Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Đặc điểm nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc (01/2021-09/2021) Characteristics of nosocomial infections and related factors at Vinh Phuc Hospital's Intensive Care Unit from January to September 2021 Nguyễn Đức Quỳnh, Dương Thị Thanh Mai, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc Bùi Minh Thi, Khổng Thị Ngọc Huyền Tóm tắt Mục tiêu: Xác định tỷ lệ mắc các loại nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 280 bệnh nhân được điều trị trên 48 giờ tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc từ 01/2021 đến 09/2021. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là 31,1% với mật độ mắc 25,1/1000 ngày nằm viện, viêm phổi liên quan thở máy hay gặp nhất chiếm tỷ lệ 32,2% với 42,3/1000 ngày thở máy (Cường độ sử dụng thiết bị (DU = 0,4) sau đó là nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông chiếm tỷ lệ 10% với 10,7/1000 ngày lưu sonde tiểu (DU = 0,6). Tác nhân hay gặp nhất gây nhiễm khuẩn bệnh viện là A. baumannii (34,4%). Ba yếu tố nguy cơ mạnh nhất làm tăng khả năng mắc nhiễm khuẩn bệnh viện trong phân tích đa biến gồm thở máy (OR = 4,45, 95%CI: 1,68-11,7, p
  2. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. (34.4%). The three strongest risk factors for increasing the likelihood of UTI in multivariable analysis were mechanical ventilation (OR = 4.45, 95%CI: 1.68-11.7, p
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Một số tiêu chuẩn nghiên cứu: Quy trình lấy trình nuôi cấy và làm KSĐ: Theo thường quy của bệnh phẩm: Bệnh phẩm máu, dịch phế quản, nước Khoa Vi sinh. tiểu, dịch ổ bụng theo quy trình của bệnh viện. Thực 2.4. Xử lý số liệu hiện lấy mẫu bệnh phẩm khi bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm khuẩn. Hệ thống cấy máu, hệ thống định Xử lý số liệu thu thập được bằng phần mềm danh vi khuẩn: Cấy máu 2 chai, hệ thống cấy máu tự thống kê SPSS 20.0. động FX của BD, định danh bằng máy Maldi- tof. 3. Kết quả Kháng sinh đồ (KSĐ): Kháng sinh đồ khoanh giấy khuếch tán, MIC xác định bằng kỹ thuật etest, với Trong thời gian nghiên cứu có 280 bệnh nhân kháng sinh colistin xác định bằng kỹ thuật etest. Quy nghiên cứu, trong đó 76 bệnh nhân NKBV (27%) với 87 đợt NKBV và 204 bệnh nhân không NKBV (73%). Bảng 1. Đặc điểm chung về nhóm nghiên cứu Đặc điểm Số bệnh nhân (n = 280) Tỷ lệ % Tuổi (năm) ( X ± SD) 65,2 ± 18,9 Giới (nam) 158 56 Điểm APACHE II ( X ± SD) 14 ± 12 Thời gian nằm viện (ngày) ( X ± SD) 12,3 ± 8,7 Nhận xét: Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu là cao tuổi, nam giới (56%), nhập khoa trong tình trạng nặng và thời gian điều trị kéo dài. Bảng 2. Tỷ lệ mới mắc NKBV theo vị trí nhiễm khuẩn Loại NKBV Số NK (n) Số BN có yếu tố phơi nhiễm Tỷ lệ % a NKBV chung 87 280 31,1 b VAP 55 171 32,2 CAUTI 22 220 c 10 d CLABSI 3 126 2,4 e SSI 2 74 2,7 a Tổng số bệnh nhân nằm viện. bSố bệnh nhân thở máy. cSố bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang. dSố bệnh nhân có đặt ống thông TMTT. eSố bệnh nhân có phẫu thuật. Nhận xét: Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông và viêm phổi liên quan đến thở máy có tỷ lệ mới mắc cao nhất. Bảng 3. Số nhiễm khuẩn bệnh viện/ 1000 ngày phơi nhiễm thiết bị Tổng số ngày Số ngày Số NKBV/1000 ngày Cường độ sử Loại NKBV Số NK (n) nằm viện phơi nhiễm phơi nhiễm dụng thiết bị (DU) NKBV chung 87 3463 3463a 25,1 b VAP 55 3463 1301 42,3 0,4 c CAUTI 22 3463 2048 10,7 0,6 d CLABSI 3 3463 1069 2,8 0,3 97
  4. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. a Tổng số ngày nằm viện. bTổng số ngày thở máy. cTổng số ngày lưu ống thông bàng quang. dTổng số ngày lưu ống thông TMTT. 280 bệnh nhân với tổng số ngày nằm viện là 3463 ngày. Nhận xét: Mật độ viêm phổi liên quan đến thở máy là cao nhất trong các loại NKBV, cường độ sử dụng thiết bị cao nhất là ống sonde tiểu (DU = 0,6). Bảng 4. Đặc điểm tác nhân gây NKBV tại khoa HSTC- CĐ Tác nhân gây NKBV n Tỷ lệ % Stenotrophomonas maltophilia 1 1,5 Staphylococcus aureus 2 3,2 Enterobacter faecalis 3 4,7 E. coli 4 6,2 Klebsiella pneumoniae 10 15,6 Nấm men 10 15,6 Pseudomonas aeruginosa 12 18,8 Acinetobacter baumannii 22 34,4 Tổng 64 100 Nhận xét: A. baumannii (34,4%) là tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp nhất, sau đó đến P. aeruginosa (18,8%). Bảng 5. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện Tổng Có NKBV Không NKBV OR Yếu tố liên quan (n = 280) (n = 76) (n = 204) p 95% CI (%) (27%) (73%) Thời gian nằm viện > 7 ngày 178 (63,6) 74 (97,4) 104 (51,0)
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Nhận xét: Khi phân tích đơn biến các yếu tố thời gian nằm viện trên 7 ngày, tăng huyết áp, tiền sử bệnh ác tính, đột quỵ não, dùng kháng sinh tĩnh mạch trong 30 ngày trước đó, các can thiệp thủ thuật đều làm tăng tỷ lệ NKBV. Bảng 6. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố nguy cơ NKBV Yếu tố nguy cơ OR 95% CI p Tăng huyết áp 1,61 0,79-3,26 >0,05 Bệnh lý ác tính 2,96 0,61-14,55 >0,05 Tai biến mạch máu não 0,88 0,34-2,27 >0,05 Kháng sinh tĩnh mạch trong 30 ngày 2,14 0,97-4,74 >0,05 Canuyn 2,07 0,85-5,03 >0,05 Thở máy 4,45 1,68-11,77 0,05 Catheter TMTT 1,01 0,44-2,31 >0,05 Dinh dưỡng tĩnh mạch 0,55 0,22-1,36 >0,05 CVVH 3,09 0,8-11,96 0,05 Sonde tiểu 2,23 0,43-11,62 >0,05 Truyền máu 2,12 1,0-4,5 7 ngày 25,0 5,49-85,5
  6. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. trung bình lưu sau 7 ngày sẽ xuất hiện NKBV. Với năm về tỷ lệ NKBV, tác nhân gây NKBV sẽ giúp các VAP thì 1548 ngày thở máy tương ứng 7,8 đợt bác sĩ lâm sàng định hướng trong điều trị tốt hơn. NKBV/1000 ngày thở máy (DU = 0,32) trung bình Các yếu tố nguy cơ NKBV trong phân tích đơn NKBV xuất hiện sau 5 ngày thở máy. Với NKH thì biến gồm 14 yếu tố nguy cơ và khi đưa vào phân 3235 ngày lưu catheter TMTT tương ứng 6,2 đợt tích đa biến gồm 3 yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng NK/1000 ngày lưu catheter (DU = 0,67) trung bình khả năng mắc NKBV gồm thở máy (OR = 4,45, 95%CI NKBV xuất hiện sau 8 ngày lưu thiết bị [7], Migliara G 1,68-11,7, p
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… 5. Kết luận and solution. MedPharmRes 4(2): 1-10. doi:10.32895/ ump.mpr.4.2.1 Qua kết quả nghiên cứu trên 280 bệnh nhân 3. Trần Văn Quang (2019) Nghiên cứu tình hình nhiễm được điều trị trên 48 giờ tại Khoa HSTC, Bệnh viện khuẩn bệnh viện và các yếu tố liên quan tại Bệnh tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019. Đề tài cấp Tỷ lệ NKBV là 31,1% với mật độ NKBV là cơ sở. 25,1/1000 ngày nằm viện, trong đó viêm phổi liên 4. CDC (2019) HAI Data and Statistics. CDC's National quan thở máy chiếm tỷ lệ cao nhất là 32,2% với mật Healthcare Safety Network (NHSN). độ 42,3/1000 ngày thở máy (DU = 0,4), sau đó đến 5. Lê Sơn Việt (2020) Đánh giá tình hình nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông tiểu tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai. Luận chiếm tỷ lệ 10% với mật độ 10,7/1000 ngày lưu văn thạc sỹ Y học. sonde tiểu (DU = 0,6). Tác nhân hay gặp nhất của 6. Despotovic A, Milosevic B, Milosevic I et al (2020) NKBV là A. baumannii (34,4%). Hospital-acquired infections in the adult intensive Các yếu tố liên quan đến NKBV là THA, bệnh lý care unit-Epidemiology, antimicrobial resistance ác tính, TBMMN, truyền máu, thời gian nằm viện trên patterns, and risk factors for acquisition and 7 ngày và các thủ thuật xâm lấn. Trong đó liên quan mortality. American journal of infection control chặt chẽ nhất đến NKBV gồm ba yếu tố là thở máy, 48(10): 1211-1215. truyền máu và số ngày nằm viện > 7 ngày. 7. Abulhasan YB, Abdullah AA, Shetty SA (2020). Từ viết tắt: NKBV: Nhiễm khuẩn bệnh viện. HSTC: Health care-associated infections in a neurocritical Hồi sức tích cực. VAP (Ventilator Associated care unit of a developing country. Neurocritical care. Pneumonia): Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). 32(3): 836-846. doi:10.1007/ s12028-019-00856-8 CAUTI (Catheter-Associated Urinary Tract Infections): 8. Migliara G, Di Paolo C, Barbato D et al (2019) Nhiễm trùng tiểu liên quan ống thông (NKTNLQOT), Multimodal surveillance of healthcare associated CLABSI (Central-line associated blood stream infections in an intensive care unit of a large infection): Nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter. teaching hospital. Annali di igiene: Medicina TBMMN: Tai biến mạch máu não. CVVH (Continuos preventiva e di comunita 31(5): 399-413. doi:10. Veno- Venuos Hemofiltration): Lọc máu liên tục. DU 7416/ai.2019.2302 (device usage): Cường độ sử dụng thiết bị. 9. Kolpa M, Walaszek M, Gniadek A, Wolak Z, Dobro (2018) Microbiological profile and risk factors of Tài liệu tham khảo healthcare-associated infections in intensive care 1. Ahmet Yardım et al (2021) The relationship Units: A 10 year observation in a provincial hospital between mortality and Hospital-Acquired infections in southern poland. International journal of in patients followed-up with neurological complaints environmental research and public health. in the third level Intensive Care Unit. New Trend 10. Labi AK, Obeng-Nkrumah N, Owusu E et al (2019) Med Sci 2(1): 24-30. Multi-centre point-prevalence survey of hospital- 2. Nguyen Thi Thu Hoai, Nguyen Ngoc Thuy Giang, acquired infections in Ghana. The Journal of Huynh Van An (2020) Hospital-acquired infections hospital infection 101(1): 60-68. doi:10.1016/ in ageing Vietnamese population: Current situation j.jhin.2018.04.019. 101
nguon tai.lieu . vn