Xem mẫu
- BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 8
BÀI 7: HÌNH BÌNH HÀNH
- Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh
bên song song; hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau?
- Trả lời:
Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song
⇒ là hình bình hành A
70
0
B
? Các cạnh đối của tứ giác 1100 700
ABCD trong hình bên có gì đặc D C
biệt?
a.Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song
song.
- b. Nhận xét : Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
- ?2 Cho hình bình hành ABCD ( hình 67 ). Hãy thử
phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về
đường chéo của hình bình hành đó.
A B
D C
Hình 67
- •Định lý:
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
A B
1 1
O
1 1
D C
- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình
hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình
bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau
là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình
hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường là hình bình hành
- ?3 B F I
E
750 N
A
C
D 1100
Dấu hiệu 2 G V U K 700
S H
Dấu hiệu 4 M
P
O
R 1000 800
X Y
Dấu hiệu 5 Q
Dấu hiệu 3
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1.Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2.Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là
hình bình hành
- - Hình bình hành ABCD1được vẽ như
Cách
thế nào?
A B
D C
- Cách 2
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
(A;CD)
A B
D C
- Cách 3
A
B
D
C
- Trả lời câu hỏi phần mở bài
Khi hai đĩa cân nâng lên
và hạ xuống (H.65),
ABCD luôn là hình gì?
- Hình bình hành có ở đâu trong thực
tế?
Các thanh sắt ở
cửa xếp tạo thành
các hình bình hành
- Bài tập 1: Trong các tứ giác ở hình vẽ sau, tứ giác nào là hình bình
hành? Vì sao?
S T A B
V U D C
F N
E M
G P
H Q
- Bài 46: Các mệnh đề sau đúng hay sai?
a. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
®ún
là hình bình hành
g
b. Hình thang có hai cạnh bên song song ®ún
là hình bình hành g
c.Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là sai
hình bình hành
d. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau sai
là hình bình hành
- GHI NHỚ
I.Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
II. Tính chất:
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
III. Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là
hình bình hành.
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận
biết hình bình hành.
- Vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết để
làm các bài tập: 44; 45; 47 trang 92; 93 SGK
- Hướng dẫn giải bài tập 47
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành A B
a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
O K
b) Gọi O là trung điểm của HK. H
D Hình 72
Chứng minh rằng A, O, C thẳng hàng. C
Gợi ý:
a) Câu a bài toán yêu cầu cần chứng minh tứ giác là hình
bình hành. Vậy ta phải dựa vào các dấu hiệu nhận biết
để chứng minh. Bài này dựa và dấu hiệu 3
b) Câu b, để chứng minh A, O, C thẳng hàng ta chứng minh
cho AC đi qua O (dựa vào câu a, ta đã chứng minh được
AHCK là hình bình hành
nguon tai.lieu . vn