Xem mẫu
- Bài 15 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ
----------***----------
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy xong bài này, giáo viên học cần làm cho học sinh
đạt được :
Biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong
ngành cơ khí.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí đã được giới thệu.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết giữ gìn và bảo quản các vật liệu
cơ khí.
II Chuẩn bị :
1 Gáo viên :
- Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 15 SGK.
- Đọc tài liệu có liên quan đến các vật liệu cơ khí.
- Phóng to bảng 15.1 SGK.
2 Học sinh : Xem trước nội dung bài học ở nhà.
III Hoạt động trên lớp :
1 Ổn định lớp : (1’)
2 Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Sửa bài thi học kì I
3 Giảng bài mới : 34’
Đặt vấn đề ( 2’ ): Vật liệu dùng trong ngành cơ khí là gì? Các loại
vật liệu này phải có những tính chất như thế nào mới được dùng trong cơ khí?
Hiện nay có những vật liệu nào được dùng trong ngành cơ khí?
Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của vật liệu.
Hoạt động của Hoạt động
TL NỘI DUNG
thầy của trò
- I. Một số tính chất đặc trưng của vật ΗVì sao nói bản ○Trả lời
liệu: vẽ kỹ thuật là
1. Độ bền :Độ bền biểu thị khả năng ngôn ngữ dùng
chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của chung trong kỹ
vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực. thuật ?
Độ bền của vật liệu được đặc trưng bởi Η Em hãy đọc
giới hạn bền σ b sgk và trả lời ○ Trả lời câu
Giới hạn bền có hai loại: câu 1 và câu 2 ? 1, 2.
- Giới hạn bền kéo σ bk ΗCó các loại tỉ ○
- Giới hạn bền nén σ bn lệ nào dùng Tỉ lệ thu nhỏ
2. Độ dẻo: Độ dẻo biểu thị khả năng biến trong kỹ thuật ? Tỉ lệ nguyên
dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của □ Giáo viên nói hình
ngoại lực. thêm tại sao Tỉ lệ phóng to
Đặc trưng cho độ dẻo là độ giản dài tương trong vẽ kỹ
đối δ (%) thuật phải tuân
3. Độ cứng: Độ cứng là khả năng chống lại thủ đúng tỉ lệ .
biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới
tác dụng của ngoại lực thông qua các đầu thử
có độ cứng cao được coi là không biến dạng.
Đơn vị đo độ cứng:
- Độ cứng Brinen : kí hiệu HB dùng để đo
vật liệu có độ cứng thấp.
- Độ cứng Rocven kí hiệu HRC dùng để đo
vật liệu có độ cứng trung bình.
- Độ cứng Vicker kí hiệu HV dùng để đo
vật liệu có độ cứng cao.
Hoạt động 2 (12’) : Tìm hiểu về một số loại vật liệu thông dụng.
- Hđ
Hđcủa
Tl Nội dung của
thầy
trò
II. Một số loại vật liệu thông dụng :
Tên vật liệu Thành phần Tính chất Ứng dụng
Hợp chất hóa Độ cứng độ bền Dùng để chế
học của các nhiệt rất cao tạo đá mài Ηgiới ○ Lắng
nguyên tố kim (làm việc được các mảnh dao thiệu nghe
loại với các ở nhiệt độ 2000 cắt, các chi bảng và đọc
nguyên tố ÷ 30000C tiết máy 15.1 sách
Vật liệu vô không phải trong thiết bị giáo
cơ kim loại hoặc sản xuất sợi khoa
của các nguyên dùng cho
tố không phải công nghiệp
kim loại kết dệt
hợp lại với
nhau
Hợp chất hữu Ở nhiệt độ nhất Dùng chế tạo □ Yêu ○ Đọc
cơ tổng hợp. định chuyển bánh răng cho cầu bảng
Nhựa nhiệt dẻo
Ví dụ : sang trạng thái các thiết bị học 15.1
Pôliamit (PA) chảy dẻo, không kéo sợi. sinh
dẫn điện. đọc
(pôlime)Vật liệu hữu cơ
Gia công được bảng
nhiều lần. Có 15.1.
độ bền và khả
năng chống mài
mòn cao. ○ Lắng
Hợp chất hữu Sau khi gia công Dùng để chế nghe.
cơ tổng hợp. nhiệt lần đầu tạo các tấm
Nhựa nhiệt cứng
Ví dụ : Êpoxi. không chảy lắp cầu dao □ Giải
Pôlieste không hoặc mềm ở điện kết hợp thích
no. nhiệt độ cao, với sợi thủy thêm
không tan trong tinh để chế
dung môi, không tạo vật liệu
dẫn điện, cứng, Compôzit
bền.
Cacs loại Có độ cứng, độ Dùng chế tạo
Compôzi kim loạit nền làCompôzi
cácbít ví dụ bền, độ bền dụng cụ cắt
cácbít vônfram nhiệt cao làm trong gia
(WC) cácbít việc được ở công cắt gọt.
titan (TaC) những nơi có
được liên kết nhiệt độ 800 ÷
với nhau nhờ 10000C
côban
pôzitVật liệu
Nền là Êpôxi, Độ cứng, độ Dùng chế tạo
cốt là cáct bền cao thân máy
vàng, sỏi. công cụ.
- 4. Củng cố : (4’) GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Một số tính chất đặc trưng của vật liệu.
- Tên, thành phần, tính chất, ứng dụng của từng loại ?
5. Dặn dò : (1’)
- Dặn học sinh về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Dặn học sinh xem trước bài 16 SGK tiết sau học tiếp.
nguon tai.lieu . vn