Xem mẫu

  1. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết công dụng,cấu tsọ,ng/lí làm việc và cách nối dây ĐCKĐB 3 pha. 2/ Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để liên hệ với thực tế. 3/ Thái độ: Tuân thủ qui định về cách nối dây. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 26 sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan. 2/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ các hình 26-1; 26-2 và 26-3 sgk. - Động cơ ba pha tháo rời. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài củ: Vẽ sơ đồ đấu dây của máy BA nối theo kiểu ∆ /Yo và viết công thức KP , KD 3/ Bài mới:
  2. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I/ Khái niệm và công dụng: Giới thiệu k/n và công dụng của 1/ Khái niệm: đckđb 3 pha: - Động cơ có tốc độ quay của rô to (n) GV: nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường (n1) - Động cơ thuộc loại máy điện gì ? 2/ Công dụng: - Vì sao gọi là không đồng bộ ? Được sử dụng rộng rải trong các lĩnh vực: Công nghiệp,nông nghiệp,đời - Nêu một số thiết bị,máy móc sống...(Đ/cơ rô to lồng sóc) sử dụng động cơ KĐB 3pha ? II/ Cấu tạo: Hoạt động 2: 1/ Stato (phần tĩnh): Tìm hiểu cấu tạo của động cơ KĐB 3 pha: a/ Lõi thép: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ mặt trong có phay rảnh. GV: Sử dụng tranh vẽ 26-1 để giới thiệu các bộ phận của động b/ Dây quấn: cơ. Làm bằng đồng,gồm ba dây quấn Sử dụnh hìmh 26-2 và 26-3 kết AX,BY,CZ đặt trong rãnh stato theo qui hợp động cơ đã tháo rời để giới luật. Sáu đầu dây đưa ra hộp đấu dây. thiệu hai bộ phận chính của 2/ Rôto (phần quay): động cơ . a/ Lõi thép: b/ Dây quấn: HS: Quan sát và tìm hiểu. - Dâyquấn kiểu roto lồng sóc.
  3. - Dâyquấn kiểu roto dây quấn. III/ Nguyê lí làm việc: Hoạt động 3: Khi cho dòng điện ba pha vào dây quấn stato → từ trường quay.Từ trường quét Tìm hiểu nguyên lí làm việc: qua dây quấn kín mạch rôto làm xuất hiện sđđ và dòng điện cảm ứng.Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay GV: kết hợp kiến thức vật lí 11 và các dòng cảm ứng → mô men quay → để giải thích từ trường quay. rôto quay theo chiều của từ trường với tốc độ n < n1 HS: Tự tìm hiểu ng/lí làm việc 60 f - Tốc độ quay từ trường: n1 = (vp) P của động cơ. n n −n - Hệ số trượt tốc độ: S = n = n 1 1 2 1 IV/ Cách đấu dây: - Tùy thuộc vào điện áp và cấu tạo của động cơ để chọn cách đấu dây cho phù hợp. Hoạt động 4: VD: Đ/cơ kí hiệu Y/ ∆ - 380/220v. Giới thiệu cách đấu dây động cơ: Khi điện áp Ud = 220v → đ/cơ đấu ∆ Khi điện áp Ud = 380v → đ/cơ đấu Y GV: Vẽ hình 26-7 lên bảng để - Đổi chiều quay động cơ,thì đảo 2 pha giới thiệu và giải thích cách đấu bất kì cho nhau . dây. Giới thiệu cách đảo chiều quay.
  4. HS: Quan sát cách đấu dây và đảo chiều quay động cơ. 4/ Củng cố: - Nắm được công dụng,cấu tạo và ng/lí làm việc của động cơ KĐB 3 pha. - Nắm chắc cách nối dây động cơ phụ thuộc vào điện áp và đảo chiều quay động cơ. IV/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét. - Dặn dò trả lời các câu hỏi cuối bài,ôn tập phần KTĐ tiết sau kiểm tra 45/ -------------------------------------
nguon tai.lieu . vn