Xem mẫu

  1. HỘI CHỨNG GIẢM CUNG LƯỢNG TIM SAU PHẪU THUẬT TIM HỞ: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Ths. Bs. Dương Thị Hoan
  2. NỘI DUNG • Định nghĩa • Nguyên nhân • Sinh lý bệnh • Chẩn đoán • Xử trí:  Điều trị bằng thuốc  Các biện pháp cơ học
  3. ĐỊNH NGHĨA HỘI CHỨNG GIẢM CUNG LƯỢNG TIM. Nguyên nhân: giảm co bóp cơ tim → giảm DO2 đến tổ chức và thiếu oxy tổ chức  Clinical practice guide for the management of low cardiac output syndrome in the postoperative period of heart surgery; DOI: 10.1016/j.medin.2012.02.007  Low-Cardiac-Output Syndrome After Cardiac Surgery. http://dx.doi.org/10.1053/j.jvca.2016.05.029
  4. NGUYÊN NHÂN LCOS • Phản ứng viêm hệ thống được kích hoạt do CPB • Cặp động mạch chủ • Hạ nhiệt độ khi chạy tuần hoàn ngoài cơ thể với dịch bảo vệ tim lạnh. • Tổn thương cơ tim do phẫu thuật • Tổn thương tái tưới máu: Tuần hoàn ngoài cơ thể với dung dịch liệt tim → tổn thương thiếu máu/ tái tưới máu cơ tim • Yếu tố khác: bệnh lý tim mạch. • Hầu hết gặp 6-8 h sau mổ. Tần suất gặp: 3 - 5 %, sau phẫu thuật tim người lớn; 25 %, sau phẫu thuật tim bẩm sinh • Là hậu quả của:  Giảm co bóp thất trái  Giảm co bóp thất phải  Rối loan chức năng tâm trương thất trái
  5. YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ DỰ ĐOÁN hFABP, heart fatty acid binding protein; TLC, total lymphocyte count.
  6. SINH LÝ BỆNH CỦA LCOS Low-Cardiac-Output Syndrome After Cardiac Surgery. http://dx.doi.org/10.1053/j.jvca.2016.05.029
  7. CHẨN ĐOÁN Lâm sàng: gặp ở BN sau mổ đang an thần, thở máy nên trong các bệnh cảnh: • Rối loạn nhịp tim: nhanh, chậm • Huyết áp tụt: HATT < 80mmHg không thuốc vận mạch hoặc > 90 mmHg khi có thuốc vận mạch và kéo dài > 30 phút. • Thiểu niệu, vô niệu ( nước tiểu < 0.5ml/kg/h) • Tưới máu ngoại vi giảm: chi lạnh, nhợt • Toan chuyển hoá BN cần được theo dõi huyết động chuyên sâu, đi tìm nguyên nhân.
  8. PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG
  9. PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG Curr Opin Crit Care 21:395-401, 2015
  10. CHỈ ĐỊNH THIẾT BỊ THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG Operation’s risk
  11. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG PICCO
  12. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ • Hỗ trợ huyết động sớm và đầy đủ ngăn ngừa tiến triển xấu của shock tim và suy tạng • Nhanh chóng điều trị nguyên nhân sốc tim • Cải thiện triệu chứng sốc, bất kể nguyên nhân
  13. ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU • Tìm nguyên nhân ngoại khoa ( hở van tim, graft dysfunction, tamponade, tkmp…) để xử trí • Tiếp tục an thần, thở máy • Sửa chữa rối loạn hô hấp, thăng bằng kiềm toan, điện giải • Truyền máu nếu Ht < 30% • Duy trì đẳng nhiệt. • Đảm bảo tuần hoàn đủ: duy trì RAP: 10 – 14 mmHg, PAWP hoặc LAP 18 – 20 mmHg. • Tối ưu nhịp tim 90-100bpm bằng máy tạo nhịp. Kiểm soát RL nhịp: nhanh thất: shock điện. • Sử dụng thuốc vận mạch • Tìm nguyên nhân và điều trị
  14. GUIDELINE ĐIỀU TRỊ Low-Cardiac-Output Syndrome After Cardiac Surgery. http://dx.doi.org/10.1053/j.jvca.2016.05.029
  15. ĐIỀU TRỊ THUỐC: Vasopressor, inotrope
  16. CÁCH LỰA CHỌN THUỐC Robert M Bojar. MANUAL of PERIOPERATIVE CARE in ADULT CARDIAC SURGERY (2011)
  17. PHỐI HỢP THUỐC Conclusions: In the most severe forms of cardiogenic shock where a vasopressor (Epi/nor/dopa) is immediately required, adding an inodilator(dobu/levo/mili) may improve short-term mortality. This result should be confirmed in a randomized, controlled trial.
  18. THIẾT BỊ HỖ TRỢ CƠ HỌC: BÓNG ĐỐI XUNG ĐỘNG MẠCH CHỦ Chỉ định: Hỗ trợ huyết động trước, trong, và sau phẫu thuật tim có sốc tim Chống chỉ định: • Hở van động mạch chủ nặng. • Bệnh đmc: Phình,Tách thành động mạch chủ,Hẹp eo ĐMC • Bệnh động mạch chi dưới • Nhiễm khuẩn tại chỗ thăm dò mạch máu hoặc toàn thân đang tiến triển • Rối loạn đông máu Thiele et al reported the results of the largest prospective, randomized, multicenter trial examining the effectiveness of IABPs: not significantly reduce 30- day or 12-month mortality class of recommendations: III; Level of Evidence: A
  19. THIẾT BỊ HỖ TRỢ CƠ HỌC: V A ECMO Chỉ định Sau mổ tim: khi không thể cai máy tim phổi nhân tạo hoặc sốc tim sau mổ Cân nhắc chỉ định • Khả năng phục hồi cơ quan kém (tiên lượng khó hồi phục) • Phục hồi tim: hoặc chờ đợi cho việc phục hồi tim hơn nữa để cho phép cấy ghép thiết bị (LVAD) hoặc ghép tim • Tuổi quá cao. • Có tổn thương não nghiêm trọng. • Ngừng tim quá lâu Rastan et al presented their experience : 517 adult patients treated with ECMO for refractory postcardiotomy CS (PCCS). Result: 186 Successful weaning from the system was possible for 63.3%
  20. LVAD: Impella Assist Device, TandemHeart
nguon tai.lieu . vn