Xem mẫu

  1. vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022 cuộc sống của bệnh nhân TBMN trước và sau điều do đột quỵ não tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cao trị phục hồi chức năng tại bệnh viện Phục hồi chức Bằng. , accessed: 08/11/2021. (2019). Hội chứng chân không yên ở bệnh nhân 10. Trung Ương Hội Thần Kinh Học Việt Nam đột quỵ não cấp tính. Tạp chí Y học Việt Nam, Tập (2018). Nghiên cứu sự hồi phục ở bệnh nhân sau 482, tr 101-107. tai biến mạch máu não có tăng huyết áp sau 1 8. Phạm Văn Phú, Ngô Đăng Thục, Trần Trọng năm và một số yếu tố liên quan. Hải (2003). Đánh giá mức độ độc lập trong sinh , Ngày truy cập: 03/11/2021. 9. Khảo sát thực trạng bệnh nhân liệt nửa người ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM BỜ MI DO DEMODEX Trần Tất Thắng1, Văn Thị Lan Phương1 TÓM TẮT blepharitis is a common symptom, Up to 50% of patients have mild eyelid itching and 47.92% of 8 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận patients have exfoliation blepharitis also mild, In lâm sàng của bệnh nhân viêm bờ mi do Demodex. addition, 72.92% of patients have no pain. mild Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang tiến symptoms of eyelid hyperemia accounted for 56.25%, hành trên 24 bênh nhân (48 mắt) đã được khám, palpebral alopecia accounts for 100%. dry eye chẩn đoán và điều trị viêm bờ mi do ký sinh trùng syndrome accounts for 25%. lesions on cornea, Demodex tại Bệnh viện Mắt Nghệ An trong thời gian conjunctiva accounted for 37.5%. Number of từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 4 năm 2021. Kết Demodex on the template; 10 chứng phổ biến nhất, có tới 50% bệnh nhân ngứa mi Demodex/template: 16.67%. ở mức độ nhẹ và 47,92% bệnh nhân có gàu mi cũng ở Key words: Blepharitis, demodex. mức độ nhẹ. Ngoài ra có 72,92% bệnh nhân không có triệu chứng đau nhức. Có thể gặp triệu chứng cương I. ĐẶT VẤN ĐỀ tụ mi ở mức độ nhẹ chiếm 56,25%. Đặc điểm lông mi rụng chiếm tỷ lệ 100%. Biến chứng có thể gặp khô Demodex là một loại ký sinh trùng khá phổ mắt chiếm 25% và tổn thương trên giác mạc, kết mạc biến ở người. Demodex thường tập trung ở nơi chiếm 37,5%. Số lượng Demodex trên tiêu bản: 10 Demodex/ tiêu bản: 16,67%. trong những nguyên nhân gây ra bệnh viêm bờ Từ khóa: Viêm bờ mi, Demodex. mi [4]. Những nghiên cứu của các tác giả khác SUMMARY nhau về viêm bờ mi nói chung và viêm bờ mi do CLINICAL AND LABORATORY Demodex nói riêng đã đề cập đến bệnh cảnh của CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH viêm bờ mi do Demodex khá thường gặp, biểu DEMODEX BLEPHARITIS hiện lâm sàng có nhiều điểm chung với viêm bờ Objectives: Study on clinical and laboratory mi do các nguyên nhân khác [2]. Tuy nhiên đặc characteristics of patients with Demodex blepharitis. điểm viêm bờ mi do Demodex có những đặc thù Subjects and methods: A cross-sectional description riêng, chẩn đoán và điều trị cũng có những điểm conducted on 24 patients (48 eyes) who were cần được phân biệt với các nguyên nhân viêm bờ examined, diagnosed and treated for Demodex blepharitis at Nghe An Eye Hospital from January 2021 mi khác [6]. Tại Bệnh viện mắt Nghệ An, số to April 2021. Results: Itching and exfoliation lượng bệnh nhân đến khám vì bị viêm bờ mi do Demodex ngày càng tăng, nghiên cứu thực hiện nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng và cận 1Bệnh viện Mắt Nghệ An lâm sàng của bệnh nhân viêm bờ mi do Demodex. Chịu trách nhiệm chính: Trần Tất Thắng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Email: Thangmatna@gmail.com Ngày nhận bài: 1.6.2022 2.1 Đối tượng nghiên cứu. 24 bệnh nhân Ngày phản biện khoa học: 22.7.2022 (48 mắt) đã được khám, chẩn đoán và điều trị Ngày duyệt bài: 29.7.2022 viêm bờ mi do ký sinh trùng Demodex tại Bệnh 32
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2022 viện Mắt Nghệ An trong thời gian từ tháng 1 năm 2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu. 2021 đến tháng 4 năm 2021. Xác định viêm bờ Khám sàng lọc bệnh nhân mi do Demodex bằng soi tươi. Đánh giá triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Thăm khám các biến chứng cứu mô tả cắt ngang. Đánh giá nguyên nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc đỉểm các triệu chứng cơ năng và thực thế viêm bờ mi do Demodex Bảng 1. Triệu chứng cơ năng và thực thể Mức độ Triệu chứng Tổng số Không Nhẹ Vừa Nặng Ngứa mi 0 24 16 8 48 Đau nhức 35 12 1 0 48 Gàu mi 0 23 21 4 48 Cương tụ mi 9 27 7 5 48 Triệu chứng ngứa mi và gàu mi là hai triệu Độ 2 (++) (5-10 16 33,33% chứng phổ biến nhất, có tới 50% bệnh nhân Demodex/tiêu bản) ngứa mi ở mức độ nhẹ và 47,92% bệnh nhân có Độ 3 (+++) (> 10 8 16,67% gàu mi cũng ở mức độ nhẹ. Ngoài ra có 72,92% Demodex/ tiêu bản) bệnh nhân không có triệu chứng đau nhức. Có Tổng số 48 100% thể gặp triệu chứng cương tụ mi ở mức độ nhẹ Số lượng Demodex trên tiêu bản: 10 Demodex/ tiêu bản: 16,67%. Bảng 2. Đặc điểm tình trạng lông mi và Bảng 5. Kết quả nguyên nhân khác qua bờ mi xét nghiệm Dấu hiệu lâm sàng Số mắt Tỷ lệ Nguyên nhân Số mắt Lông mi mọc bất thường 14 29,17% Nấm 0 Rụng lông mi 48 100% vi khuẩn 0 Chắp, lẹo 7 14,58% Trên bờ mi của bệnh nhân viêm bờ mi do Loét bờ mi 5 10,42% Demodex thì không tìm thấy nấm hay tác nhân Lông quặm 26 54,17% khác như vi khuẩn. Tổng số 48 100% Trên lâm sàng các dấu hiệu lông mi và mi IV. BÀN LUẬN trước chiếm tỷ lệ khác nhau: rụng lông mi chiếm 4.1. Triệu chứng lâm sàng: Theo nghiên 100%, lông quặm 54,17%, lông mi mọc bất cứu của chúng tôi tất cả bệnh nhân dương tính thường 29,17%, chắp lẹo 14,58% và loét bờ mi với Demodex đều có triệu chứng ngứa mi và gàu 10,42%. Như vậy, đa số bệnh nhân sẽ có dấu mi. Ngoài ra trên một số bệnh nhân chúng tôi có hiệu rụng lông mi. thêm triệu chứng đau và cương tụ mi. Điều này 3.3. Đặc điểm Biến chứng khô mắt và phù hợp với tổn thương do Demodex gây nên tổn thương bề mặt nhãn cầu theo nghiên cứu của các tác giả Tạ Thị Ngọc Bảng 3. Biến chứng khô mắt và tổn (2018), Kabataş N, Doğan AŞ, Kabataş EU (2017) thương bề mặt nhãn cầu và Stephanie R Fromstein, Jennifer S Harthan (2018). 4.2. Tình trạng lông mi và bờ mi. Nghiên Dấu hiệu lâm sàng Số mắt Tỷ lệ cứu cảu chúng tôi thấy 100% bệnh nhân có đặc Tổn thương bề mặt nhãn cầu 18 37,5% điểm rụng lông mi. Điều này phù hợp với đặc Khô mắt 12 25% Tổng số 48 100% điểm bệnh viêm bờ mi do Demodex, Demodex thường tập trung ở vị trí nang lông, làm tổn Tỷ lệ bệnh nhân có dấu hiệu khô mắt chiếm thương lỗ chân lông và làm rụng lông mi. Ngoài 25% và tổn thương bề mặt nhãn cầu chiếm 37,5% ra viêm do Demodex có thể gây lông mi mọc 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng lệch, mọc bất thường, Tình trạng nặng hơn là Bảng 4. Xét nghiệm soi tươi tìm lông quặm 54,17%, loét bờ mi 10,42% và chắp Demodex trên bờ mi lẹo 10,58%. Các nghiên cứu của Wesolowska M, Kết quả Demodex Số mắt Tỷ lệ Knysz B, Reich A(2014) và Tạ Thị Ngọc (2018) Độ 1 (+) (Dưới 5 24 50% cũng cho kết quả tương tự. Demodex/tiêu bản) 33
  3. vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022 4.3. Biến chứng khô mắt và các tổn Biến chứng có thể gặp khô mắt chiếm 25% và thương bề mặt nhãn cầu. Đây là hai biến tổn thương trên giác mạc, kết mạc chiếm 37,5%. chứng thường gặp của viêm bờ mi do Demodex. Số lượng Demodex trên tiêu bản: 10 Demodex/ tiêu bản: 16,67%. mạc, kết mạc. Ngoài ra nghiên cuaus của Mark S. Milner, Kenneth A. Beckman (2017) cũng cho TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cheng AM, Sheha H, Tseng SC (2015). Recent thấy độc tố do Demodex tiết ra kèm phản ứng advances on ocular Demodex infestation. Curr Opin miễn dịch của cơ thể cũng gây tổn thương lên Ophthalmol 2015;26:295-300. giác mạc, kết mạc 2. Đỗ Như Hơn (2012), Bệnh của mi mắt, Nhãn 4.4. Số lượng Demodex trên tiêu bản: khoa Tập 2 3. Viện sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng TP Trong nghiên cứu này, chúng tôi phân thành 3 HCM (2015), Điều trị các triệu chứng lâm sàng ở nhóm số lượng Demodex với tỉ lệ như sau: 10 Demodex/tiêu bản: 16,67%. 4. Nguyễn Đức Anh (2019), Cẩm nang nhãn khoa lâm sàng (sách dịch), NXB Y học. Trên một đơn vị lông mi tại vị trí nang lông tuyến 5. Nguyễn Thị Bình (2013), Demodex và kỹ thuật bã, sẽ có trung bình 2 Demodex tập trung. Điều xét nghiệm tìm Demodex, NXB Y học. này phù hợp với các triệu chứng viêm bờ mi 6. Tạ Thị Ngọc (2018), “ Đặc điểm lâm sàng, cận cũng như các mức độ nặng nhẹ mà các nghien lâm sàng và kết quả điều trị viêm bờ mi do Demodex bằng Ivermectin”, luận văn cao học, cứu khác đã chỉ ra [2],[4]. bệnh viện Mắt Trung Ương. V. KẾT LUẬN 7. Mark S. Milner, Kenneth A. Beckman, Jodi I. Luchs (2017). Dysfunctional tear syndrome: dry Triệu chứng ngứa mi và gàu mi là hai triệu eye disease and associated tear film disorders – chứng phổ biến nhất, có tới 50% bệnh nhân new strategies for diagnosis and treatment. Curr ngứa mi ở mức độ nhẹ và 47,92% bệnh nhân có Opin Ophthalmol. 2017 Jan; 28(Suppl 1): 3–47. gàu mi cũng ở mức độ nhẹ. Ngoài ra có 72,92% 8. Stephanie R Fromstein, Jennifer S Harthan (2018), Demodex blepharitis: clinical bệnh nhân không có triệu chứng đau nhức. Có perspectives. Clin Optom (Auckl); 10: 57–63. thể gặp triệu chứng cương tụ mi ở mức độ nhẹ 9. Wesolowska M, Knysz B, Reich A, et al chiếm 56,25%. (2015), Prevalence of Demodex spp. in eyelash Đặc điểm lông mi rụng chiếm tỷ lệ 100%. follicles in different populations. Arch; 10:319-324 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN MẮT CÁ CHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Minh Hải1, Phan Thanh Nam1, Trần Hoàng Tùng1,2 TÓM TẮT tai nạn sinh hoạt (25,6%). Lâm sàng: 39 bệnh nhân có triệu chứng đau cổ chân, giảm vận động cổ chân 9 Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật điều trị và có điểm đau chói; Biến dạng trục cổ chân (30,7%); gãy kín mắt cá chân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái rối loạn dinh dưỡng, phỏng nước cổ bàn chân (5,1%). Bình. Phương pháp: Mô tả cắt ngang 39 bệnh nhân Hình ảnh chụp x-quang: Tổn thương gãy hai mắt cá gãy kín mắt cá chân được điều trị tại Bệnh viện Đa chân (61,6%); gãy 1 mắt cá chân (38,4%); 20/39 khoa tỉnh Thái Bình trong thời gian từ tháng 1 năm bệnh nhân trật xương sên (51,2%); Hình thái đường 2020 đến tháng 8 năm 2021. Kết quả: 39 bệnh nhân gãy mắt cá trong, đường gãy ngang chiếm tỷ lệ cao gồm 22 nam (56,4%), 17 nữ (43,6%); Tuổi trung nhất (83,9%); gãy mắt cá ngoài, đường gãy chéo đơn bình: 43,79 ± 16,04 (từ 20-73 tuổi). Nguyên nhân thuần chiếm tỷ lệ cao nhất (71,9%). Điều trị phẫu chấn thương chủ yếu là tai nạn giao thông (74,4%), thuật kết hợp xương mác bằng nẹp vít; kết xương mắt cá trong bằng vít xốp hoặc đinh Kirchner néo ép. Thời 1Trường gian nằm viện trung bình là 6,97 ± 3,01 (từ 3 đến 15 Đại học Y Dược Thái Bình 2Viện ngày). Kết quả khám lại từ 6-12 tháng: Rất tốt Chấn thương Chỉnh hình-BV Việt Đức. (46,0%); tốt (40,5%); trung bình (10,8%); kết quả Chịu trách nhiệm chính: Vũ Minh Hải kém 2,7%. Kết luận: Điều trị kết hợp xương gãy mắt Email: vuminhhai777@gmail.com cá chân cho kết quả liền xương tốt, ít biến chứng, cần Ngày nhận bài: 30.5.2022 có kế hoạch phục hồi chức năng phù hợp để chức Ngày phản biện khoa học: 19.7.2022 năng cổ chân phục hồi tốt. Ngày duyệt bài: 28.7.2022 34
nguon tai.lieu . vn