Xem mẫu

  1. Giải quyết chế độ đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Thông tin Lĩnh vực thống kê: Người có công Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Lao động – Thương binh Xã hội Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh Xã hội huyện, thi xã Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết:
  2. 15 ngày làm việc Đối tượng thực hiện: Cá nhân TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng làm bản khai theo mẫu qui định (nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn ). Hoàn tất hồ sơ nộp lại cho Bộ phận tiếp nhận 1. Bước 1: và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. + Nếu hồ sơ chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định sẽ hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. + Nếu hồ sơ đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi biên nhận. 2. Bước 2: UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp hồ sơ và gửi lên Phòng Lao
  3. Tên bước Mô tả bước động Thương binh Xã hội huyện, thị xã. Sau đó Phòng Lao động Thương binh Xã hội kiểm tra lập danh sách kèm các giấy tờ về Sở Lao động Thương binh Xã hội Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn. Đối tượng hoặc thân nhân đối 3. Bước 2: tượng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn nơi nộp hồ sơ nhận kết quả. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. - Bản khai cá nhân hoặc của thân nhân (theo mẫu). 2. - Giấy ủy quyền (nếu có uỷ quyền). 3. - Bản sao có chứng thực các giấy tờ có liên quan. 4. - Bản trích sao quá trình công tác và bản sao quá trình công tác của cá nhân
  4. Thành phần hồ sơ đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp và xác nhận. - Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, 5. tổ dân phố, ấp. - Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh 6. xã, phường, thị trấn. 7. - Công văn đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn. - Công văn đề nghị kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ một lần: + Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách. 8. + Đối tượng B, C, K. + Đối tượng dân quân, du kích tập trung. Số bộ hồ sơ: 02 (bộ) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
  5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định 1. Bản khai cá nhân (Mẫu 1A,) Thông tư Liên tịch số 191/200... 2. Bản khai cá nhân (Mẫu 2A) Thông tư Liên tịch số 191/200... 3. Bản khai cá nhân (Mẫu 3A) Thông tư Liên tịch số 191/200... 4. Bản khai của thân nhân (Mẫu 1B). Thông tư Liên tịch số 191/200... 5. Bản khai của thân nhân (Mẫu 2B). Thông tư Liên tịch số 191/200... 6. Bản khai của thân nhân (Mẫu 3B). Thông tư Liên tịch số 191/200... 7. Giấy ủy quyền (Mẫu 04) Thông tư Liên tịch số 191/200... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
  6. Nội dung Văn bản qui định Một trong các điều kiện sau: - Quân nhân, công an nhân dân, công nhân, viên chức trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở các chiến trường B, C, K về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước nhưng chưa được hưởng một Quyết định số 1. trong các chế độ phục viên, xuất ngũ (bao gồm cả trợ 290/2005/QĐ-TTg... cấp xuất ngũ theo qui định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ), chế độ thôi việc, chế độ bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng. - Hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an tham gia chiến đấu ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương, thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ dân chính Đảng Quyết định số 2. hoạt động cách mạng ở các chiến trường B, C, K từ 290/2005/QĐ-TTg... ngày 30/4/1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K. Quyết định số 3. - Dân quân tập trung ở miền Bắc từ ngày 27/01/1973 290/2005/QĐ-TTg... trở về trước, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm
  7. Nội dung Văn bản qui định cả lực lượng mật) từ ngày 30/4/1975 trở về trước do cấp có thẩm quyền quản lý đã về gia đình.
nguon tai.lieu . vn