Xem mẫu
- CHƯƠNG 5
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN VIÊN
Giảng viên: Dương Thị Hoài Nhung (MBA)
Khoa Quản trị Kinh Doanh
Đại học Ngoại Thương
Email: nhungdth@ftu.edu.vn
Mobile: 0985 867 488
- CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTLNNL VÀ LTCT
Các hoạt động QTNNL
Kết quả định Các KQ định Lợi thế
hướng cá nhân hướng TC cạnh tranh
Hoạch định NNL
Phân tích công việc
Tuyển mộ
-Năng lực -Sản lượng
Tuyển chọn
-Động lực -Giữ người -Chi phí thấp
-Thái độ liên -Tuân thủ PL - Khác biệt hóa
-HÌnh ảnh Cty
quan đến CV
- Đào tạo và phát triển
- Đánh giá thành tích
- Hệ thống đãi ngộ
- Các ch/trình cải thiện TT
-Công bằng nơi làm việc
-Công đoàn
-An toàn lao động
- I. Các vấn đề cơ bản về ĐT-PT
Khái niệm
1.
Đào tạo: là quá trình học tập làm cho người LĐ nắm
vững hơn về công việc của mình, nâng cao trình đ ộ,
kỹ năng của người LĐ để thực hiên nhiệm vụ hiệu quả
hơn.
Phát triển: là các hoạt động học tập vượt qua khỏi
phạm vi công việc trước mắt của người LĐ, nhằm mở
ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những
định hướng tương lai của tổ chức.
- Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển
Đào tạo Phát triển
Trọng tâm Công việc hiện tại Công việc tương
lai
Phạm vi Cá nhân Cá nhân, nhóm và
tổ chức
Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
Mục đích Khắc phục những Chuẩn bị cho
vấn đề hiên tại tương lai
- HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO- PHÁT TRIỂN VÀ LỢI THẾ
CẠNH TRANH
Sự thay đổi bền vững
của NV mới
Đào tạo nhân viên
Năng lực của nhân viên Lợi thế cạnh tranh
được cải thiện
Sự thay đổi bền vững
của NV hiện tại
- Thảo luận
Đào tạo đem lại lợi ích gì cho Doanh
-
nghiệp?
Khi nào thì Doanh nghiệp cần tiến hành
-
đào tạo?
- 2. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA ĐÀO TẠO
Cải tiến năng suất và chất lượng
Giảm bớt các công việc nhàm chán
Khả năng thích ứng tốt hơn
Giảm sự cần thiết phải giám sát chặt chẽ
Giảm thiểu tai nạn
Tăng sự thỏa mãn công việc và giảm tỷ lệ
bỏ việc
- 3. NHỮNG LÝ DO CẦN PHẢI ĐÀO TẠO
Lắp đặt các thiết bị và kỹ thuật mới
-
Thay đổi về phương pháp làm việc
-
Thay đổi về sản phẩm- cung ứng, marketing và
-
bán hàng
Thành tích thấp
-
Thiếu hụt nhân lực
-
Nâng cao chất lượng
-
Giảm tỷ lệ tai nạn
-
Thúc đẩy sự luân chuyển công việc
-
- 4. QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG VỀ ĐÀO TẠO
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
1. Định rõ nhu cầu ĐT & PT
2. Xác định các mục tiêu cụ thể
3. Lựa chọn các phương pháp thích
hợp
4. Lựa chọn các phương tiện thích hợp
5. Thực hiện chương trình ĐT-PT
6. Đánh giá chương trình ĐT-PT
- II. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO
vi công việc phù hợp hay không
Hành
Kiến thức và kỹ năng
Các vấn đề có thể giải quyết qua đào tạo
- 1. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU ĐÀO TẠO
Số lượng nhân viên thiếu hụt kỹ năng
-
- Mức độ nghiêm trọng của việc thiếu kỹ
năng
- Tầm quan trọng của kỹ năng
- Mức độ kỹ năng có thể được cải thiện
thông qua kỹ năng
- 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO
Tự đánh giá
Hồ sơ của cty – kết quả ĐGTT
Phàn nàn của khách hàng
Phỏng vấn đội ngũ quản lý
Kết quả khảo sát của khách hàng
Quan sát
- III. PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO
Các phương pháp thông tin
+ Thuyết trình
+ Nghe nhìn
+ Nghiên cứu độc lập
Các phương pháp thực nghiệm
+ Đào tạo tại chỗ
+ Mô phỏng thiết bị
+ Trò chơi và mô phỏng
+ Phân tích tình huống
+ Đào tạo trên máy tính
+ Phân vai
+ Quan sát hành vi
- 1. Các phương pháp thông tin
1.1 Thuyết trình
Dùng để học kiến thức mới, giới thiệu tài liệu
Việc tiếp thu kiến thức đơn giản
Ưu điểm:
+ CF thấp
+ Đào tạo số lượng lớn 1 lúc
+ Học viên thấy thoải mái
Nhược điểm:
+ Một chiều, học viên thụ động
+ Hiệu quả tiếp thu thấp
+ Phụ thuộc nhiều vào khả năng của giảng viên
+ Không đáp ứng được nhu cầu cảu từng người
- 1.2. Phương pháp nghe nhìn
Sử dụng kiến thức mới thu hút sự chú ý của học viên
Ưu điểm
+ CF thấp
+ Đào tạo số lượng lớn 1lúc
+ Cho phép quay lại được
+ Linh hoạt
Nhược điểm
+ Học viên thụ động
+ Phải cập nhật thường xuyên
+ Không đáp ứng được nhu cầu từng cá nhân.
- 1.3 Nghiên cứu độc lập
để học kién thức mới, đáp ưng yêu cầu về
Dùng
bằng cấp, đào tạo lien tục.
Ưu điểm
- Cho phép học viên theo đuổi các chương trình theo
tốc độ tiếp thu
- Tiết kiệm thời gian của người dạy
- Giảm chi phí phát triển nhân sự
Nhược điểm
- Tốn kém trong xây dựng thư viện tài liệu
- Hiệu quả phụ thuộc vào động cơ của học viên
- Không áp dụng cho tất cả các công việc.
- 2. Phương pháp thực nghiệm
2.1 Đào tạo tại chỗ (OJT – On job training)
Dùng để đào tạo kỹ năng, đào tạo nghề, thuyên chuy ển
cv.
Ưu điểm
+ Khả năng ứng dụng cao
+ Giảm CF trả cho giáo viên
+ Động cơ của học viên cao vì liên quan đến cv
Nhược điểm:
+ Phụ thuộc kỹ năng và sự sẵn sàng học của học viên
+ CF có thể tăng do việc ngừng SX và lỗi
+ Có thể bị gián đoạn do yêu cầu của cv.
- 2.2 Mô phỏng thiết bị
(equipment and simulation)
để tái tạo các điều kiện thực tế; phát triển
Dùng
kỹ năng nhận thức và thể chất; đào tạo nhóm
Ưu điểm
+ Hiệu quả học tập và ứng dụng cao
+ Thực hành hầu hết các loại kỹ năng nghề nghiệp
Nhược điểm
+ CF cao
+ Đòi hỏi chính xác cao
- 2.3 Trò chơi và mô phỏng
(game and simulation)
Đào tạo kỹ năng ra quyết định, quản lý và kỹ năng nhân
sự
Ưu điểm
+ Tương tự cv phải thực hiện
+ Cung cấp thong tin phản hồi
+ Tạo ra thách thức thực tế
Nhược điểm
+ Cạnh tranh giữua những người học
+ Tốn thời gian
+ Hạn chế sáng tạo
- 2.4 Phân tích tình huống (case study)
tích 1 tình huống mô tả cv
Phân
Để đào tạo kỹ năng
Ra quyết định, giải quyết vấn đề
Kỹ năng giao tiếp
Minh họa sự đa dạng của các giải pháp
Vai trò của giáo viên: hướng dẫn và thúc đẩy.
Ưu điểm
- Thực hành ra quyết định
- Tài liệu mang tính thực tế
- Người học chủ động
- Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề
Nhược điểm
- Tình huống phải cập nhật, phù hợp
- Học viên có thể thiếu nghiêm túc.
nguon tai.lieu . vn