Xem mẫu
- Chương VII:
CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI
CHỮ VIẾT
- I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG
QUÁ TRÌNH LÀM QUEN CHỮ VIẾT
II. NỘI DUNG
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY TRẺ LÀM QUEN
CHỮ VIẾT
- I.MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG
QUÁ TRÌNH LÀM QUEN CHỮ VIẾT
Âm vị( đối với trẻ mẫu giáo gọi ngắn gọn là âm): là
đơn vị âm thanh ngôn ngữ nhỏ nhất (d - dờ, c - cờ,
nh - nhờ...).
Tiếng( âm tiết): đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất
(cơm, cá, uống...).
Từ : đơn vị ngôn ngữ có nghĩa nhỏ nhất ( hoa, bàn,
chạy, nhảy...).
Câu : câu là đơn vị thông báo nhỏ nhất. Câu phải có
ít nhất 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ.
Chữ cái : đơn vị chữ viết nhỏ nhất ( c – xê, d – dê, h
– hát...).
- Hãy nhận xét cách giao nhiệm vụ của giáo viên mầm non
trong các câu nói sau đã chính xác hay chưa? Vì sao?
Các con hãy lắng nghe xem trong các từ cô
nói sau có chữ cái nào được lặp lại nhiều lần:
âm
“ Cá rô trong rổ nhảy rồn rột”?
Tìm trong bài thơ cô viết trên bảng có âm nào
Chữ cái
mình vừa mới học. Hãy khoanh tròn các âm
đó.
Tìm các tiếng có âm H( hờ) Chính xác
Trong tiếng “ Gà trống” có chữ cái nào mình
âm
mới học rồi?
- Các nét:
Nét xiên: /
Nét thẳng đứng: |
Nét thẳng ngang: −
Nét móc:
Nét cong:
- Bảng chữ cái tiếng Việt:
- II.NỘI DUNG
Dạy trẻ nhận biết 29 chữ cái ghi âm: làm quen và
nhận biết chữ in thường và chữ viết thường, tìm các
chữ cái trong từ tương ứng, tìm chữ cái thông qua
các trò chơi nhận chữ, tìm chữ, nối chữ, ghép nét
chữ...
Dạy trẻ nhớ được tên âm chữ cái thông qua thẻ chữ,
trò chơi.
Dạy trẻ làm quen với tư thế ngồi và cách cầm bút
viết khi tập tô chữ cái. Dạy trẻ tập tô chữ cái theo
mẫu.
Đặt tập nghiêng lên 25 độ về bên phải.
www.luyenchudepnetviet.com
- II.NỘI DUNG
Tư thế ngồi đúng: ngồi ngay ngắn, thẳng cột
sống, đầu hơi cúi, ngực cách mép bàn 3-4cm,
mặt cách vở 25-30cm.
Cách cầm bút: Tay phải cầm bút bằng 3 đầu
ngón tay (ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa) , kết
hợp với cổ tay, cánh tay, khuỷu tay, tay trái giữ
góc trái trên mép vở.
http://www.luyenchudepnetviet.com/
- Kĩ năng tô những nét cơ bản:
Nét xiên: / : tô từ trên xuống dưới
Nét thẳng đứng: | : tô từ trên xuống dưới
Nét thẳng ngang: − : tô từ trái qua phải
Nét móc: : tô từ trên xuống dưới rồi hất lên
Nét cong: : tô uốn theo nét cong ngược chiều kim
đồng hồ
Dạy trẻ kĩ năng tô 29 chữ cái tiếng Việt: Dùng bút
chì đen tô trùng khít lên các nét ch ữ in m ờ trên
đường kẻ ngang. Tô đúng trật tự, nét nào trước, nét
nào sau, tô từ trên xuống dưới, từ trái qua ph ải.
- www.hcm.edu.vn
- Đúng rồi Sai rồi
www.hcm.edu.vn
- các trang web tham khảo:
www.mamnon.com
http://www.luyenchudepnetviet.com/
www.hcm.edu.vn
nguon tai.lieu . vn