Xem mẫu

  1. CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NHỒI MÁU THẬN CẤP ThS.BSNT. Đàm Trung Hiếu Viện Tim mạch Việt Nam – Bệnh viện Bạch Mai
  2. Nhồi máu thận là bệnh lý ít gặp trên lâm sàng • Hoxie HJ, Coggin CB (1940): 1.4% trong 14411 mẫu khám nghiệm tử thi • Paris B, Bobrie G (2006): 0.07% trong 250000 bệnh nhân tại khoa cấp cứu • Tỷ lệ thực tế có thể cao hơn do thường bị bỏ sót chẩn đoán • Hậu quả: Suy thận cấp, bệnh thận mạn, tăng huyết áp Hoxie HJ, Arch Intern Med. 1940; 65:587 Paris B, J Hypertens. 2006;24(8):1649
  3. Nhồi máu thận thường là hậu quả của các bệnh lý tim mạch • Huyết khối từ tim (55.7%): Rung nhĩ, viêm NTMNK, van tim cơ học, mảng xơ vữa từ ĐM chủ • Nguyên nhân tại ĐM thận (7.5%): Lóc tách ĐM thận, bệnh lý mô liên kết (Marfan, Ehler-Danlos), loạn sản xơ cơ, bệnh lý viêm mạch, chấn thương (biến chứng can thiệp). • Tình trạng tăng đông (6.6%): Hội chứng thận hư, hội chứng kháng phospholipid, tăng homocysteine máu. • Không rõ căn nguyên (~30%) Oh YK et al., Am J Kidney Dis. 2016 Feb;67(2):243-50 Bolderman R et al., Am J Med. 2006;119(4):356.e9
  4. Giải phẫu ĐM thận • ĐM thận xuất phát từ ĐM chủ bụng ngang L1-2, ngay dưới ĐM mạc treo tràng trên • ĐM thận dài 4-6cm, đường kính 5-7mm (ĐM thận phải dài hơn) • ĐM thận chia nhánh thành ĐM thùy  ĐM gian thùy  ĐM cung  ĐM phân thùy • ĐM phân thùy là các ĐM tận (không có vòng nối) • Biến đổi giải phẫu: hai nhánh ĐM thận (8-14%), có thêm ĐM thận phụ (7%) Chapter 64: Thromboembolic Renovascular Disease, Comprehensive clinical Nephrology, 4thed
  5. Hậu quả nhồi máu thận phụ thuộc vị trí thuyên tắc và tuần hoàn bàng hệ • Nhánh bàng hệ cấp máu thận: ĐM thắt lưng, ĐM niệu quản, ĐM sinh dục, ĐM thượng thận, ĐM gian sườn • THBH giúp kéo dài thời gian “chịu đựng” của nhu mô thận trong bệnh cảnh tắc ĐM thận • THBH phát triển trên các bệnh nhân có hẹp ĐM thận trước đó Tuần hoàn bàng hệ cấp máu thận Rutherford’s Vascular surgery and Endovascular therapy, 9th ed
  6. Sinh lý bệnh của nhồi máu thận Rutherford’s Vascular surgery and Endovascular therapy, 9th ed
  7. Vòng xoắn bệnh lý trong tổn thương thận cấp Matthieu Legrand et al., N Engl J Med 2020; 382:2238-2247
  8. Khả năng hồi phục phụ thuộc thời gian và mức độ tổn thương thận Tiên lượng hồi phục chức năng thận • Bảo tồn kích thước thận (>7-8cm) • Creatinine máu
  9. Thường chẩn đoán muộn do triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu • Dịch tễ • Tuổi trung bình theo nhóm căn nguyên: HK từ tim (65 tuổi), tại ĐM thận (43 tuổi), tăng đông máu (62 tuổi), vô căn (49.5 tuổi). • Tiền sử: rung nhĩ, van cơ học, THA, đái tháo đường • Triệu chứng lâm sàng: • Đau bụng và thắt lưng: Hay gặp nhất (>50%) • Nôn, buồn nôn, sốt • Tăng huyết áp • Triệu chứng tắc mạch khác • Triệu chứng tổn thương thận cấp: vô niệu/thiểu niệu, phù phổi cấp, đái máu… Antopolsky et al., Am J Emerg Med . 2012 Sep;30(7) Image source: Freepik
  10. Cận lâm sàng giúp CĐ phân biệt và CĐ xác định • Xét nghiệm máu: • LDH: Tăng cao (2-4 lần ngưỡng tham chiếu trên) trong khi AST/ALT bình thường hoặc tăng nhẹ • Urea, Creatinine: tăng khi gánh nặng HK lớn • Tổng phân tích nước tiểu: hồng cầu niệu, protein niệu • Tăng bạch cầu, tăng D-dimer • Chẩn đoán hình ảnh: • CLVT ổ bụng có cản quang: độ nhạy cao (>80%). • SÂ Doppler ĐM thận: độ nhạy thấp (11%) • MRI, xạ hình thận. Antopolsky et al., Am J Emerg Med . 2012 Sep;30(7) Winzelberge, JAMA . 1979 Jul 20;242(3):268-9.
  11. CLVT ĐM thận giúp chẩn đoán và tiên lượng lợi ích tái tưới máu Tắc hoàn toàn ĐM thận phải do huyết khối Silverberg et al., J Vasc Surg. 2016 Oct; 64(4):1026-32
  12. CLVT ĐM thận giúp tiên lượng lợi ích tái tưới máu Teo nhỏ thận phải do hẹp ĐM thận Purkait R et al., Saudi J Kidney Dis Transpl 2015;26:778-82
  13. Tiếp cận xử trí nhồi máu thận • Cấp cứu ban đầu: • Giảm đau, xử trí biến chứng suy thận cấp, phù phổi cấp, .v.v. • Chống đông heparin sớm tránh huyết khối tiến triển • Đánh giá lợi ích tái tưới máu: • Vị trí và mức độ tắc mạch thận • Thời gian thiếu máu thận • Chức năng thận ảnh hưởng/tồn dư • Chẩn đoán và xử trí căn nguyên • Thuyên tắc do huyết khối • Tổn thương tại chỗ • Tình trạng tăng đông
  14. Đánh giá lợi ích tái tưới máu: Vị trí và thời gian tắc mạch thận • Tắc càng gần nguyên ủy (Gốc ĐM thận, ĐM phân thùy lớn)  Nhu mô ảnh hưởng càng lớn  Lợi ích tái tưới máu càng nhiều • Thời gian tắc càng ngắn, tuần hoàn bàng hệ càng nhiều  Khả năng hồi phục sau tái tưới máu càng cao Silverberg et al., J Vasc Surg. 2016 Oct; 64(4):1026-32
  15. Đánh giá lợi ích tái tưới máu: Chức năng thận tồn dư • Tắc mạch lớn gây suy giảm chức năng thận cấp/tắc mạch trên thận duy nhất còn chức năng  Cân nhắc tái tưới máu thận • Thận teo nhỏ, nhu mô sẹo hóa, không ngấm thuốc  Không còn khả năng hồi phục không còn chỉ định tái tưới máu. Chapter 64: Thromboembolic Renovascular Disease, Comprehensive clinical Nephrology, 4thed
  16. Xác định bệnh nhân có chỉ định tái tưới máu • Tắc hoàn toàn ĐM thận hoặc nhánh phân thùy lớn
  17. Các biện pháp tái tưới máu động mạch thận • Tiêu huyết khối tại chỗ qua đường ống thông • Hút huyết khối bằng dụng cụ • Nong bóng ĐM thận • Đặt stent ĐM thận • Phẫu thuật lấy huyết khối Siabilis et al., J Endouro. 2005 Feb; 19(1)
  18. Tiêu huyết khối qua đường ống thông Tiêu huyết khối qua catheter: sử dụng thuốc tPA
  19. Tái tưới máu qua can thiệp nội mạch mang lại những hiệu quả nhất định Tiêu huyết khối tại chỗ và đặt stent ĐM thận trái Silverberg et al., J Vasc Surg. 2016 Oct; 64(4):1026-32
  20. Tái tưới máu qua can thiệp nội mạch mang lại những hiệu quả nhất định Tiêu huyết khối và nong bóng stent ĐM thận cũ Chapter 64: Thromboembolic Renovascular Disease, Comprehensive clinical Nephrology, 4thed
nguon tai.lieu . vn