân lĩnh canh Thể chế chính Tập quyền chuyên chế Phân quyền -> Tập quyền trị Xã hội Nông dân lĩnh canh >< Địa Nông nô >< Lãnh chúa phong chủ kiến Kết thúc Muộn ( thế kỷ XVII – XIX ) Sớm ( thế kỷ XV – XVII ) 3. Kết luận toàn bài : III. Củng cố bài: dựa vào các bảng sơ đồ và bảng so sánh, học sinh ôn l ại các chương bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra một tiết.
nguon tai.lieu . vn