Xem mẫu

  1. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố. - Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
  2. áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2 2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15. B. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất: HS đọc kỹ đề bài Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng GV: Đưa ra các bước làm bài: các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g - Tính M KNO3 - Xác định số mol nguyên tử của mỗi - Trong 1 mol KNO3 có nguyên tố trong hợp chất. - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39 - Từ số mol nguyên tử , xác định khối - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14 lượng mỗi nguyên tố rồi tính % - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48 - HS làm bài theo các bước hướng dẫn 39. 100% GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng %K= = 38,6% thời hướng dẫn quan sát HS làm bài 101 dưới lớp. 14 . 100% %N= = 13,8% 101 48. 100% %O= = 47,6%
  3. 101 GV: Đưa đề bài tập số 2 Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các Gọi HS làm từng phần nguyên tố trong Al2O3 Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102 Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O 27.2. 100% % Al = = 53% 102 3. 16. 100% %O= = 47% 102 Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: GV: Đưa đề bài Ví dụ 1: HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải Một hợp chất có thành phần nguyên tố quyết bài tập là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác
  4. Đại diện các nhóm báo cáo định CTHH của hợp chất biết Mh/c = GV: tống kết đưa ra các bước giải bài 160 * Các bước giải : toán GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố thời hướng dẫn quan sát HS làm bài trong 1mol chất dưới lớp. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 40. 160 mCu = = 64g 100 20. 160 mS = = 32g 100 40. 160 mO = = 64g 100 64 nCu = = 1 mol
  5. 64 32 nS = = 1mol 32 64 nO = = 4 mol 16 GV: Đưa đề bài tập số 2 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 Gọi HS làm từng phần Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. Giải: Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 28,57. 84 mMg = = 24g 100 14,29. 84 mC = = 12g 100
  6. %O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23% 57,23 . 84 mMg = = 48g 100 24 nMg = = 1 mol 24 12 nC = = 1mol 12 48 nO = = 3 mol 16 Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 C. Củng cố - luyện tập:
  7. 1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A Hướng dẫn: Từ d tính được MA Làm tiếp các bước giống VD 2 2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK
nguon tai.lieu . vn