Xem mẫu

  1. THUỐC KHÁNG VIRUS
  2. THUỐC KHÁNG SIÊU VI TH  UỐ C TB ký virus c hủ Virus SỰ TÁI BẢN virus virus virus virus
  3. THUỐC KHÁNG VIRUS  Bệnh Zona ( Herpes zoster)  Bệnh mụn rộp ( Herpes simplex)  Bệnh do cytomegalovirus (CMV)  Bệnh viêm gan siêu vi  Bệnh cúm  Bệnh AIDS … …..  2 n g u y e â n n h a â n c h ín h g a â y t h a á t b a ïi t ro n g ñ ie à u t rò :  s ö ï t o å n t h ö ô n g n a ë n g h e ä m ie ã n d ò c h  s ö ï ñ e à k h a ù n g c u û a v iru s
  4. Phân loại virus  DNA virus: - poxvirus, herpes virus, adenovirus, hepadna virus..  RNA virus : - HIV ( human immunodeficience virus), picorna virus, arena virus……..
  5. S ÖÏ TAÙI BAÛN ÔÛ D N A VIRUS acyclovir, vidarabine, foscarnet, ganciclovir
  6. SỰ TÁI BẢN Ở RNA VIRUS H+
  7. Ch u k y ø t a ù i b a û n c u û a HIV ADN hình tròn
  8. Các chất kháng virus gây bệnh Herpes  Virus herpes simplex ( HSV- 1 và HSV-2) - Gây bệnh mụn rộp (herpes simplex) HSV-1 : miệng, da ( thân, mặt), thực quản, thần kinh HSV-2 : trực tràng,màng nhày sinh dục, các chi .  Virus varicella zoster ( VZV) -Có thể gây : bệnh zona (herpes zoster) - bệnh thủy đậu (varicella/ chickenpox)
  9. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES  Vidarabin (VIRA-A) 1977 - Chất đầu tiên trong điều trị herpes simplex - Do độc tính, chỉ dùng giới hạn (ca nặng)  Acyclorvir (ZOVIRAX); Valacyclorvir (VALTREX) - Cấu trúc nucleosid - Ít độc và tác dụng tốt hơn vidarabin - Hoạt tính trên HSV > 10 lần trên VZV
  10. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES Acyclorvir  Cơ chế tác động Thymidin kinase Acyclorvir Acyclorvir triphosphat Enzym TB Ức chế Gắn kết tương tranh Vô hoạt hóa DNA polymerase  Cơ chế đề kháng  ↓ sản xuất thymidin kinase  thay đổi ái lực của thymidin kinase với acyclorvir.  biến đổi DNA polymerase virus.
  11. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES Acyclorvir Dược động học  PO: sinh khả dụng 10-30%  Hấp thu qua da kém  Phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể , LCR  Qua sữa, nhau thai  Thải trừ phần lớn qua thận ở dạng nguyên thgủy
  12. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES Acyclorvir Tác dụng phụ độc tính:  Dễ dung nạp. - SD tại chỗ : có thể kích ứng màng nhày - PO: ngứa, nôn mữa, tiêu chảy…đau đầu - Liều cao : có thể gây suy thận kèm ↓ tiểu cầu, có thể -gây tử vong ở BN suy giảm MD. - Lưu ý: tránh phối hợp với:  thuốc có độc tính trên thận  thuốc AZT ( zidovudin) chứng buồn ngủ nặng
  13. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES Acyclorvir : Sử dụng trị liệu  Bệnh herpes simplex / mụn rộp - Tác dụng tại chỗ hiệu quả < td toàn thân - PO : kết quả tốt khi bệnh mới phát - IV : ca nặng / ở bn suy giảm miễn dịch  Bệnh zona và thủy đậu - PO : dùng liều cao hơn so với bệnh mụn rộp -IV : ca nhiễm ở não, phổi, bn suy giảm MD
  14. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES  Famciclorvir & Pencyclorvir  Famciclorvir = tiền chất / penciclorvir có SKD = 77% - Tác dụng / Pencyclorvir # Acyclorvir đối với HSV và VZV - Còn ức chế HBV ( viêm gan B) - Ít tác dụng phụ ( buồn nôn , đau đầu , rối loạn TH..) - Có đề kháng chéo giữa 2 chất
  15. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES  Ganciclorvir (CYTOVENE) - cấu trúc gần với acyclorvir - tác dụng trên virus herpes # acyclorvir - đặc biệt cho td mạnh trên cytomegalovirus - Nhiều TDP & độc tính : * trên máu ( 40-60%), trên thần kinh ( 5-15%), bào thai. 1/3 BN phải ngừng trị liệu do độc tủy xương/ thần kinh - sử dụng giới hạn trong trị liệu nhiễm cytomegalo virus nặng ở BN suy giảm miễn dịch (IV infusion)
  16. CÁC CHẤT KHÁNG VIRUS GÂY BỆNH HERPES  Foscarnet ( FOS CAVIR) - p h o s p h a t v o â c ô , h a y d u ø n g IV v ì P O c o ù S KD ke ù m - ö ù c c h e á HS V, VZV v a ø HIV, c y t o m e g a lo v iru s - t a ù c ñ o ä n g t re â n DNA p o ly m e ra s e c u û a v iru s h e rp e s h a y t re â n RT ( e n z y m p h ie â n m a õ n g ö ô ïc ) cuûa HIV. - TDP : t h a à n kin h ( 2 5 %) , n o â n , t h ie á u m a ù u , x a ù o t ro ä n g a n . . - Lie à u c a o / IV in f n h a n h : ñ o ä c t h a ä n , ro á i lo a ïn c h a á t ñ ie ä n g ia û i a û n h h ö ô û n g ñ e á n c ô , t im . . ….
  17. Các chất kháng RETROVIRUS  Các chất kháng RT - cấu trúc nucleosid : AZT, didanosin ddI… - cấu trúc không nucleosid : nevirapin..  Các chất ức chế protease - saquinavir, indinavir, ritonavir…..  Chất ngăn sự hòa nhập màng : enfuvirtide  Các chất khác: - interferon, ..
  18. Zidovudin / Azidothymidin ( AZT; RETROVIR ) - Chất đầu tiên dùng chữa trị HIV.(1987) - Tác đông chủ yếu trên HIV-1, cũng ức chế HBV - Không hiệu lực trên virus gây bệnh Herpes.  Cơ chế : Enzym phiên mã Ưùc chế ngược AZT AZT triphosphat RT Ưùc chế Sự đề kháng AZT do đột biến gen tạo RT làm giảm 10-100 lần độ nhạy cảm / HIV Tổng hợp protein VK
nguon tai.lieu . vn