Xem mẫu
- BÀI 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ
I- Mục tiêu
Học xong bài này HS có thể:
- Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết
II- Chuẩn bị
1- Nội dung dạy học
- Nghiên cứu nội dung trong SGK và SGV
- Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài giảng
2- Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ phóng to các hình 9.1 và 9.4 trong SGK
III- Tiến trình
1- Ổn định lớp (1p)
- Kiểm tra sĩ số
- Sơ đồ học sinh
2- Kiểm tra bài cũ (4p)
- Tìm hiểu quá trình thiết kế một sản phẩm đơn giản được sản xuất
ở địa phương?
- Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ nào?
3- Tiến trình bài học
Đặt vấn đề (3p): Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng
trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước
hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi ti ết đó thành c ỗ
máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản v ẽ lắp là
hai bản vẽ quan trọng. Để hiểu rõ hơn nội dung và cách l ập b ản v ẽ chi
tiết, bản vẽ lắp ta sẽ nghiên cứu bài 9.
- Thời Hoạt động dạy học Nội dung
gian
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết
17p
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 9.1 I.Bản vẽ chi tiết:
phóng to trên bảng và trả lời các câu hỏi: 1.Khái niệm:
+ Tên gọi của chi tiết, tỉ lệ bản vẽ, vật Bản vẽ chi tiết là
liệu của chi tiết? bản vẽ thể hiện hình
HS: Bản vẽ giá đỡ, tỉ lệ 1:2, vật liệu dạng, kích thước và các
thép. yêu cầu kĩ thuật của chi
+ Bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn tiết.
nào? Bao gồm:
HS: Hình cắt đứng, hình chiếu bằng, -Các hình biểu diễn
hình cắt cạnh. -Khung bản vẽ, khung
+ Có mấy mặt phẳng cắt? Vị trí của các tên
mặt phẳng cắt? -Các con số kích thước
HS: Có 2 mặt phẳng cắt A-A và B-B. Mặt -Các yêu cầu kĩ thuật
phẳng cắt A-A song song với mặt phẳng + Công dụng: bản vẽ chi
HCĐ và đi qua tâm của lỗ tròn lớn d=25. tiết dùng để chế tạo và
Mặt phẳng cắt B-B song song với mặt kiểm tra chi tiết.
phẳng HCC và đi qua tâm của 2 lỗ tròn nh ỏ Cách lập bản vẽ chi
d=12. tiết:
GV: Yêu cầu kĩ thuật đối với chi tiết giá đỡ + Bước 1: Bố trí các hình
là gì? biểu diễn và khung tên.
HS: Làm tù cạnh, mạ kẽm. Bố trí các hình biểu
GV: -Nhận xét các câu trả lời của học sinh diễn trên bản vẽ bằng
và đưa ra kết luận. các đường trục và
- -Nêu khái niệm bản vẽ chi tiết? đường bao hình biểu
HS: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình diễn.
dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật +Bước 2: Vẽ mờ.
của chi tiết. Lần lượt vẽ hình
GV: Vậy bản vẽ chi tiết bao gồm các nội dạng bên ngoài và phần
dung chính nào? bên trong của các bộ
HS: Bao gồm: phận, vẽ hình cắt và
• Các hình biểu diễn mặt cắt…
• Khung bản vẽ, khung tên
• Các con số kích thước +Bước 3: Tô đậm.
Trước khi tô đậm
• Các yêu cầu kĩ thuật
cần kiểm tra sửa chữa
GV: Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
những sai sót, kẻ đường
HS: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và
gạch gạch của mặt cắt,
kiểm tra chi tiết.
kẻ đường gióng và
-Muốn lập bản vẽ chi tiết trước tiên chúng
đường ghi kích thước.
ta cần làm gì?
Vẽ các nét đậm.
HS: Cần nghiên cứu, đọc tài liệu có liên
quan để hiểu rõ công dụng, yêu cầu kĩ
+ Bước 4: Ghi phần chữ.
thuật của chi tiết. Trên cơ sở đó chọn
Ghi kích thước, yêu
phương án biểu diễn phù hợp.
cầu kĩ thuật, nội dung
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.3a
khung tên.
SGK và cho biết dựa vào đâu để người ta
bố trí được các hình biểu diễn hợp lí?
HS: Dựa vào khổ giấy, tỉ lệ, hình dạng và
kết cấu của chi tiết, mức độ phức tạp của
chi tiết.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.3b và
cho biết có gì khác so với hình a?
HS: -Người ta vẽ thêm hình dạng bên ngoài
và phần bên trong của các bộ phận.
-Tự hình c, hình d có gì khác so với các
hình trước.
GV:Nhận xét các câu trả lời của học sinh
và kết luận cách lập bản vẽ chi tiết bao
gồm 4 bước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp
15p GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 9.4 I. Bản vẽ lắp:
phóng to trên bảng và trả lời các câu hỏi: 1- Khái niệm:
+ Tên gọi của chi tiết và tỉ lệ bản vẽ chi Bản vẽ lắp trình
tiết? bày hình dạng và vị
HS: Bộ giá đỡ, tỉ lệ 1:2 trí tương quan của
GV: Bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn một nhóm chi tiết
nào? được lắp với nhau.
HS: Hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình 2- Nội dung của bản
cắt cạnh. vẽ lắp:
GV: Có mấy mặt phẳng cắt? Vị trí của các
mặt phẳng cắt? Bao gồm:
HS: Có 2 mp cắt: Mặt phẳng cắt A-A song - Các hình biểu
song với mặt phẳng HCĐ và đi qua tâm của diễn
lỗ tròn lớn d=25. Mặt phẳng cắt B-B song
song với mặt phẳng HCC và đi qua tâm của - Bảng kê
2 lỗ tròn nhỏ d=12.
GV: Bản vẽ bao gồm những chi tiết nào?
- Số lượng từng chi tiết là bao nhiêu? Vật - Khung bản vẽ,
liệu là gì? khung tên
HS: Bao gồm tấm đỡ (số lượng 1), Giá đỡ
(số lượng 2), Vít (số lượng 3). - Các con số kích
GV: Có nhận xét gì về cách ghi kích thước? thước
HS: Ít kích thước và kích thước của chi tiết
hầu như không có.
Công dụng:
GV: Các kích thước 40, 164, 112 cho biết
dùng để lắp ráp
cái gì?
các chi tiết.
HS: 40 là khoảng cách của 2 chi tiết giá đỡ;
164 là khoảng cách của 2 lỗ tròn lớn d=25;
112 là chiều cao của của bộ giá đỡ sau khi
đã lắp ráp và siết chặt vít ốc.
GV: nhận xét các câu trả lời của học sinh
và đưa ra KL.
GV: Nêu khái niệm bản vẽ lắp?
HS: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí
tương quan của một nhóm chi tiết được lắp
với nhau.
GV: Các nội dung của bản vẽ lắp?
HS: Bao gồm:
• Các hình biểu diễn
• Bảng kê
• Khung bản vẽ, khung tên
• Các con số kích thước
- GV kết luận:
- Bảng kê ghi tên các chi tiết,
số lượng,vật liệu các chi
tiết. Bảng kê được đặt trên
khung tên.
- Bản vẽ lắp dùng
để làm gì?
HS: Dùng để lắp ráp các chi tiết.
GV: Nhận xét và kết luận.
4.Luyện tập, củng cố (2p)
- Chia nhóm 1 bàn 1 nhóm yêu cầu học sinh so sánh nội dung
của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp?
5.Ra bài tập về nhà(2p)
Yêu cầu học sinh về làm bài tập và câu hỏi trong SGK trang 52.
6.Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp theo.(1p)
Bài 11: Bản vẽ xây dựng
nguon tai.lieu . vn