Xem mẫu

  1. Cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Người đề nghị cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử, Fax hoặc AFTN đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị. Cụ thể: Địa chỉ gửi đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay quá cảnh: Phòng Quản lý hoạt động bay, Cục Hàng không Việt Nam số 19 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 84-4-38723600; Fax: 84-4-38274194; AFTN: VVVVYAAN; Email: and@caa.gov.vn; Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. - Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị cấp phép bay: + Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay đối với các trường hợp sau đây: * Chuyến bay quốc tế thường lệ đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam; * Chuyến bay nội địa thường lệ. + Chậm nhất mười (10) ngày trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay đối với các trường hợp sau đây: * Chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn; * Chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao; + Chậm nhất bảy (07) ngày trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay đối với các trường hợp sau đây: * Chuyến bay quốc tế thuê chuyến, tăng chuyến đến và đi từ Việt Nam; * Chuyến bay của tàu bay công vụ nước ngoài không phải là: Chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn; Chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao. + Chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay đối với các trường hợp sau đây: * Chuyến bay hạ cánh kỹ thuật tại Việt Nam; * Chuyến bay được thực hiện theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; * Chuyến bay được thực hiện theo hợp đồng thuê, mua, bán tàu bay; * Chuyến bay chuyển sân bay quốc tế; * Chuyến bay phục vụ nhu cầu riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân; * Chuyến bay vì mục đích nhân đạo;
  2. * Chuyến bay hoạt động hàng không chung khác. + Chậm nhất hai mươi bốn (24) giờ trước giờ dự kiến thực hiện chuyến bay đối với chuyến bay quy định tại điểm c khoản 5 Điều 15 Nghị định 94. * Chuyến bay nội địa chuyển sân; chuyến bay kiểm tra kỹ thuật; + Không áp dụng thời hạn đối với các trường hợp: * Chuyến bay trong tình thế cấp thiết; * Chuyến bay chuyên chở thợ máy, động cơ, trang bị, thiết bị phục vụ, sửa chữa tàu bay hỏng hóc hoặc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện của tàu bay bị hỏng hóc; Chuyến bay tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu, y tế, cứu hộ; Chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam. b) Giải quyết TTHC: - Cục Hàng không Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam. 2. Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam; hoặc - Thông qua hệ thống bưu chính; hoặc - Thư điện tử; Fax; SITA, AFTN (mạng thông tin liên lạc chuyên ngành). 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị theo mẫu. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: - Mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị đối với trường hợp chuyến bay quốc tế thường lệ qua vùng trời Việt Nam; - Bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị đối với các trường hợp chuyến bay thử nghiệm; chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao; - Năm (05) ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị đối với trường hợp chuyến bay của tàu bay công vụ nước ngoài không phải là: chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn; chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao; - Hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị đối với các trường hợp chuyến bay không thường lệ qua vùng trời Việt Nam; chuyến bay chuyển sân bay quốc tế; chuyến bay phục vụ nhu cầu riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân; chuyến bay vì mục đích nhân đạo; - Mười hai (12) giờ, kể từ thời điểm nhận văn bản đề nghị đối với trường hợp chuyến bay kiểm tra kỹ thuật; - Cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm trả lời ngay cho người nộp văn bản đề nghị đối với trường hợp chuyến bay trong tình thế cấp thiết liên quan đến
  3. an ninh quốc gia; chuyến bay chuyên chở thợ máy, động cơ, trang bị, thiết bị phục vụ sửa chữa tàu bay hỏng hóc hoặc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện của tàu bay bị hỏng hóc; chuyến bay tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu, y tế, cứu hộ; chuyến bay sửa đổi các nội dung sau đây của phép bay: đường hàng không, điểm bay ra, bay vào vùng trời Việt Nam; thay đổi tàu bay vì lý do phi thương mại; thay đổi sân bay cất cánh, hạ cánh ngoài lãnh thổ Việt Nam đối với các chuyến bay qua vùng trời Việt Nam. 5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân. 6. Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động bay, Cục Hàng không Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: Không có. 7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: - Phép bay. - Phép bay cho chuyến bay qua vùng trời Việt Nam có giá trị thực hiện trong phạm vi thời gian từ một (01) giờ trước giờ dự kiến ghi trong phép bay đến bảy mươi hai (72) giờ sau giờ dự kiến ghi trong phép bay. 8. Phí, lệ phí: Không có. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp phép bay quá cảnh. 10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): - Đáp ứng các yêu cầu về quốc phòng, an ninh, an toàn hàng không; trật tự và lợi ích công cộng; phù hợp với khả năng đáp ứng của hệ thống bảo đảm hoạt động bay, các cảng hàng không, sân bay. 11. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; - Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 c ủa Chính phủ về quản lý hoạt động bay; - Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.
  4. Đơn đề nghị cấp phép bay quá cảnh Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam Ngày: ……………………….. Số tham chiếu: …………….. 1. Người khai thác: - Tên: ............................................................................................................... - Địa chỉ liên lạc (Địa chỉ bưu điện/AFTN/Thư điện tử/Điện thoại/Fax):................................................................................................................. 2. Tàu bay: - Loại tàu bay: ................................................................................................... - Quốc tịch, số đăng ký: .................................................................................... - Trọng tải cất cánh tối đa: ................................................................................. - Tên gọi thoại (nếu không có số hiệu chuyến bay): ............................................ 3. Hành trình: * Đối với chuyến bay thường lệ: Số hiệu Hiệu lực từ Hiệu lực đến Ngày khai Sân bay Sân bay chuyến bay ngày/tháng/nă ngày/tháng/nă thác trong đi/giờ đến/giờ tuần dự kiến dự kiến ………… m m …………. cất cánh hạ cánh … …………… …………… ………… …………… …………… . ………. ………… … …………. . . . ………… . * Đối với chuyến bay không thường lệ: Số hiệu chuyến bay Sân bay đi/giờ dự Sân bay đến/giờ dự Ngày tháng kiến cất cánh kiến hạ cánh ………………….. …………………….. …………………. …………………. 4. Đường hàng không - Tên đường hàng không, điểm bay vào/giờ bay qua; điểm bay ra/giờ bay qua: - Độ cao/mực bay: .............................................................................................
  5. 5. Kiểu loại phương tiện thông tin, dẫn đường, giám sát trên tàu bay: ................ 6. Mục đích chuyến bay: ………. (Số lượng hành khách/trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở): 7. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (chỉ yêu cầu đối với hoạt động bay ngoài đường hàng không). 8. Địa chỉ thanh toán: (nếu có khác biệt với địa chỉ của người khai thác) - Tên: ................................................................................................................ - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/AFTN/Thư điện tử/Điện thoại/Fax): ............. 9. Người xin phép bay: (nếu có khác biệt với địa chỉ của người khai thác) - Tên: ................................................................................................................ - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/AFTN/Thư điện tử/Điện thoại/Fax): ............. Ghi chú: - Thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế (UTC) - Mã hiệu sân bay: Mã hiệu 4 chữ của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO). Người đề nghị cấp phép bay (Tên, chức vụ, chữ ký)
nguon tai.lieu . vn