Xem mẫu

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 CẬP NHẬT CÁC HỆ THỐNG DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO HÌNH ẢNH TUYẾN GIÁP (TI-RADS) TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN GIÁP Nguyễn Bá Sỹ1, Ngô Đức Cường1 1 Khoa chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Nội tiết Trung ương DOI: 10.47122/vjde.2021.50.1 SUMMARY TÓM TẮT Update on different Thyroid Imaging Ung thư tuyến giáp là bệnh ác tính thường Reporting and Data System (TI-RADS) gặp nhất của hệ nội tiết và đang có xu hướng classifications in diagnosis of thyroid cancer gia tăng trên toàn cầu. Tuy nhiên, ung thư tuyến giáp có tỷ lệ điều trị thành công cao nếu Thyroid cancer is the most common được phát hiện ở giai đoạn sớm (kính thước malignancy of the endocrine system and is khối u nhỏ, khối u chưa xâm lấn xung quanh, increasing globally. However, thyroid cancer chưa di căn…), tiên lượng bệnh cũng tốt hơn has a high success rate of treatment if it is các so với các loại ung thư khác. Nhiều hệ detected at an early stage (small tumor size, thống đánh giá nguy cơ ung thư tuyến giáp the tumor has not invaded the surrounding, has dựa trên các đặc điểm thành phần, mật độ âm, not metastasized...), the prognosis is also bờ, hình dạng, độ hồi âm được sử dụng. Năm better than other cancers. Many thyroid cancer 2017, hệ thống báo cáo dữ liệu hình ảnh tuyến risk assessment systems based on giáp (Thyroid Imaging, Report and Data composition, acoustic density, margin, shape, System – ACR-TIRADS) của Hội điện quang and echocardiography are used. In 2017, the các trường đại học Mỹ được sử dụng rộng rãi, thyroid imaging, report and data system với 5 phân độ theo mức nghi ngờ ung thư tăng (ACR-TIRADS) of the American College of dần; Cùng năm đó, Hiệp hội tuyến giáp Châu Radiology is widely used with 5 degrees Âu đã ban hành Hướng dẫn về siêu âm phân according to the increasing suspicion of tầng nguy cơ bệnh ác tính của nhân tuyến giáp cancer. In the same year, the European ở người lớn (EU-TIRADS) với 5 phân độ. Hội Thyroid Society has published a guideline for điện quang tuyến giáp Hàn Quốc và Hội tuyến the use of guidelines on risk stratification for giáp Hàn Quốc cũng đã điều chỉnh, sửa đổi malignancy of thyroid nodules (EU-TIRADS). phân độ TIRADS (K-TIRADS) theo 5 phân The Korea Society of Thyroid Radiology and độ; theo đó, tần xuất ác tính ghi nhận ở các the Korean Thyroid Association has also mức độ: TIRADS 5> 60%, TIRADS 4 > 15- adjusted and revised the TIRADS (K- 50%, TIRADS 3 3-15%, TIRADS 2 60%, độ TIRADS, có thể tuỳ chọn phân độ theo TIRADS 4 > 15-50%, TIRADS 3 3-15%, ACR-TIRADS, EU-TIRADS hoặc K- TIRADS 2
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nhiều ở giai đoạn III và IV (64 – 70%) [5]. Do Ung thư tuyến giáp là bệnh ác tính thường vậy, việc phát hiện sớm các nhân giáp ung thư gặp nhất của hệ nội tiết và đang có xu hướng hoặc nguy cơ ung thư cao để kịp thời điều trị gia tăng trên toàn cầu. Theo Hội Quốc tế là rất quan trọng để cải thiện tiên lượng của phòng chống ung thư, ung thư tuyến giáp người bệnh. chiếm hơn 90% trong tổng số ung thư do 2. NỘI DUNG tuyến nội tiết. Theo số liệu GLOBOCAN năm 2.1. Tổng quan về nhân tuyến giáp và 2020 của Cơ quan quốc tế nghiên cứu về ung chẩn đoán ung thư tuyến giáp thư (IARC) ung thư tuyến giáp đứng hàng 11 Tuyến giáp là tuyến nội tiết nằm ở vùng cổ về số ca mắc mới ung thư (586.202 ca), chiếm dưới trước bên, phía trước và hai bên khí 3% trong tổng số ca mắc mới của tất cả các quản, ngang với đốt sống cổ V, VI, VII và đốt loại ung thư, số ca tử vong là 43.646 ca; tỷ lệ ngực I. Tuyến giáp gồm hai thuỳ, nối với nhau mắc mới ở nam là 3,1 và ở nữ là 10,1 trên bởi eo giáp, làm tuyến giáp giống hình con 100.000 người; nguy cơ mắc ung thư tích lũy bướm. Đôi khi từ eo giáp, phát triển thành một giai đoạn 0 – 74 tuổi là 0,33% ở nam và thuỳ (thuỳ tháp) chạy lên phía trên. Mỗi thuỳ 1,02% ở nữ [1]. Ở Mỹ, ung thư tuyến giáp là bên có hình nón, đỉnh hướng lên trên và ra ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ độ tuổi 20 – ngoài, cao 5 cm, chỗ rộng nhất khoảng 3 cm, 34 tuổi [2]. dày 2 cm. Thuỳ tuyến giáp có 3 mặt, hai bờ, Trong vài thập niên gần đây tỷ lệ ung thư hai cực. Tuyến giáp nặng khoảng 15-25g, lưu tuyến giáp có xu hướng tăng lên, tại Mỹ tỷ lệ lượng máu qua tuyến giáp rất cao. Tuyến giáp mắc mới tăng từ 4,9 lên 14,3 trên 100.000 di chuyển theo nhịp nuốt, nhờ đó mà ta phân người (tăng 9,4/100.000 người) trong giai đoạn biệt được các khối u của tuyến giáp với các 1975 – 2009, trong đó mức tăng tuyệt đối ở nữ khối u khác ở cổ. giới (từ 6,5 lên 21,4 = 14,9/100.000 phụ nữ) Ung thư tuyến giáp chiếm 3 – 7% trong số cao gấp 4 lần so với nam giới (từ 3,1 lên 6,9 = các nhân tuyến giáp [6-8]. Mặt khác nhân 3,8/100.000 nam giới)[3]. Một điều đáng lưu ý tuyến giáp lành tính là bệnh rất thường gặp với đó là hơn 25% ca mới chẩn đoán ung thư tuyến tỷ lệ 19 - 68% dân số [5, 8, 9]. Việc phân biệt giáp năm 1988-1989 có kích thước ≤ 1 cm so nhân giáp lành tính và ác tính là rất quan trọng với 39% ca mới chẩn đoán năm 2008-2009. trong việc theo dõi, quản lý và điều trị các Điều này là do sự phát triển của các phương nhân tuyến giáp. tiện chẩn đoán như siêu âm tuyến giáp hoặc Khi nhân tuyến giáp được phát hiện hoặc chẩn đoán hình ảnh khác và các phương pháp nghi ngờ trên lâm sàng, các thăm dò cận lâm chẩn đoán mới và điều trị [4]. sàng được thực hiện để xác định nhân và bản Trong các loại ung thư tuyến giáp, ung thư chất của nhân là cần thiết. Quy trình tóm tắt thể biệt hóa là chủ yếu, chiếm 90% số ca ung đánh giá và quản lý nhân tuyến giáp thường thư tuyến giáp. Hầu hết ung thư tuyến giáp quy hiện nay được trình bày ởhình 2 dưới không có triệu chứng, chỉ khi kích thước nhân đây[8]. Khám lâm sàng ít có giá trị trong phân lớn mới có thể nhìn thấy hoặc chèn ép gây khó biệt nhân tuyến giáp lành tính và ác tính, dễ bỏ nuốt, khó thở.. Tuy nhiên, ung thư tuyến giáp sót những tổn thương nhỏ hoặc nằm sâu. Các có tỷ lệ điều trị thành công cao nếu được phát xét nghiệm đánh giá chức năng tuyến giáp hiện ở giai đoạn sớm (kính thước khối u nhỏ, (hormon TSH và hormon tuyến giáp FT4 khối u chưa xâm lấn xung quanh, chưa di huyết thanh) và xạ hình giúp xác định nhân căn…), tiên lượng bệnh cũng tốt hơn các so giáp tăng hoạt động chức năng (nhân nóng) – với các loại ung thư khác. Tỷ lệ sống sót sau 5 có nguy cơ ung thư rất thấp và không cần làm năm của các bệnh nhân mắc các thể ung thư xét nghiệm tế bào nhân tuyến giáp qua chọc tuyến giáp biệt hóa (thể nhú, thể nang, thể tủy hút kim nhỏ (FNAC). Hầu hết các trường hợp – chiếm  99% các trường hợp thư tuyến giáp) nhân giáp có chức năng tuyến giáp bình là 100% ở giai đoạn sớm (I và II), nhưng giảm thường (TSH huyết tương bình thường). 3
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Hình 1. Giải phẫu, đại thể và mô học tuyến giáp bình thường Nghi ngờ nhân tuyến giáp TSH bình thường/tăng Siêu âm tuyến giáp, vùng cổ Có nhân tuyến giáp Đặc điểm siêu âm và kích thước nhân Không làm FNAC, theo dõi Tế bào học qua chọc hút kim nhỏ (FNAC) Không chẩn Lành tính đoán/Trung gian Ác tính Không phẫu Lặp lại FNAC, theo dõi, Phẫu thuật thuật phẫu thuật Hình 2. Phác đồ lược giản đánh giá và quản lý nhân tuyến giáp 2.2. Giới thiệu và cập nhật một số hệ bệnh lý tuyến giáp, bao gồm cả nhân tuyến thống phân độ TIRADS trên thế giới giáp. Đây là phương pháp không xâm nhập, an Siêu âm tuyến giáp (hai chiều) được chỉ toàn, chi phí thấp và có thể thực hiện tại mọi định cho tất cả các trường hợp nghi ngờ có cơ sở y tế, được thống nhất chấp nhận là 4
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 phương pháp đánh giá ban đầu nhân tuyến giá mức độ nguy cơ ung thư tuyến giáp của giáp [8, 10, 11]. nhân giáp. Các đặc điểm hình ảnh siêu âm Siêu âm tuyến giáp có độ nhạy rất cao nhân tuyến giáp được sử dụng để đánh giá trong phát hiện nhân tuyến giáp và có giá trị nguy cơ ung thư bao gồm: Thành phần, mật độ sàng lọc ung thư tuyến giáp thông qua đánh âm, bờ viền, hình dạng, vôi hóa. Một số hình ảnh siêu âm đánh giá nhân tuyến giáp dược sử dụng để đánh giá nguy cơ ung thư Thành phần bên trong Nang đơn thuần Nhân đặc Thoái hoá nang dạng bọt biển Nhân hỗn hợp vừa đặc vừa nang (spongiform nodule) Đường bờ Bờ đều Bờ không đều, tua gai 5
  5. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Cấu trúc âm Trống âm, có tinh thể keo Đồng âm Tăng âm (*) xảo ảnh đuôi sao chổi Giảm âm vừa Rất giảm âm Rất giảm âm Vôi hoá Vôi hoá lớn Vôi hoá viền Vi vôi hóa Hình dạng Bầu dục, trục song song Tròn Chiều cao lớn hơn chiều rộng, trục vuông góc với mặt da 6
  6. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Hộp 1: Lịch sử các hệ thống phân độ TIRADS • 2002: Eun-Kyung Kim và cộng sự: Đưa ra 4 dấu hiệu siêu âm gợi ý nhân ác tính. • 2005: Tuyên bố tại Hội nghị đồng thuận về siêu âm của Hiệp hội các bác sỹ điện quang đã đề xuất 5 dấu hiệu gợi ý ác tính trong đó có thêm vai trò của siêu âm doppler. • 2009: Eleonora Horvath và cộng sự đưa ra phân độ TIRADSđầu tiên dựa trên 10 dấu hiệu siêu âm, tuy nhiên rất phức tạp khi ứng dụng. • 2011: Phân loại TIRADSthứ 2. Jin Young Kwak và cộng sự ( Radiology 2011 260:892-899). Phân độ này dễ ứng dụng • 2011: Phân độ TIRADSthứ 3 được đề nghị bởi Gilles Russ và cộng sự. Đến 01/2016 phân loại Friench TIRADSđược phát triển dựa trên phân độ G.Russ TIRADScó thêm vai trò của siêu âm đàn hồi mô. • 2015: Phân độ theo Guideline của ATA ( Bryan R. Haugen và cộng sự) • 2015: ACR đưa ra bảng thuật ngữ ACR- TIRADS bởi Edward G. Grant và cộng sự. • 2016: Phân loại K- TIRADS , Jung Hee Shin và cộng sự. • 2017: Phân loại ACR- TIRADS, Franklin N. Tessler và cộng sự • 08/2017: Phân loại EU- TIRADS, Gilles Russ và cộng sự • 2019: AI- TIRADS , bản chỉnh sửa ACR –TIRADS 2017 có sự giúp đỡ của trí tuệ nhân tạo. THÀNH PHẦN NH NG ĐỐM HỒI ÂM DÀY (Ch n 1) (Ch n 1 ho c h n) Nang hoặc hầu nh là nang: 0 điểm ACR TI-RADS Không hoặc xảo ảnh đuôi sao ch i l n Thoái hóa nang dạng bọt biển: 0 điểm (V-shaped, >1 mm): 0 điểm V a nang v a đặc: 1 điểm 2017 Vôi hóa thô: 1 điểm Nốt đặc hoặc gần nh đặc: 2 điểm Vôi hóa viền: 2 điểm Đốm h i âm dày lấm tấm: 3 điểm Đ HỒI ÂM (Ch n 1) Đ NG B H i âm trống: 0 điểm (Ch n 1) H i âm dày, đ ng h i âm: 1 điểm Nhẵn: 0 điểm H i âm kém: 2 điểm Không rõ: 0 điểm H i âm rất kém: 3 điểm HÌNH DÁNG B đa thùy, không đều: 2 điểm (Ch n 1) Xâm lấn ra ngoài giáp: 3 điểm R ng-hơn-cao: 0 điểm http://tiradscalculator.com/ Cao-hơn-r ng: 3 điểm C NG ĐIỂM T 5 ĐẶC TÍNH TRÊN ĐỂ XÁC ĐỊNH M C Đ TI-RADS 0 ĐIỂM 2 ĐIỂM 3 ĐIỂM 4-6 ĐIỂM ≥ 7 ĐIỂM TR3 TR4 TR5 TR1 TR2 Nghi ng ít Nghi ng v a Nghi ng nhiều Lành tính Không nghi ng FNA nếu ≥ 2.5 cm FNA nếu ≥ 1.5 cm FNA nếu ≥ 1 cm Không FNA Không FNA Theo dõi nếu ≥ 1.5 cm Theo dõi nếu ≥ 1 cm Theo dõi nếu ≥ 0.5 cm Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology. Hình 3. Một số hệ thống phân độ TIRADS phổ biến trên thế giới hiện nay 7
  7. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Nhiều hệ thống đánh giá nguy cơ ung thư tuyến giáp dựa trên các đặc điểm này được sử dụng [12],[13],[14],[15],[16], [17], [18] trong đó hệ thống báo cáo dữ liệu hình ảnh tuyến giáp (Thyroid Imaging, Report and Data System – TI-RADS) của Hội điện quang các trường đại học Mỹ (ACR American college of radiology) năm 2017 được sử dụng rộng rãi (Hình 3), với 5 độ theo mức nghi ngờ ung thư tăng dần (Bảng1) [19],[20]. Bảng 1. Nguy cơ ung thư của nhân tuyến giáp theo phân độ ACR-TIRADS 2017 [19],[20] Độ ACR-TI-RADS 2017 Mức độ nghi ngờ ung thư Tỷ lệ ung thư 1 Nhân lành tính ≤ 2% 2 Không nghi ngờ ung thư ≤ 2% 3 Nghi ngờ ung thư thấp 5% 4 Nghi ngờ ung thư trung bình 5 – 20% 5 Nghi ngờ ung thư cao 67,1 – 81,4% Một số phân độ TIRADS khác cũng được sử dụng rộng rãi, đặc biệt tại Châu Á, Hội điện quang tuyến giáp Hàn Quốc (KSThR) năm 2011 dựa trên công trình của Kwak [21], đã đề xuất phân độ TIRADS gồm các mức 1, 2, 3, 4a, 4b, 4c và 5. Năm 2016, KSThS cùng Hội tuyến giáp Hàn Quốc (KTA) đưa ra phân độ TIRADS sửa đổi, chỉ còn phân độ 1, 2, 3, 4, 5 (Hình 4). Theo đó, tần xuất ác tính ghi nhận ở các mức độ: TIRADS 5> 60%, TIRADS 4 > 15-50%, TIRADS 3 3-15%, TIRADS 2
  8. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Bảng 2. Nguy cơ ung thư của nhân tuyến giáp theo phân độ TI-RADS của KSThR/KTA 2011 và 2016 Tỷ lệ ung thư tuyến giáp (%) Độ TIRADS KSThR-Kwak Trần Thúy Hồng 2013 Tổng quan Eun Ju TIRADS 2011 – TIRADS 2011 Ha và CS TIRADS (n=3674) [21] (n=144) [24] 2016 2021 [25] 1 0 - - 2 0 0 0–2 3 1,7 1,9 2,4 – 4,8 4a 3,3 4,2 4b 9,2 37,5 13,4 – 33,7 4c 44,4 – 72,4 93,8 5 87,5 100 66,1 Những nghiên cứu so sánh gần đây cho I: Không chẩn đoán được/hoặc thỏa mãn - thấy tiêu chuẩn sinh thiết của TIRADS theo Nguy cơ ác tính 5 - 10% KSThR trên nhân  1cm có độ nhạy cao nhất II: Lành tính - Nguy cơ ác tính 0 – 3% và độ đặc hiệu thấp nhất về chẩn đoán u ác tính nhưng có tỷ lệ sinh thiết không cần thiết III: Bất thường không có ý nghĩa xác định cao nhất trong các hệ thống phân tầng nguy cơ hoặc tổn thương nang không có ý nghĩa xác dựa vào siêu âm (RSS). định – Nguy cơ ác tính 6 – 18% Trong khi đó tiêu chuẩn sinh thiết theo IV: U thể nang hoặc nghi ngờ u thể nang – ACR-TIRADS có độ nhạy thấp nhất, độ đặc Nguy cơ ác tính 10 – 40% hiệu cao nhất và tỷ lệ sinh thiết không cần thiết thấp nhất [25]. V: Nghi ngờ ác tính – Nguy cơ ác tính 45 – Xét nghiệm tế bào học qua chọc hút kim 60% nhỏ (FNAC) là bước tiếp theo trong chẩn đoán VI: Ác tính – Nguy cơ ác tính 94 – 96%. ung thư tuyến giáp, được chỉ định căn cứ vào Tại Châu Âu, năm 2017 Hiệp hội tuyến mức độ nghi ngờ ung thư và kích thước của giáp Châu Âu đã ban hành Hướng dẫn về siêu nhân tuyến giáp. Theo ACR, FNAC được chỉ âm phân tầng nguy cơ bệnh ác tính của nhân định như sau [17]: Nhân tuyến giáp kích thước > 10mm nếu tuyến giáp ở người lớn (EU-TIRADS) như nghi ngờ ung thư cao (TI-RADS 5) trong bảng 4[27]. Nhân tuyến giáp kích thước > 15mm nếu Trong đó với phân độ EU-TIRADS cần lưu nghi ngờ ung thư trung bình (TI-RADS 4) ý một số đặc điểm của hình ảnh siêu âm như: Nhân tuyến giáp kích thước > 25mm nếu Giảm âm: Giảm âm hơn mô tuyến giáp nghi ngờ ung thư thấp (TI-RADS 3) Hướng dẫn của Hội các nhà nội tiết lâm xung quanh sàng Mỹ/Hội Nội tiết Mỹ/Hội các nhà nội tiết Rất giảm âm: Giảm âm hơn cơ vùng cổ (Ý) khuyến cáo FNAC hoặc theo dõi nhân có Vi vôi hoá: Đốm tăng âm, không có bóng kích thước > 0,5mm và nguy cơ cao [18]. cản, Xảo ảnh lấp lánh sau nốt vôi hóa trên Hệ thống báo cáo kết quả tế bào học tuyến doppler màu(+/-) giáp Bethesda thường được sử dụng theo đó kết Khuyến cáo FNA: T3 2cm, T4 1.5cm, quả FNAC được phân loại vào 1 trong 6 loại dưới đây với nguy cơ ung thư như sau [8],[26]: T5 1cm. 9
  9. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 EU-TIRADS 2017 Bảng 3. Phân độ EU-TIRADS (2017) EU-TIRADS Mô t Hình nh siêu âm % ác tính TIRADS 1 Bình th ng Không có t n th ng 0 TIRADS 2 Lành tính - Không có d u hi u nghi ng cao 0 - Tr ng âm ho c d ng b t bi n TIRADS 3 Nghi ng ác tính th p - Không có d u hi u nghi ng cao 2-4 - Tăng âm ho c đ ng âm TIRADS 4 Nghi ng ác tính v a - Không có d u hi u nghi ng cao 6-17 - Gi m âm TIRADS 5 Nghi ng ác tính cao Có t 1-4 d u hi u nghi ng cao 26-87 1. R t gi m âm 2. Cao > r ng 3. B không đ u 4. Vi vôi hoá So sánh các hệ thống phân độ TIRADS học không chẩn đoán/không đặt yêu cầu cho Hiện nay hầu hết các hệ thống phân độ TI- thấy các hệ thống này có thể là công cụ hữu RADS mới đều dễ áp dụng vì bỏ đi các phân ích để hướng hẫn quản lý nhân giáp với tế bào độ dưới type và có khuyến cáo FNA. học không chẩn đoán/ không đạt yêu cầu.[29] Một nghiên cứu so sánh giữa ACR TI- Độ nhạy độ đặc hiệu gộp chung các nhân RADS, hướng dẫn của ATA- 2015 và EU- nghi ngờ cho cao (4 hoặc 5) của ACR- TIRADS cho thấy độ chính xác trong phát TIRADS là 0.84 và 0.64. Khi áp dụng ACR- hiện các nhân lành tính cao nhất ở phân độ TRADS cho trẻ em, tỉ lệ bỏ sót u ác tính gộp ACR-TIRADS ( 59,93%), ATA 2015 là chung (21,7%) và tỉ lệ sinh thiết không cần 55,20% và 51,25% với EU-TIRADS. thiết là (62,7%). [30] Tỉ lệ độ nhạy, độ đặc hiệu tương ứng của Tuy nhiên hệ thống ATA, K-TRADS và các hướng dẫn này như sau; ATA-2015 (82,22, ACR-TRADS không có giá trị trong việc phân 53,47), ACR-TIRADS (48,89, 60,63) và EU- tầng ở nhưng bện nhân có nhân giáp Bethesda TIRADS (86,67, 48,99).[28] Nghiên cứu loại IV, do vậy các bác sĩ lâm sàng nên thận vai trò của các hệ thống phân độ 4 TIRADS: trọng khi tham khảo siêu âm để đưa ra quyết ACR TIRADS, ATA 2015, EU-TIRAS và K- định điều trị cho những bệnh nhân có nhân TIRADS trong các nhân tuyến giáp với tế bào tuyến giáp Bethesda IV.[31] • Dấu hiệu khác đánh giá nguy cơ ung thư tuyến giáp 10
  10. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 • Dấu hiệu xâm lấn ngoài bao giáp: Là dấu hiệu rất chắc chắn của tổn thương ác tính và có liên quan đến thời gian sống của bệnh nhân tuy nhiên chưa được đưa vào phân độ TIRADS. [32] • Hạch cổ di căn của ung thư tuyến giáp Một số dấu hiệu gợi ý như: hình tròn, tăng âm, có vi vôi hoá hoặc vôi hoá thô, hoại tử kén hoá trong hạch, tưới máu ở ngoại vi.Vị trí hạch thường gặp ở cùng bên với nhân tuyến giáp ác tính và hay gặp chủ yếu hạch nhóm III, IV, VI.[33] Mất rốn hạch, tưới máu ngoại vi Hạch vôi hoá, tăng âm Hình 5. Một số hình ảnh hạch di căn  Vai trò của siêu âm doppler và siêu âm thấy ở nhân ác tính. Theo đó, tưới máu trong đàn hồi mô trong khảo sát nhân tuyến giáp nốt thấy ở 31% nhân lành tính so với 17% ở Siêu âm tuyến giáp không xác định được nhân ác tính. Không tưới máu trong nhân thấy nhân tuyến giáp là lành tính hay ác tính mà chỉ ở 60% nhân ác tính so với 43% ở nhân lành đánh giá được mức độ nguy cơ ác tính của nhân tính.[34] tuyến giáp để giúp bác sỹ đưa ra quyết định có Nghiên cứu của Grace C. H. Yang và cộng làm FNAC hay không. Việc đánh giá mức độ sự (2017) cho thấy phần lớn nhân ác tính thấy nguy cơ ác tính của nhân tuyến giáp được dựa trên siêu âm không có tưới máu trong nhân, và trên những đặc điểm hình ảnh siêu âm tuyến hầu hết nhân giàu tưới máu là nhân lành tính, giáp do bác sỹ chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) hoặc biến thể của ung thư nhú tuyến giáp nhận định. Do vậy việc đánh giá nguy cơ ác (papillary carcinoma), hoặc ung thư dạng nang tính của nhân giáp mang tính chủ quan, phụ tuyến giáp (follicular carcinomas).[35] thuộc rất nhiều vào trình độ và kinh nghiệm của Trong một số nghiên cứu mới nhất, khảo sát bác sỹ CĐHA. Mặc dù vậy, siêu âm doppler và tưới máu trong nhân tuyến giáp không có ý siêu âm đàn hồi mô vẫn đóng vai trò nhất định nghĩa tiên lượng nguy cơ ác tính, siêu âm trong khảo sát nhân tuyến giáp. doppler không đóng góp thêm giá trị so với siêu Nghiên cứu của Hee Jung Moon và cộng âm B-mode trong việc đánh giá nhân ác tính.Vai sự (2010) cho kết quả trên 1.083 nhân tuyến trò của siêu âm doppler chỉ còn giá trị trong đánh giáp có 814 nhân lành tính và 269 nốt ác tính. giá tưới máu của hạch di căn vùng cổ.[36] Tưới máu trong nhân thường thấy ở nhân lành Về siêu âm đàn hồi mô, các kết quả nghiên tính và không tưới máu trong nhân lại thường cứu của Cantisani và cộng sự (2015a, 2015b), 11
  11. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 SIÊU ÂM ĐÀN HỒI BIẾN DẠNG MÔ Cosgrove và cộng sự (2013 cho thấy tỷ lệ cơ vùng cổ kế cận chia cho độ cứng trung bình • Thang điểm 5 c a Tsukuba dùng cho tuyến vú có đồng thuận liên quan đến việc siêu âm đàn hồi của nhân.[37] th kết hợpcvới có thể dùng dùng cho siêu âm siêuđểâm tuyến B- mode Ngoài ra,giáp siêu (Itoh âm tuyến etgiáp al. có thể sử tăng độ chuyên biệt lên tới 86% 2006): 86% đ ng thuận. với hai tỷ số dụng thang điểm 5 của Tsukuba dùng cho được sử dụng là: tuyến vú với tỷ lệ đồng thuận là 86%, trong đó  • TỷĐiểm số 4 căng và 5 có nhugiámô/nhân trị tiênđiểm đoán 4 và 5cao có giánốt ácđoán trị tiên tính cao (p nhất, (Hình (parenchyma-to-nodule strain ratio - PNSR): 6). Các nghiên cứu gần đây cho thấy siêu âm độ cứng 0.0001), v nhu trung bình trong i đ mônhạy chia cho97%, đ hồichuyên độ đàn biến dạng biệt mô hoặc 100%, siêu âm đàn hồi cứng trunggiábìnhtrị tiên trong nhân.đoán d ơng 100% vàdạng sóng biến giácó trị giá trịtiên bổ trợđoán rất tốt cho siêu  Tỷ số căng cơ/nhân (muscle-to-nodule âm B-mode trong việc chẩn đoán nhân giáp ác âm 98% (Rago and Vitti 2008; Rago et al. 2007). strain ratio - MNSR): độ cứng trung bình của tính.[38, 39][40] Hình 6. Thang điểm 5 của Tsukuba DAVID COSGROVE et al. WFUMB GUIDELINES AND RECOMMENDATIONS FOR CLINICAL USE OF ULTRASOUND ELASTOGRAPHY: PART 4: THYROID. Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 43, No. 1, pp. 4 26, 2017 3. KẾT LUẬN Global Cancer Statistics 2020: Tất cả các nhân tuyến giáp nên được phân GLOBOCAN Estimates of Incidence and độ TIRADS, có thể tuỳ chọn phân độ theo Mortality Worldwide for 36 Cancers in ACR-TIRADS, EU-TIRADS hoặc K- 185 Countries. CA CANCER J CLIN;, TIRADS. Siêu âm dopper không còn ý nghĩa 2021. 71: 209 – 249. tiên lượng nguy cơ ác tính và không đóng góp 2. Siegel, R., Miller KD, Jemal A, . Cancer thêm vai trò gì cho siêu âm 2D. Siêu âm statistics. CA Cancer J. Clin.;, 2019. 69 doppler chỉ còn giá trị trong việc đánh giá tưới (1): 7-34. máu hạch di căn. Siêu âm đàn hồi mô có giá 3. Davies, L., GilbertWelch H, . Current trị bổ trợ rất tốt cho siêu âm 2D và nên tiến Thyroid Cancer Trends in the United hành FNA các nhân có siêu âm đàn hồi mô States. JAMA Otolaryngol Head Neck dương tính. Surg.;, 2014. 140(4): 317-322. 4. Haugen, B., Alexander EK, Bible KC, et TÀI LIỆU THAM KHẢO al,, . 2015 American Thyroid Association 1. Sung, H., Ferlay J, Siegel RL et al, . Management Guidelines for Adult 12
  12. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Patients with Thyroid Nodules and the EU-TIRADS. Eur Thyroid J;, 2017. 6: Differentiated Thyroid Cancer. Thyroid;, 225–237. 2016. 26(1): 2. 13. Nguyen, X., Choudhury KR, Eastwood 5. Ha, E., Baek JH, Na DG, . Risk JD, et al . Incidental thyroid nodules on stratification of thyroid nodules on CT: evaluation of 2 risk-categorization ultrasonography: current status and methods for workup of nodules. AJNR perspectives. thyroid;, 2017. 27: 1463 - Am J Neuroradiol;, 2013. 34: 1812 - 1468. 1817. 6. Laszlo, H., . Clinical practice. The 14. Li, Q., Lin X, Shao Y, Xiang F, Samir thyroid nodule. New England J. Med.;, AE, . Imaging and screening of thyroid 2004. 351(17): 1764–1771 . cancer. Radiol Clin North Am;, 2016. 55: 7. Gharib, H.e.a., . American association of 1261-1271. clinical endocrinologists, associazione 15. Tamhane, S., Gharib H, . Thyroid nodule medici endocrinologi, and update on diagnosis and management. europeanthyroid association medical Clin Diabetes Endocrinol;, 2016. 2: 17. guidelines for clinical practice for the 16. Durante, C., Grani G, Lamartina L, Filetti diagnosis and management of thyroid S, Mandel SJ, Cooper DS, . The diagnosis nodules. Endocrine Pract.;, 2010. 16 and management of thyroid nodules: a (2010) 1–43 Suppl 1. review. JAMA;, 2018. 319: 914–924. 8. Haugen, B., . 2015 American Thyroid 17. Tessler, F., Middleton WD, Grant EG, Association management guidelines for Hoang JK, Berland LL, Teefey SA, et al, . adult patients with thyroid nodules and ACR thyroid imaging, reporting and data differentiated thyroid cancer: what is new system (TIRADS): white paper of the ACR and what has changed? Cancer;, 2017. TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol;, 123: 372 - 381. 2017. 14: 587 – 595. 9. Shin, J., Baek JH, Chung J, Ha EJ, Kim 18. AACE/ACE/AME, T.F.o.T.N., . JH, Lee YH, et al, . Ultrasonography American Association Of Clinical diagnosis and imaging-based Endocrinologists, American College Of management of thyroid nodules: revised Endocrinology, and Associazione Medici Korean Society of Thyroid Radiology Endocrinologi Medical Guidelines For consensus statement and Clinical Practice For The Diagnosis And recommendations. Korean J Radiol;, Management Of Thyroid Nodules – 2016 2016. 17: 370 - 395. Update. Endocr Pract.;, 2016. 22(Suppl 10. Song, G., Xue F, Zhang C, . A model 1). using texture features to differentiate the 19. Xu, T., Wu Y, W RX, et al, . Validation nature of thyroid nodules on sonography. and comparison of three newly-released J. Ultrasound Med;, 2015. 34 (10): 1753– Thyroid Imaging Reporting and Data 1760 . Systems for cancer risk determination. 11. Acharya, U., et al, . A review on Endocrine, Published online; ultrasound-based thyroid cancer tissue https://doi.org/10.1007/s12020-018-1817- characterization and automated 8;, 2018. classification. , Technol. Cancer Res. 20. Zheng, Y., Xu S, Kang H, Zhan W, . A Treat.;, 2014. 13 (4): 289–301. Single-Center Retrospective Validation 12. Russ, G., Bonnema SJ, Erdogan MF, Study of the American College of Durante C, Ngu R, Leenhardt L, . Radiology Thyroid Imaging Reporting European Thyroid Association guidelines and Data System. Ultrasound Q;, 2018. for ultrasound malignancy risk 34(2): 77 - 83. stratification of thyroid nodules in adults: 21. Kwak, J., Han KH, Yoon JH et al, . 13
  13. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 Thyroid Imaging Reporting and Data 30. Kim, P.H., et al., Diagnostic performance System for US Features of Nodules : A of adult-based ATA and ACR-TIRADS Step in Establishing Better Stratification ultrasound risk stratification systems in of Cancer Risk. Radiology;, 2011. : 260 pediatric thyroid nodules: a systematic (3): 892 -899. review and meta-analysis. Eur Radiol, 22. Shin, J.H., et al., Ultrasonography 2021. 31(10): p. 7450-7463. Diagnosis and Imaging-Based 31. Yang, W., et al., Can the American Management of Thyroid Nodules: Revised Thyroid Association, K-Tirads, and Acr- Korean Society of Thyroid Radiology Tirads Ultrasound Classification Systems Consensus Statement and Be Used to Predict Malignancy in Recommendations. Korean journal of Bethesda Category IV Nodules? Endocr radiology, 2016. 17(3): p. 370-395. Pract, 2020. 26(9): p. 945-952. 23. Bùi Văn Lệnh, Lê Tuấn Linh, Tran Thuy 32. Youngwirth, L.M., et al., Extrathyroidal Hong. Cập nhật chẩn đoán hình ảnh phân Extension Is Associated with loại bướu nhân tuyến giáp lành tính và ác Compromised Survival in Patients with tính. Điện quang Việt Nam:, 2015. 58 - 63. Thyroid Cancer. Thyroid, 2016. 27(5): p. 24. Hồng, T.T., . Đặc điểm hình ảnh và giá trị 626-631. của siêu âm trong chẩn đoán các tổn 33. Leenhardt, L., et al., 2013 European thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc thyroid association guidelines for cervical sỹ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh;, ultrasound scan and ultrasound-guided 2013. Trường Đại học Y Hà Nội. techniques in the postoperative 25. Ha, E., Na DG, Baekc JH, . Korean management of patients with thyroid Thyroid Imaging Reporting and Data cancer. European thyroid journal, 2013. System: Current Status, Challenges, and 2(3): p. 147-159. Future Perspectives. Korean J Radiol.:, 34. Moon, H.J., et al., Can vascularity at 2021. 22(9):1569-1578. power Doppler US help predict thyroid 26. 26. Cibas, E., and Ali SZ, . The 2017 malignancy? Radiology, 2010. 255(1): p. Bethesda System for Reporting Thyroid 260-9. Cytopathology. Thyroid;, 2017. 27(11): 35. Yang, G.C.H. and K.O. Fried, Most 1341 - 1346. Thyroid Cancers Detected by Sonography 27. Russ, G., et al., European Thyroid Lack Intranodular Vascularity on Color Association Guidelines for Ultrasound Doppler Imaging: Review of the Malignancy Risk Stratification of Thyroid Literature and Sonographic-Pathologic Nodules in Adults: The EU-TIRADS. Eur Correlations for 698 Thyroid Neoplasms. Thyroid J, 2017. 6(5): p. 225-237. J Ultrasound Med, 2017. 36(1): p. 89-94. 28. Koc, A.M., et al., Comparison of 36. Shin, J.H., et al., Ultrasonography diagnostic accuracy of ACR-TIRADS, Diagnosis and Imaging-Based American Thyroid Association (ATA), and Management of Thyroid Nodules: Revised EU-TIRADS guidelines in detecting Korean Society of Thyroid Radiology thyroid malignancy. European journal of Consensus Statement and radiology, 2020. 133: p. 109390-109390. Recommendations. Korean J Radiol, 29. Lee, Y.-B., et al., Comparison of Four 2016. 17(3): p. 370-95. Ultrasonography-Based Risk 37. Ciledag, N., et al., The utility of Stratification Systems in Thyroid Nodules ultrasound elastography and MicroPure with Nondiagnostic/Unsatisfactory imaging in the differentiation of benign Cytology: A Real-World Study. Cancers, and malignant thyroid nodules. AJR Am J 2021. 13(8): p. 1948. Roentgenol, 2012. 198(3): p. W244-9. ………………… 14
nguon tai.lieu . vn