- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X quang của bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc ngầm tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
Xem mẫu
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH X-QUANG
CỦA BỆNH NHÂN CÓ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI MỌC NGẦM
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2021
Phạm Thanh Hải1, Dương Văn Bảo1
TÓM TẮT 31
SUMMARY
Mục tiêu: M tả đặc điểm lâm sàng và hình CLINICAL CHARACTERISTICS AND
ảnh Xquang của bệnh nhân có răng kh n hàm RADIOGRAPHIC IMAGES OF
dưới (RKHD) mọc ngầm tại khoa Răng Hàm PATIENTS WITH IMPACTED
Mặt, bệnh viện ại học Y Hải Phòng năm 2021. MANDIBULAR WISDOM TEETH AT
Phương pháp: Nghiên cứu m tả chùm ca bệnh HAI PHONG MEDICAL UNIVERSITY
trên 22 bệnh nhân với 30 răng kh n hàm dưới HOSPITAL IN 2021
mọc ngầm, khám lâm sàng và chỉ định chụp Objectives: Describe clinical characteristics
phim CT Conebeam sau đó đánh giá theo các tiêu and radiographic images of patients with
chí: khoảng rộng xương, độ sâu R8, hình dạng impacted mandibular wisdom teeth at Odonto-
chân răng, độ khó, liên quan chân răng với ống Stomatology Department of Hai Phong Medical
răng dưới. Kết quả nghiên cứu: 26,7% RKHD University Hospital in 2021. Methods:
có điểm cao nhất nằm thấp hơn cổ răng 7 (loại Descriptive study of the cluster of cases above.
C), còn lại là loại ; 93,3% RKHD có khoảng 22 patients with 30 impacted mandibular wisdom
rộng xương nh hơn bề rộng thân răng (loại II), teeth, clinical examination and indication for CT
tỷ lệ chân răng cong, chẽ chiếm ưu thế (70,0%); Conebeam scan were then evaluated according to
tất cả các trường hợp RKHD mọc ngầm đều có the following criteria: bone width, tooth’s depth,
độ khó là 3 (58,1%) hoặc 2 (41,8%). Kết luận: root shape, difficulty, root correlation with lower
RKHD trong nghiên cứu gặp nhiều nhất với độ canals. Research result: 26.7% mandibular
sâu loại , khoảng rộng xương loại II. RKHD wisdom teeth, having the highest point located
chìm hoàn toàn trong xương gặp nhiều ở nhóm lower than the 7th tooth CEJ (type c), the rest
R38 cao gấp 2,3 lần so với nhóm R48. Tỷ lệ chân was type b; 93.3% of mandibular wisdom teeth
răng cong, chẽ chiếm ưu thế và kh ng có sự khác having smaller bone width than the crown width
biệt giữa hai nhóm răng 38 và 48. Tất cả các (type ii), the percentage of crooked and tight
trường hợp RKHD mọc ngầm đều có độ khó là 3 roots was dominant (70.0%); all cases of
hoặc 2. underground mandibular wisdom teeth had a
Từ khóa: RKHD, CT Conebeam, ống răng difficulty of 3 (58.1%) or 2 (41.8%).
dưới. Conclusion: The most popular mandibular
wisdom teeth in research have their deepth in
1
Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng class B, bone with in class II. Completely
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Hải unerupted mandibular wisdom teeth appear from
Email: pthai@hpmu.edu.vn twice to three times more in lower left wisdom
Ngày nhận bài: 11.2.2022
teeth than those in the right. The percentage of
Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022
crooked and tight roots was dominant and there
Ngày duyệt bài: 20.5.2022
213
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
is no discrepancy between lower left and right 30 răng kh n hàm dưới được chẩn đoán
wisdom teeth group. All impacted wisdom teeth mọc ngầm tại khoa Răng Hàm Mặt, bệnh
cases were at their dificulty level 3 or 2. viện ại học Y Hải Phòng từ 01/01 đến
Keywords: mandibular wisdom teeth, CT 31/12/2021.
Conebeam, inferior alveolar canals. *Tiêu chuẩn lựa chọn:
BN có RKHD ngầm dưới lợi, phân loại ,
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
C về độ sâu của RKHD so với mặt cắn răng
Răng kh n hàm dưới hay còn được gọi là
7 theo Pell, Gregory và Winter [7]. BN trong
răng hàm lớn số ba, là răng có thời gian hình
nhóm 18 – 30 tuổi và đồng ý tham gia nghiên
thành và phát triển dài hơn so với tất cả các
cứu.
răng khác [6,2]. ây là răng mọc muộn nhất
*Tiêu chuẩn loại trừ: ệnh nhân kh ng
trên cung hàm, thường 18 – 25 tuổi, khi
phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn.
xương hàm ít tăng trưởng về kích thước, chất
2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên
lượng xương cứng, niêm mạc và m mềm
cứu m tả chùm ca bệnh
phủ phía trên dày, chắc, khoảng mọc răng
3. Cỡ mẫu nghiên cứu: 30 răng kh n
hẹp nên ch ng thường có xu hướng thiếu chỗ
hàm dưới mọc ngầm của 22 bệnh nhân thoả
gây nên hiện tượng mọc lệch, mọc ngầm.
mãn tiêu chuẩn của nghiên cứu.
Răng kh n hàm dưới mọc ngầm là tình
4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
trạng bệnh lý hay gặp và ph u thuật loại b
ịa điểm: Khoa Răng Hàm Mặt, ệnh
răng kh n chiếm tỷ lệ cao trong thực hành
viện ại học Y Hải Phòng.
nha khoa, trong đó răng kh n hàm dưới được
Thời gian: Từ ngày 01/01 đến 31/12/2021.
ph u thuật loại b cao hơn so với răng kh n
5. Các biến số nghiên cứu
hàm trên (90,5% so với 61,0%) [1,2]. Ph u
Khoảng rộng xương, ộ sâu R8, Hình
thuật răng kh n cần nhiều yếu tố để bảo đảm
dạng chân răng, ộ khó trong ph u thuật nhổ
sự thành c ng và đầu tiên bác sĩ cần nắm r
răng, Liên quan chân răng với ống răng dưới
đặc điểm lâm sàng c ng như phân tích hình
6. Phân tích số liệu
ảnh X-quang một cách kĩ lưỡng. Ở Việt
Số liệu được nhập và phân tích với phần
Nam, nghiên cứu về vấn đề này chưa nhiều,
mềm SPSS 16.0.
vì vậy ch ng t i tiến hành nghiên cứu với
7. Đạo đức trong nghiên cứu
mục tiêu:
Nghiên cứu được sự đồng ý của an
“Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh
Giám hiệu Trường ại học Y Dược Hải
Xquang của bệnh nhân có răng khôn hàm
Phòng. ối tượng nghiên cứu được cung cấp
dưới mọc ngầm tại khoa Răng Hàm Mặt,
đầy đủ nội dung, mục đích nghiên cứu và
bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021”
đồng ý tham gia nghiên cứu. Toàn bộ th ng
tin thu thập được quản lý bởi nghiên cứu
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
viên, giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích
1. Đối tượng nghiên cứu.
nghiên cứu.
214
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Vị trí răng khôn hàm dưới so với răng số 7
C (điểm cao nhất B (điểm cao nhất R8
Vị trí
R8 nằm thấp hơn nằm giữa mặt cắn và OR 95%CI p
RKHD
cổ R7) cổ răng 7)
38 (n= 17) 6 35,3 11 64,7
3,0 0,7 – 13,7 > 0,05
48 (n= 13) 2 15,4 11 84,6
Chung 8 26,7 22 73,3
26,7% RKHD có điểm cao nhất nằm thấp hơn cổ răng 7 (loại C). Tỷ lệ loại C gặp ở R38
cao gấp 2 lần so với R48, nhưng sự khác biệt này kh ng có ý nghĩa thống kê (p> 0,05).
Hình 1. Hình thái mọc răng khôn hàm dưới theo chiều ngang (theo chiều sâu trong xương
và khoảng cách từ mặt xa R7 tới bờ trước cành lên XHD)
Hầu như RKHD có khoảng rộng xương nh hơn bề rộng thân răng (loại II), chỉ có 02/30
trường hợp có khoảng rộng xương lớn hơn hoặc bằng bề rộng thân (loại I). 26,7% RKHD
chìm hoàn toàn trong xương, tỷ lệ này ở nhóm R38 cao gấp 2,3 lần so với nhóm R48, nhưng
sự khác biệt kh ng có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 2. Hình dáng và chiều hướng chân RKHD trên thực tế
RKHD Chung 38 (n= 17) 48 (n= 13)
p
Hình dáng
chân răng n % n % n %
Thẳng 9 30,0 4 44,4 5 55,6
Cong 19 63,3 12 63,1 7 36,9 > 0,05
Chẽ 2 6,7 1 50,0 1 50,0
Chiếm tỷ lệ lớn nhất là RKHD có chân cong hoặc chẽ (70,0%), còn lại là chân thẳng
(30,0%). Kh ng có sự khác biệt về chân răng giữa nhóm R38 và R48 (p> 0,05).
215
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
Bảng 3. Liên quan chân răng khôn hàm dưới với ống thần kinh răng dưới trên phim
chụp răng toàn cảnh.
Liên quan chân răng Có Không Đi qua
với ống TK p
RKHD N % n % n %
38 (n= 17) 5 29,4 4 23,6 8 47,0
> 0,05
48 (n= 13) 4 30,8 4 30,8 5 38,4
Chung 9 30,0 8 26,7 13 43,3
Tỷ lệ RKHD ngầm có chân răng tiếp giáp hoặc đi qua ống thần kinh răng dưới trên phim
chụp răng toàn cảnh là 73,3%. Tỷ lệ RKHD ngầm có chân răng tiếp giáp hoặc đi qua ống thần
kinh răng dưới ở nhóm răng 38 là 76,3%, kh ng khác biệt so với tỷ lệ này ở nhóm R48 là
69,2% (p> 0,05).
Bảng 4. Liên quan chân răng khôn hàm dưới với ống thần kinh răng dưới trên phim
CT Conebeam
Chân răng đi qua ống Trong Ngoài Giữa
TK răng dưới p
RKHD N % N % n %
38 (n= 8) 5 62,5 3 37,5 0 0,0
> 0,05
48 (n= 5) 3 60,0 2 40,0 0 0,0
Chung 8 61,6 5 38,4 0 0,0
Kh ng có trường hợp nào ống thần kinh răng dưới nằm giữa các chân răng. Tỷ lệ chân
RKHD nằm phía trong so với ống thần kinh răng dưới là 61,6%, kh ng khác biệt giữa hai
nhóm R38 và R48 (p> 0,05).
Hình 2. Độ khó của RKHD ngầm
Tất cả các trường hợp RKHD mọc ngầm đều có độ khó là 3 (70,0%) hoặc 2 (30,0%),
kh ng có RKHD mọc ngầm nào có độ khó là 1. Nguy cơ R38 có độ khó là 3 cao gấp 2,0 lần
so với R48 (95%CI 1,3-3,7, p< 0,05).
216
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022
IV. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu của ch ng t i phù hợp
* Về vị trí RKHD so với răng 7 với nghiên cứu của Phạm Như Hải [2],
Trong nghiên cứu, RKHD ở vị trí chiếm Nguyễn Thị Luyến [4] về tương quan xương
tỷ lệ 73,3% tức điểm cao nhất của răng 8 phía xa răng số 7. Kh ng có sự khác biệt về
nằm giữa mặt cắn và cổ răng 7, vị trí C (điểm tương quan xương giữa hai nhóm nghiên cứu
cao nhất răng 8 nằm thấp hơn cổ răng 7) với p> 0,05. Kết quả này cho thấy đa số
chiếm 26,7%. Tỷ lệ vị trí C ở nhóm răng 38 RKHD bị thiếu chỗ mọc (kích thước gần xa
là 35,3%, cao gấp hai lần so với tỷ lệ này của thân răng lớn hơn khoảng rộng xương từ
trong nhóm răng 48, tuy nhiên sự khác biệt mặt xa R7 đến bờ trước cành cao XHD).
kh ng có ý nghĩa thống kê (OR 3,0, 95% CI * Đặc điểm hình dáng và chiều hướng
0,7-13,7). Kết quả này tương tự như trong của chân răng
nghiên cứu của Lê Ngọc Thanh [5] và Phạm Trong nghiên cứu của ch ng t i, những
Như Hải [2]. iều này được giải thích là do chân răng gây bất lợi cho việc ph u thuật
trong nghiên cứu của ch ng t i, tất cả bệnh chiếm một tỷ lệ khá cao: chân răng cong
nhân đều có 2 răng kh n hàm dưới mọc chiếm 63,3%, chân răng chẽ chiếm 6,7%,
ngầm, nên tỷ lệ vị trí răng nằm thấp chiếm chân thẳng gặp ở 30,0% còn lại và kh ng có
cao hơn. Răng kh n mọc thấp gây nhiều khó trường hợp nào chân răng dùi trống. Số liệu
khăn cho việc ph u thuật, vì thế cần được này c ng tương tự các nghiên cứu trước như:
nghiên cứu kĩ trên phim Xquang để tiên Chân răng chẽ trong nghiên cứu của Mai
lượng tốt cho ca ph u thuật được thuận lợi. ình Hưng [3] là 84%, trong nghiên cứu của
* Về hình thái mọc RKHD theo chiều Phạm Như Hải [2] là 65%. Kết quả nghiên
ngang cứu ở bảng 3.8 của ch ng t i c ng cho thấy
Theo Pell, Gregory và Winter, một trong tỷ lệ phân bố các loại chân răng là tương tự
ba tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá, tiên nhau giữa nhóm răng 38 và 48 (p> 0,05).
lượng khả năng mọc của RKHD là dựa vào Như vậy, hình thể chân răng của RKHD mọc
hai khoảng cách giữa bờ xa răng 7 và bờ lệch, mọc ngầm đa số là gây bất lợi cho việc
trước cành cao (a) lớn hơn hay nh hơn bề ph u thuật nhổ b ch ng. Hơn nữa, các hình
rộng gần- xa của thân răng (b) mà một thể chân răng gây bất lợi cho việc ph u thuật
RKHD được xếp vào loại I (a ≥ b), loại II (a như: Chân răng chẽ, cong thường hay kết
< b) hay loại III (răng 8 nằm hoàn toàn trong hợp với nhau, vì vậy trước l c tiến hành ph u
xương hàm). thuật cần bắt buộc phải chụp phim cận chóp,
Trong nghiên cứu này, ch ng t i thấy sau đó đánh giá thật kỹ trên phim Xquang để
phần lớn răng kh n hàm dưới có tương quan đưa ra phương án ph u thuật hợp lý. Những
khoảng rộng xương loại II (66,7%) hoặc loại trường hợp chân răng chẽ, cong ngược chiều
III (26,7%), chỉ có 02 ca có tương quan bẩy phải chủ động chia chân chứ kh ng bẩy
xương loại I (6,6%). iều này được giải cưỡng.
thích là do trong nghiên cứu của ch ng t i, * Về liên quan chân răng 8 với ống thần
các răng kh n hàm dưới đều ngầm dưới kinh hàm dưới
xương hoặc dưới lợi, lệch về phía gần nhiều, Trong nghiên cứu của ch ng t i tỷ lệ chân
do đó mức độ tương quan xương loại II và III RKHD có tiếp giáp với ống TK răng dưới là
sẽ chiếm tỷ lệ lớn hơn. 66,7%, tương tự nhau giữa nhóm răng 38 và
217
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG
nhóm răng 48 (p> 0,05). ORD nằm ngoài Kết quả này tương tự như số liệu trong
chân RKHD gặp ở 9 trường hợp (30,0%), nghiên cứu của Nguyễn Thị Luyến [4].
nằm ở hai phía của chân răng gặp ở 1 trường Chỉ số độ khó là tổng hợp các yếu tố đã
hợp (3,3%), còn lại là nằm trong hoặc trên nêu trên nhằm tiên lượng một cách tổng hợp
trong (66,7%). Theo Samira M Al-Anqudi mức độ khó khăn trước khi tiến hành ph u
[8], trên hình ảnh Cone eam CT, 31% ống thuật để đưa ra phương án xử lý phù hợp.
răng dưới lệch má, 33% ở phía lưỡi, 26% ở Tuy nhiên, trong các trường hợp cụ thể cần
bên dưới và 10% ở giữa các chân răng. Có sự phải linh hoạt kết hợp các yếu tố khác thì
khác biệt với nghiên cứu của ch ng t i. mới chọn được phương án xử lý tối ưu.
Khoảng cách trung bình của điểm bên chân Trong nhiều ca ph u thuật, mặc dù đã được
răng phía ngoài gần nhất tới bờ trong của tiên lượng trước qua lâm sàng và X quang,
ORD là -0,76±2,24 mm (ORD nằm thiên về nhưng ch ng t i v n phải thay đổi kế hoạch
phía trong hơn). Tỉ lệ ORD nằm trên chóp khi trực tiếp vào ca ph u thuật. Nếu chân
chân RKHD 18,8%, nằm ngang chân RKHD răng chẽ, mảnh, cong ngược chiều bẩy thì
là 34,4%, nằm dưới là 46,9%. Khoảng cách v n phải chia chân mặc dù khoảng hậu hàm
trung bình của điểm thấp nhất chân RKHD rộng.
và bờ trên của ORD là -0,38 ± 2,43 mm
(ORD thiên về phía dưới chân RKHD nhiều V. KẾT LUẬN
hơn). RKHD trong nghiên cứu gặp nhiều nhất
Với những chân RKHD nằm sát ống răng với độ sâu loại , khoảng rộng xương loại II.
dưới khi ph u thuật rất dễ tổn thương ống RKHD chìm hoàn toàn trong xương gặp
thần kinh răng dưới, gây ra những vấn đề nhiều ở nhóm R38 cao gấp 2,3 lần so với
như tê m i, mất cảm giác, rối loạn cảm giác. nhóm R48. Tỷ lệ chân răng cong, chẽ chiếm
Vì thế trước khi ph u thuật cần phải tiên ưu thế và kh ng có sự khác biệt giữa hai
lượng tốt bằng cách chụp XQ cẩn thận, trong nhóm răng 38 và 48. Tất cả các trường hợp
quá trình ph u thuật cần bộc lộ vùng ph u RKHD mọc ngầm đều có độ khó là 3 hoặc 2.
thuật tốt, thao tác nhẹ nhàng, tránh th bạo
dễ gây tổn thương thần kinh răng dưới. TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Đặc điểm độ khó 1. Phạm Nguyễn Quỳnh Anh, Lê Đức Lánh
ánh giá độ khó của răng trong ph u (2010). Ảnh hưởng của vạt bao và vạt tam
thuật nhổ RKHD là một đánh giá tổng quát, giác lên m nha chu răng 7 sau ph u thuật nhổ
gi p cho tiên lượng nhổ răng tốt hơn. Việc răng số 8 hàm dưới lệch, Tạp chí Y học Tp
đánh giá cần cả lâm sàng và XQ. Hồ Chí Minh, tập 14, số 1.
Trong 22 bệnh nhân được tiến hành ph u 2. Phạm Như Hải (1999). Nhận xét tình hình
thuật, 21 răng kh n hàm dưới có độ khó độ 3 răng kh n hàm dưới mọc lệch ngầm ở sinh
(từ 11-15) điểm chiếm tỷ lệ 70,0%, còn lại là viên lứa tuổi 18-25 và xử trí, Luận văn Thạc
độ khó độ 2 (6-10 điểm). Kh ng có trường sỹ y học. ại học Y Hà Nội.
hợp nào nằm trong độ khó độ 1 (từ 1-5 3. Mai Đình Hưng (1997), ài giảng gây tê -
điểm). Kết quả hình 2 c ng cho thấy răng số Nhổ răng, ài giảng Răng Hàm Mặt. ại học
38 có nguy cơ khó độ 3 cao gấp 2,0 lần so Y Hà Nội.
với răng số 48 (95% CI: 1,3-3,7, p< 0,05).
218
nguon tai.lieu . vn