Xem mẫu

  1. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT A. MỤC TIÊU  HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.  HS hiểu rằng để ch/minh các công thức đó cần vận dụng các tính ch ất của diện tích đa giác.  HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của di ện tích trong giải tóan. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV :  Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; ba tính ch ất của diện tích đa giác, các định lí và bài tập.  Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.  Phiếu học tập cho các nhóm.  HS :  On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học).  Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC (15 phút) GV giới thiệu khái niệm HS nghe GV trình bày. Diện tích đa giác có diện tích đa giác như HS quan sát và trả lời : các tính chất sau : tr116 SGK. GV đưa hình a) Hình A có diện tích là 9 ô 1. Hai tam giác bằng 121 lên bảng phụ, yêu vuông. Hình B cũng có diện tích nhau thì có diện tích cầu HS quan sát và làm ? là 9 ô vuông. bằng nhau. 1 phần a. HS : Hình A không bằng hình B 2. Nếu một đa giác
  2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng chúng không thể trùng khít lên được chia thành nhau. những đa giác không GV : Ta nói diện tích b) Hình D có diện tích 8 ô có điểm trong chung hình A bằng diện tích vuông. Hình C có diện tích 2 ô thì diện tích của nó hình B. vuông. Vậy diện tích hình D gấp bằng tổng diện tích GV : Thế hình A có bốn lần diện tích hình C của những đa giác bằng hình B không ? c) Hình C có diện tích 2 ô đó. GV nêu câu hỏi phần b) vuông Hình E có diện tích 8 ô 3. Nếu chọn hình và phần c) vuông. Vậy diện tích hình C vuông có cạnh bằng GV:Vậy diện tích đa 1 1cm , 1dm, 1m,…… bằng diện tích hình E. giác là gì ? 4 làm đơn vị đo diện - Mỗi đa giác có mấy HS : Diện tích đa giác là số đo tích thì đơn vị diện diện tích ? Diện tích đa của phần mặt phẳng giới hạn tích tương ứng là giác có thể là số 0 hay số bởi đa giác đó. 1cm2, 1dm2, 1m2…... âm không ? - Mỗi đa giác có một diện tích Sau đó GV thông báo các xác định. Diện tích đa giác là một tính chất của diện tích số dương. đa giác Hai HS đọc lại Tính chất diện ( Ba tính chất của đa tích đa giác Tr 117 SGK. giác đưa lên bảng phụ ) - Hai tam giác có diện tích bằng GV hỏi : nhau thi chưa chắc đã bằng nhau. - Hai tam giác có diện HS : Hình vuông có cạnh dài tích bằng nhau thì có 10m có diện tích là : bằng nhau hay không ? 10 x 10 =100(m2)=1(a) GV : Hình vuông có Hình vuông có cạnh dài 100m cạnh dài 10m, 100m thì diện tích là :
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng có diện tích là bao 100 x 100 = 10000 (m2) = 1 (ha) nhiêu ? Hình vuông có cạnh dài 1Km có - Hình vuông có cạnh dài diện tích là :1 x 1 = 1 (km2) 1km có diện tích là bao nhiêu ? A -- // H B D -- // E K F GV giới thiêu diện tích đa giác : Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn) Hoạt động 2:2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (8 phút) GV : Em hãy nêu công HS : Diện tích hình chữ nhật Định lí : thức tính diện tích hình bằng chiều dài nhân chiều rộng. Diện tích hình chữ chữ nhật đã biết. nhật bằng tích hai GV : Chiều dài và chiều kích thước của nó. rộng của hình chữ nhật S = a . b. chính là hai kích thước của nó. HS nhắc lại định lí vài lần.
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Ta thừa nhận định lí sau : GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK HS tính : lên bảng phụ. S = a x b = 1,2 x 0,4 = 0,48 (m2) GV : Tính S hình chữ HS trả lời miệng nhật nếu a = 1,2m ; b = a) S = ab ⇒ S hình chữ nhật vừa 0,4m. tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ GV yêu cầu HS làm bài lệ thuận với chiều rộng. Chiều tập 6 tr118 SGK ( Đề bài dài tăng 2 lần, chiều rộng không đưa lên bảng phụ) đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 GV ghi tóm tắt trên bảng lần. : b) Chiều dài và chiều rộng tăng a) a’ = 2a ; b’ = b 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 ⇒ S’= a’b’ = 2ab = 2S. lần. b) a’ = 3a ; b’ = 3b c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều ⇒ S’= a’b’ rộng giảm 4 lần thì S hình chữ = 3a x 3b = 9ab = nhật không thay đổi. 9S b c) a’ = 4a ; b’ = 4 b ⇒ S’ =a’b’ = 4a. =ab=S 4 Hoạt động 3:Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông(10 phút) GV : Từ công thức tính S HS : Công thức tính S hình chữ Diện tích hình hình chữ nhật hãy suy ra nhật là S = a.b. Mà hình vuông là vuông bằng bình
  5. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng công thức tính S hình một hình chữ nhật có tất cả các phương cạnh của vuông. cạnh bằng nhau a = b. nó : Vậy S hình vuông bằng a2. S=a2. HS : S hình vuông có cạnh bằng Hãy tính S hình vuông có 3m là S = 32 = 9(m2) cạnh là 3m. HS : ∆ ABC = ∆ CDA (c.g.c) GV : Cho hình chữ nhật ⇒ SABC = SCDA ( Tính chất 1 diện ABCD, nối AC. Hãy tính tích đa giác) diện tích tam giác ABC SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 Diện tích tam giác biết AB = a; BC = b. diện tích đa giác) vuông bằng nửa tích A a B ⇒ SABCD = 2SABC hai cạnh góc vuông S 1 ab S= a.b. b ⇒S = ABCD = 2 ABC 2 2 B C GV gợi ý : So sánh ∆ ABC và ∆ CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ HS : S tam giác vuông bằng nửa nhật ABCD. tích hai cạnh góc vuông. - Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào ? HS nhắc lại cách tính S hình GV đưa kết luận và hình vuông và tam giác vuông vẽ trong khung 118 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại. Hoạt động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút)
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV : Diện tích đa giác HS : Diện tích đa giác là số đo là gì ? phần mặt phẳng giới hạn bởi đa Nêu nhận xét về số đo giác đó. diện tích đa giác ?Nêu ba Mỗi đa giác có diện tích xác tính chất của diện tích định. Diện tích đa giác là một số đa giác. dương. GV yêu cầu HS hoạt - HS nhắc lại b a tính chất diện động nhóm làm ‘’Phiếu tích đa giác tr117 SGK. học tập’’. HS hoạt động nhóm. 1. Cho một hình chữ nhật S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x 1. (cm) và y (cm). x 1 2 3 4 y 16 8 16 4 Hãy điền vào ô trống 3 trong bảng sau : x 1 3 Trường hợp x = y = 4(cm) thì y 8 4 hình chữ nhật là hình vuông. Trường hợp nào hình 2. Kết quả đo : chữ nhật là hình vuông ? AB = 4cm. 2. Đo cạnh (cm) rồi tính AC = 3cm S của tam giác vuông ở AB.AC 4.3  2  hình bên. S = = = 6 cm  ABC 2 2   Đại diện một nhóm trình bày bài làm.
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng B HS nhận xét, góp ý. A C GV kiểm tra bài làm của vài nhóm khác. Hoạt động5:LUYỆN TẬP VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công th ức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Bài tập về nhà số 7, 9, 10, 11 tr118, 119 SGK. - Bài số 12, 13, 14, 15 tr127 SBT
  8. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU  Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.  HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình códiện tích bằng nhau.  Luyện kĩ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu.  Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.  GV :  Thước thẳng, êke, phấn màu.  Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành (bài tập 11 tr119 SGK)  HS :  Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau ( kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm) để làm bài tập 11 tr119 SGK.  Bảng phụ nhóm, bút dạ, băng dính.  Thước kẻ, compa, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1:KIỂM TRA (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : HS1 :Nêu ba tính chất của diện tích tam - Phát biểu ba tính chất của diện tích giác tr117 SGK. đa giác. - Chữa bài tập 12 (c,d) tr127 SBT. - Chữa bài tập 12(c,d) tr127 SBT. c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần thì diện tích tăng 16 lần. a’ = 4a.; b’ = 4b.
  9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS S’ = a’b’ = 4a x 4b =16ab = 16S d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần. b a’ = 4a; b’ = ; 3 b 4 4 S’ = a’b’ = 4a. = ab= S 3 3 3 4 Vậy S’ bằng S ban đầu. 3 HS2 : Chữa bài 9 SGK. Diện tích tam giác ABE là : HS2 : Chữa bài tập số 9 tr119 SGK. ABxAE 12 xx = = 6 x(cm 2 ) 2 2 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Diện tích hình vuông ABCD là : AB2 = 122 = 144 (CM2) Theo đề bài 1 S ABE = S ABCD 3 1 6x = .144 3 x=8 (cm) HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (32 phút) Bài 7 tr118 SGK ( Đề bài đưa lên Một HS đọc to đề bài. bảng phụ ) HS : Ta cần tính diện tích các cửa và - Để xét xem gian phòng trên có đạt dịên tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS mức chuẩn về ánh sáng hay không, ta diện tích đó. cần tính gì ? - Diện tích các cửa là : - Hãy tính diện tích các cửa. 1 x 1,6 + 1,2 x 2 = 4 (m2) - Tính diện tích nền nhà - Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện - Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và tích nền nhà là : diện tích nền nhà. 4 ≈ 17,63 % < 20%. 22,68 - Vậy gian phòng trên có đạt mức - Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ? chuẩn về ánh sáng. Bài 10 tr119 SGK ( đề bài và hình vẽ HS : tổng diện tích hai hình vuông dựng đưa lên bảng phúc) trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2. Diện tích hình vuông dựng trên cạnh A huyền là a2. c b B a C Theo định lí Pi – ta – go ta có : a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện GV : Tam giác vuông ABC có độ dài tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc Hs : Có ∆ ABC = ∆ CDA (c.g.c) vuông là b và c. ⇒ SABC = SCDA ( tính chất diện tích đa Hãy so sánh tổng diện tích của hai giác) hình vuông dựng trên hai cạnh góc HS : Tương tự : SAFE = SEHA vuông và diện tích hình vuông dựng Và SEKC = SCGE trên cạnh huyền. HS : Từ các chứng minh trên ta có : Bài 13 tr119 SGK ( Đề bài và hình vẽ SABC – SAFE - SEKC đưa lên bảng phụ) = SCDA – SEHA - SCGE
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV gợi ý : So sánh SABC và SCDA Hay SEFBK = SEGDH - Tương tự, ta còn suy ra được HS hoạt động nhóm, mỗi HS lấy hai những tam giác nào có diện tích bằng tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn, theo nhau ? kích thước chung để ghép vào bảng nhóm mình. - Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ? Bảng nhóm. GV lưu ý HS : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác. Bài 11 tr119 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên. Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho. GV lưu ý HS ghép được : - Hai tam giác cân. - Một hình chữ nhật. - Hai hình bình hành. Họat động 3
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) - On công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (đã học ở Tiểu Học) và ba tính chất diện tích đa giác. - Bài tập về nhà số 16,17, 20, 22 tr127, tr128 SBT. - Bài chép : Ap dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC sau : A AH = 3cm BH = 1cm HC = 3cm B H C
nguon tai.lieu . vn