Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Biến đổi sức căng cơ tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên sau can thiệp động mạch vành qua da The change in myocardial strain in patients with acute ST elevation myocardial infarction after primary percutaneous coronary intervention Nguyễn Anh Tuấn*, *Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam, Nguyễn Thị Thu Hoài**, **Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam, Phạm Nguyên Sơn***, ***Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát biến đổi sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm đánh dấu mô 2D ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên sau can thiệp động mạch vành qua da thì đầu. Đối tượng và phương pháp: 118 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh sau can thiệp động mạch vành qua da thì đầu được điều trị tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 3 năm 2019. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, theo dõi dọc. Siêu âm đánh dấu mô 2D được thực hiện tại các thời điểm: Sau can thiệp 1 ngày, 3 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Phân tích hình ảnh bằng phần mềm EchoPAC 112 (GE, Hoa Kỳ). Kết quả: Tuổi trung bình: 64,73 ± 11,88; Nam giới: 81,4%; Killip I chiếm 75,4%; Chỉ số VĐV trung bình: 1,45 ± 0,23; EF trung bình: 45,29 ± 6,96%. GLS sau can thiệp 1 ngày giảm nặng hơn so với nhóm chứng (-11,91 ± 3,29% so với -20,41 ± 0,71%; p
  2. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. EchoPAC 112 software (GE, USA). Result: Mean age: 64.73 ± 11.88 years. Male: 81.4%; Killip I: 75.4%; mean Wall Motion Score Index (WMSI): 1.45 ± 0.23; mean EF: 45.29 ± 6.96%. GLS of the patients after 1 day was worse than that of control subjects. GLS improved over time. GLS after 3 days, after 1 month, 3 months, 6 months were -12.23 ± 2.79%; -13.36 ± 2.87%, -14.10 ± 2.55%; -14.50 ± 2.40, respectively. GLS of culprit artery groups (LAD, LCX and RCA) were not the same at the evaluation times (p
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Bước 1: Ghi hình động theo thứ tự mặt cắt 3 (GLS) và đỉnh sức căng của từng vùng trong thì tâm buồng, 4 buồng, 2 buồng trục dọc trong ít nhất 3 thu. Hình ảnh cuối cùng thu được gọi là hình ảnh chu kỳ liên tiếp với tốc độ quét 60-100 ảnh/giây. bull’s eye. Toàn bộ thất trái được chia thành 17 vùng Bước 2: Phân tích hình ảnh động bằng phần theo khuyến cáo của Hiệp hội Siêu âm Tim Hoa Kỳ mềm AFI có sẵn trên máy siêu âm: Với mỗi mặt cắt [6]. máy sẽ yêu cầu chọn 2 điểm ở vòng van hai lá và 1 Mỗi bệnh nhân được đánh giá lâm sàng, siêu âm điểm ở mỏm tim, sau đó máy sẽ tự động viền theo tim 5 lần tại các thời điểm sau can thiệp 1 ngày, 3 nội mạc tim. Tuy nhiên cần phải điều chỉnh để có kết ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Mỗi đối tượng nhóm quả chính xác nhất. Sau đó máy sẽ tự động phân chứng được đánh giá lâm sàng, siêu âm tim 1 lần. tích để tìm ra đỉnh sức căng dọc toàn bộ thất trái Hình 1. GLS ở người bình thường và bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh lên: A - Người bình thường (Nguyễn Văn Đ 53T). B, C, D, E, F - NMCT cấp sau can thiệp 1 ngày, 3 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng (BN: Dương Huy C 53T) Phương pháp xử lý số liệu: Bằng các thuật toán người khỏe mạnh làm nhóm chứng cho thấy. Nhóm thống kê trên máy vi tính với phần mềm Stata 14.1. bệnh có tuổi trung bình: 64,73 ± 11,88; Nam giới chiếm: 81,4%. Không có sự khác biệt về tuổi, giới, 3. Kết quả BMI và BSA của nhóm NMCT có ST chênh lên và Trong thời gian từ tháng 1/2016 đến tháng nhóm chứng với các p>0,05. HATT, HATTr và tần số 3/2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 118 bệnh tim ở nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng với các nhân NMCT cấp có ST chênh lên sau can thiệp ĐMV p
  4. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. Bảng 1. Đặc điểm siêu âm tim của nhóm NMCT có ST chênh lên sau can thiệp 1 ngày và nhóm chứng NMCT có ST chênh lên Nhóm chứng Đặc điểm p (n = 118) (n = 60) Dd (mm) ( X ± SD) 46,40 ± 4,98 44,53 ± 4,63 0,017 Ds (mm) ( X ± SD) 35,42 ± 4,94 27,40 ± 4,66
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Bảng 2. Thay đổi GLS theo thời gian theo nhóm động mạch thủ phạm GLS sau can thiệp (%) Động mạch 1 ngày 3 ngày 1 tháng 3 tháng 6 tháng thủ phạm (n = 118) (1) (n = 118) (2) (n = 118) (3) (n = 112) (4) (n = 108) (5) n 69 69 69 65 62 LAD X ± SD -10,68 ± 2,81 -11,17 ± 2,56 -12,42 ± 2,47 -13,25 ± 2,36 -13,60 ± 2,32 p p(1-2)
  6. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. Nhận xét: GLS ở nhóm tổn thương 1 nhánh, 2 nhánh, 3 nhánh ĐMV là như nhau tại các thời điểm đánh giá sau can thiệp với các p>0,05. Ở nhóm tổn thương 1 hoặc 2 nhánh ĐMV thì GLS cải thiện ngay sau can thiệp ĐMV 3 ngày và sau 1 tháng với các p
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… Bảng 6. Thay đổi GLS theo thời gian theo nhóm phân loại EF GLS Sau can thiệp (%) 1 ngày 3 ngày 1 tháng 3 tháng 6 tháng EF (n = 118) (n = 118) (n = 118) (n = 112) (n = 108) (1) (2) (3) (4) (5) n 23 23 23 17 16 EF < 40% X ± SD -8,55 ± 2,12 -9,38 ± 1,96 -10,33 ± 2,13 -11,64 ± 1,74 -12,03 ± 1,43 p p(1-2)
  8. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No5/2022 DOI: …. GLS là -13,36 ± 2,87 (%), cải thiện hơn so với thời LAD thì GLS cải thiện liên tục tại các thời điểm đánh điểm sau can thiệp 3 ngày (p
  9. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 5/2022 DOI:… nhóm có EF ≥ 50%. Ở nhóm có EF < 40% và nhóm 5. Patel MR, Calhoon JH, Dehmer GJ et al (2017) 40% ≤ EF < 50% thì GLS cải thiện rõ ngay sau can ACC/AATS/AHA/ASE/ASNC/SCAI/SCCT/STS 2016 thiệp 3 ngày và 1 tháng với các p0,05). Revascularization in Patients With Acute Coronary GLS chỉ cải thiện sau can thiệp 1 tháng, 3 tháng và 6 Syndromes. Journal of the American College of tháng với các p≤0,05. Cardiology 69(5): 570-591. 6. Lang RM, Badano LP, Mor-Avi V et al (2015) 5. Kết luận Recommendations for cardiac chamber GLS ở bệnh nhân NMCT có ST chênh lên sau can quantification by echocardiography in adults: An thiệp ĐMV qua da thì đầu giảm nặng hơn so với update from the American Society of nhóm chứng và xu hướng cải thiện dần theo thời Echocardiography and the European Association of gian trong 6 tháng đầu. GLS ở các nhóm động mạch Cardiovascular Imaging. J Am Soc Echocardiogr thủ phạm khác nhau, các nhóm EF khác nhau, giữa 28(1): 1-39. nhóm TMP III và TMP < III là khác nhau tại các thời 7. Joseph G, Zaremba T, Johansen MB et al (2019) điểm đánh giá sau can thiệp. Echocardiographic global longitudinal strain is associated with infarct size assessed by cardiac Tài liệu tham khảo magnetic resonance in acute myocardial infarction. 1. Hung J, Teng THK, Knuiman M et al (2013) Trends Echo Research and Practice 6(4): 81-89. From 1996 to 2007 in Incidence and Mortality 8. Joyce E, Hoogslag GE, Leong DP et al (2014) Outcomes of Heart Failure After Acute Myocardial Association between left ventricular global Infarction: A Population-Based Study of 20 812 longitudinal strain and adverse left ventricular Patients With First Acute Myocardial Infarction in dilatation after ST-segment-elevation myocardial Western Australia. J Am Heart Assoc 2: 000172. doi: infarction. Circ Cardiovasc Imaging 7(1): 74-81. 10.1161/JAHA.113.000172). 9. Heusch G, Gersh BJ (2017) The pathophysiology of 2. Cha MJ, Kim HS, Kim SH et al (2017) Prognostic acute myocardial infarction and strategies of power of global 2D strain according to left protection beyond reperfusion: A continual ventricular ejection fraction in patients with ST challenge. Eur Heart J 38(11): 774-784. elevation myocardial infarction. PLoS ONE 12(3): 10. Lustosa RP, Fortuni F, van der Bijl P et al (2021) 0174160. https://doi.org/ 10.1371/journal. Changes in global left ventricular myocardial work pone.0174160. indices and stunning detection 3 months After ST- segment elevation myocardial infarction. Am J 3. Hsiao JF, Chung CM, Chu CM et al (2016) Two- Cardiol 157: 15-21. dimensional speckle tracking echocardiography 11. Manjunath SC, Doddaiah B, Ananthakrishna R et al. predict left ventricular remodeling after acute (2020) Observational study of left ventricular global myocardial infarction in patients with preserved longitudinal strain in ST-segment elevation ejection fraction. PLoS One 11(12): 0168109. myocardial infarction patients with extended 4. Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS et al (2012) Third pharmaco-invasive strategy: A six months follow-up Universal Definition of Myocardial Infarction. study. Echocardiography 37(2): 283-292. Circulation126(16): 2020-2035. 27
nguon tai.lieu . vn