Xem mẫu
- CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Tiết 37 §. Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của
các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất
hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng:
- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên
tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi
hoá mạnh.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh
của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong nhóm.
- - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau
phản ứng.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
- Bảng 11-SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 37
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG
VÀ HỌC SINH
I. Vị trí của nhóm halogen trong I. Vị Trí Của Nhóm Halogen
bảng tuần hoàn Trong Bảng Tuần Hoàn:
Hoạt động 1:
- Gv chỉ vào bảng tuần hoàn giới
- thiệu
+ nhóm halogen gồm các nguyên - Gồm: Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br),
tố: Flo, Clo, Brom, iot, atati. Iot(I), Atati(At)
+Hỏi: chúng thuộc nhóm nào, ở vị - Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì
trí nào trong các chu kì?
+ Atati không gặp trong tự nhiên,
nó được điều chế nhân tạo nên xét
chủ yếu trong nhóm các nguyên tố
phóng xạ.
II. Cấu hình electron nguyên tử, II. Cấu hình electron nguyên tử,
cấu tạo phân tử cấu tạo phân tử
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS: viết cấu hình - cấu hình e n/c:
electron lớp n/c của các nguyên tử:
2s22p5
9F:
F, Cl, Br, I.
3s23p5
17Cl:
- Yêu cầu rút ra nhận xét:
4s24p5
35Br:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm
- 5s25p5
halogen? 53I:
cấu hình e n/c chung: ns2np5
+ khuynh hướng đặc trưng?
khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận
+ Tính chất hoá học cơ bản?
1e
X-
X+ 1e
ns2np5 ns2np6(khí hiếm)
tính oxi hoá mạnh
Hoạt động 3 :
- Gv nêu vấn đề: vì sao các nguyên - sự tạo thành phân tử X2;
tử của nguyên tố halogen không
.. .. .. ..
đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử liên
kết với nhau tạo thành phân tử X2? + .X: :X:X:
: X.
- gợi ý: vì có 7e lớp n/c, còn thiếu .. .. .. ..
1e để đạt cấu hình e bền như khí
hiếm nên ở trạng thái tự do, hai
nguyên tử halogen góp chung một
Hay X-X hoặc X2
đôi e để tạo ra phân tử có liên kết
CHT không phân cực.
- Hãy biếu diễn liên kết đó?
- III. Sự biến đổi tính chất III. Sự biến đổi tính chất
Hoạt động 4: 1. Sự biến đổi tính chất vật lí
của các đơn chất:
- Gv sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs
nhận xét sự biến đổi: Đi từ flo đến iot:
- trạng thái tập hợp: khí lỏng
+ tính chất vật lí
rắn
+ bán kính nguyên tử
- Màu sắc: đậm dần
+ độ âm điện
- T0s, t0nc : tăng dần
đi từ flo đến iot?
2. Sự biến đổi độ âm điện
- Yêu cầu hs giải thích:
- Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ
dần
có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn
lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số - Flo có độ âm điện lớn nhất
oxi hoá +1, +3, +5, +7?
Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp
vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ chất
hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các
Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3,
nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1,
+5, +7 trong hợp chất
3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích
thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e
nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm
số oxi hoá +1, +3, +5, +7
- 3. Sự biến đổi tính chất hoá học
của các đơn chất
+ Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải
thích vì sao các halogen giống nhau - Các halogen giống nhau về tính
về tính chất hoá học cũng như thành chất hoá học cũng như thành phần
phần và tính chất của các hợp chất do và tính chất của các hợp chất do
chúng tạo thành? chúng tạo thành
vì cấu hình electron lớp n/c tương
tự nhau
+ Dựa vào bán kính nguyên tử, giải
- Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm
thích vì sao đi từ F đến I, tính oxi
dần
hoá giảm dần?
- tính chất hoá học cơ bản của
Từ F đến I, bán kính nguyên tử
halogen: (SGK)
tăng khả năng hút e giảm tính
oxi hoá giảm
Hoạt động 5: củng cố bài:
- Nguyên nhân:
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
- + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất của chúng
3. Dặn dò:
- BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
nguon tai.lieu . vn