Xem mẫu

  1. Giáo án Toán 7 – Hình học Giảng: 7A:........... 7B:........... 7C Tiết 39: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG(T1) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS cần nắm vững được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Kỹ năng : Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. - Thái độ : Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước kẻ, ê ke vuông, SGK, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, êke vuông, SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 KIỂM TRA (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS - Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các Ba HS lần lượt phát biểu các trường hợp trường hợp bằng nhau của các tam giác bằng nhau của hai tam giác vuông đã ? học. HS1: Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh hay về góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học.
  2. Giáo án Toán 7 – Hình học B B' B B' A C A' C A C A' C' Hình 1 Hình 1 Hai cạnh góc vuông và góc nhọn bằng nhau (theo trường hợp c-g-c) B B' B B' A C A' C' A C A' C' Hình 2 Hình 2 Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau (theo trường hợp g-c-g) A A' A A' C' C C' C B B' B B' Hình 3 Hình 3 Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm HS HS lớp nhận xét bài làm của bạn. được kiểm tra  Vào bài học. 3. bài mới: Hoạt động 2 1.CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNG (8 phút)
  3. Giáo án Toán 7 – Hình học Hai tam giác vuông bằng nhau khi HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ? có : 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. * HS trả lời ?1 trong sách giáo khoa * GV: cho HS làm ?1 SGK Hình 143: AHB = AHC (c-g-c) (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). Hình 144: DKE = DKF (g-c-g) Hình 145: OMI = ONI (cạnh huyền- góc nhọn) 4 Củng cố: Hoạt động 3 LUYỆN TẬP (13 ph) Bài 66 tr 137 SGK Tìm các tam giác bằng nhau trên hình ? A -  ABC; phân giác AM đồng thời cũng là trung tuyến thuộc cạnh AC D E - MD  AB tại D; ME  AC tại E. B C  ADM =  AEM (trường hợp cạnh M huyền, góc nhọn) * Quan sát hình cho biết giả thiết hình vì D = E = 900; cho trên là gì ? cạnh huyền AM chung; A1 = A2 (gt) *  DMB =  EMC (D = E = 900) (theo trường hợp cạnh huyền, cạnh góc
  4. Giáo án Toán 7 – Hình học * Trên hình có những tam giác nào bằng vuông) nhau ? vì BM = CM (gt); DM = EM (cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau  ADM =  AEM) *  AMB =  AMC (theo trường hợp * Còn cặp tam giác nào bằng nhau nữa c-c-c) không ? vì AM chung; BM = MC (gt) AB = AC = AD + DB = AE + EC Do có AD = AE; DB = EC. 5 HDVN: Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính sác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Làm tốt các bài tập: 64, 65 tr. 136 SGK. Giảng: 7A:........... 7B:........... 7C Tiết 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG ( T2) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS cần nắm vững được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Kỹ năng : Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. - Thái độ : Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước kẻ, ê ke vuông, SGK, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, êke vuông, SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ:
  5. Giáo án Toán 7 – Hình học Hoạt động 1 KIỂM TRA (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 65 SGK – tr 137: 3. bài mới: Hoạt động 2 2.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU VỀ CẠNH HUYỀN VÀ CẠNH GÓC VUÔNG (15 phút) GV: yêu cầu hai HS đọc nội dung tr.135 SGK. GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và Một HS vẽ hình và viết giả thiết , kết viết giả thiết, kết luận của định lí đó. luận trên bảng, cả lớp làm vào vở. B E A C D F ABC: A= 900 GT DEF: D= 900 BC = EF; AC = DF KL  ABC =  DEF - Phát biểu định lí pytago ? Định lí pytago có ứng dụng gì ? - Chứng minh: Đặt BC = EF = a; AC = DF = b. Xét  ABC (A = 900) theo định lí - Vậy nhờ định lí Pytago ta có thể tính pytago ta có: cạnh AB theo cạnh BC; AC như thế AB2 + AC2 = BC2 nào?  AB2 = BC2 - AC2 AB2 = a2 - b2 (1) Xét  DEF (D=900) theo định lí Pytago
  6. Giáo án Toán 7 – Hình học ta có : DE2 + DF2 = EF2 Tính cạnh DE theo cạnh EF và DF như  DE2 = EF2 - DF2 thế nào ? DE2 = a2 - b2 (2) Từ (1) và (2) ta có AB2 = DE2  AB = DE   ABC =  DEF (c-c-c) GV yêu cầu HS phát biểu lại trường hợp HS nhắc lại định lí tr.135 SGK. bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông. - Cho HS làm ?2 SGK. Cách 1: (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)  AHB =  AHC (theo trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông) vì: AHB = AHC = 900 cạnh huyền AB = AC (gt) cạnh góc vuông AH chung. Các 2:  ABC cân  B = C (tính chất  cân) A   AHB =  AHC (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) vì có AB = AC, B = C B C H 4 Củng cố: Hoạt động 4 LUYỆN TẬP (13 ph) Bài 66 tr 137 SGK tìm các tam giác bằng nhau trên hình ? A
  7. Giáo án Toán 7 – Hình học D E -  ABC; phân giác AM đồng thời cũng B C là trung tuyến thuộc cạnh AC M * Quan sát hình cho biết giả thiết hình - MD  AB tại D; ME  AC tại E. cho trên là gì ?  ADM =  AEM (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) vì D = E = 900; cạnh huyền AM chung; * Trên hình có những tam giác nào bằng A1 = A2 (gt) nhau ? *  DMB =  EMC (D = E = 900) (theo trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông) vì BM = CM (gt); DM = EM (cạnh * Còn cặp tam giác nào bằng nhau nữa tương ứng của 2 tam giác bằng nhau không ?  ADM =  AEM) *  AMB =  AMC (theo trường hợp c-c-c) vì AM chung; BM = MC (gt) AB = AC = AD + DB = AE + EC Do có AD = AE; DB = EC. 5 HDVN: Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính sác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Làm tốt các bài tập: 94, 95 tr. 137 SBT. Giảng: 7A:........... 7B:........... 7C:......... Tiết 41: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
  8. Giáo án Toán 7 – Hình học - Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Thái độ : Phát huy trí lực HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. - HS : Thước thẳng, êke vuông, compa . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 . Sĩ số : 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động I KIỂM TRA, CHỮA BÀI TẬP (12ph) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS GV: Nêu câu hỏi kiểm tra HS1: HS1: - Nêu 4 trường hợp bằng nhau của tam - Phát biểu các trường hợp bằng nhau giác vuông. của tam giác vuông ? - Bài tập 64 SGK - Chữa bài tập 64 tr.136 SGK. ABC và DEF có A = D = 900; AC = DF. B E Bổ sung thêm đk: BC = EF Hoặc đk AB = DE hoặc C = F Thì ABC = DEF. A C D F Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để
  9. Giáo án Toán 7 – Hình học ABC =  DEF HS2 chữa bài 65 SGK HS2: Chữa bài 65 tr. 137 SGK (Đề bài A đưa lên bảng phụ). K H I B C  ABC cân tại A ( A < 900) GT BH  AC (H  AC) CK  AB (K  AB) KL a) AH = AK b) AI là phân giác A a) Xét  ABH và  ACK có GV hỏi HS2: Để chứng minh AH = AK H = K (= 900) em làm thế nào ? A chung AB = AC (vì  ABC cân tại A).  ABH =  ACK (cạnh huyền, góc nhọn).  AH = AK (cạnh tương ứng) b) HS trả lời miệng: Nối AI có:  AKI =  AHI (cạnh huyền - cạnh góc - Em hãy nêu hướng chứng minh AI là vuông) phân giác góc A ? Vì AK = AH (c/m trên) Cạnh AI chung  KAI = HAI  AI là phân giác góc A. 3. bài mới: Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25 PH)
  10. Giáo án Toán 7 – Hình học Bài 1 (bài 98 tr.110 SBT) HS lớp vẽ hình vào vở (Đề bài đưa lên bảng phụ) Một HS nêu GT, KL của bài toán GV hướng dẫn HS vẽ hình A  ABC GT MB = MC A1 = A2 KL  ABC cân B M C - Cho biết GT, KL của bài toán - Để chứng minh  ABC cân, ta cần MH  AC tại H chứng minh điều gì ?  AKM và  AHM có K = H = 900 - Trên hình đã có hai tam giác nào chứa cạnh huyền AM chung, A1 = A2 (gt) hai cạnh AB, AC (hoặc B, C) đủ điều  AKM =  AHM (cạnh huyền, góc kiện bằng nhau ? nhọn)  KM = HM (cạnh tương ứng) GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra Xét BKM và  CHM có: hai tam giác vuông trên hình chứa góc K = H = 900 A1; A2 mà chúng đủ điều kiện bằng KM = HM (c/m trên) nhau. MB = MC (gt) A  BKM =  CHM (cạnh huyền - cạnh góc vuông)  B = C (góc tương ứng)   ABC cân. HS : Một tam giác có một đương trung tuyến đồng thời là phân giác thì tam K H giác đó sẽ là tam giác cân. B M C - Chú ý: Một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó cân tại đỉnh xuất phát Qua bài tập này em hãy cho biết một đường trung tuyến. tam giác có những điều kiện gì thì là
  11. Giáo án Toán 7 – Hình học một tam giác cân. HS đọc đề bài và suy nghĩ. Bài tập 3: Các câu sau đúng hay sai. HS trả lời Nếu sai hãy giải thích hoặc đưa hình vẽ 1. Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định minh hoạ. hai tam giác vuông bằng nhau. 2. Sai, ví dụ 1. Hai tam giác vuông có một cạnh A huyền bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. B H C  AHB và  CHA có B = A1 ; AHB = AHC = 900 Cạnh AH chung nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3. Đúng. 3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. 4 Củng cố: 5 HDVN: Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà làm tốt các bài tập 96,96,99,100 tr.110 SBT. - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu 1 giác kế (nhận tại phòng thực hành) 1 sợi dây dài khoảng 10 m 1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2). --------------------------------------------------------------------------------------------------
nguon tai.lieu . vn