Xem mẫu

  1. Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột 133
  2. Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột Classification: Phân loại: ICD-9 076.1; ICD-10 A71 ICD-9 076.1; ICD-10 A71 Syndromes and Synonyms: Hội chứng và đồng nghĩa: Chronic follicular conjunctivitis, Egyptian Viêm kết mạc mạn tính có hột, viêm mắt Ai Cập, ophthalmia, granular conjunctivitis, war viêm kết mạc dạng hạt, viêm mắt thời chiến. ophthalmia and military ophthalmia. Tác nhân: Agent: Tái nhiễm nhiều lần với Chlamydia trachomatis, Repeated infection with Chlamydia trachomatis, týp huyết thanh A, B, Ba, và C gây ra hội chứng serovars A, B, Ba, and C cause this syndrome. này. C. trachomatis là vi khuẩn ký sinh nội bào C. trachomatis is an obligate intracellular bắt buộc. bacterium. Ổ chứa: Reservoir: Người. Humans. Vector: Vector: Ruồi góp phần vào sự lây lan của của vi khuẩn Flies contribute to the spread of ocular serovars C. trachomatis, đặc biệt là nhóm Musca sorbens of C. trachomatis, in particular Musca sorbens và Musca domestica. and M. domestica. Lây truyền: Transmission: Tiếp xúc trực tiếp nhiều lần với chất tiết từ Repeated direct contact with infected secretions người bị nhiễm bệnh (chủ yếu từ mắt hoặc from infected individual (mainly from eye or mũi), qua tay và dùng chung (khăn mặt, khăn nose); also by hands and fomites (shared cloths, tay hoặc ga trải giường). Ruồi cũng đóng vai trò towels or bedlinen). Flies also play a role in the truyền bệnh. Tiếp xúc gần với người bệnh làm transmission. High risk of infection in close tăng nguy cơ lây nhiễm. contacts of infected individuals. . Thời gian ủ bệnh: Incubation Period: 7- 14 ngày đối với viêm kết mạc; nhiều năm 7-14 days for conjunctivitis; years to decades đến vài thập kỷ đối với chứng lông xiêu, quặm for trichiasis and eventually corneal damage và cuối cùng có thể dẫn đến tổn thương giác and blindness. Repeated infection over many mạc và mù lòa. Tái nhiễm trùng nhiều lần trong years can cause the inside of the eyelid to nhiều năm có thể gây sẹo kết mạc. Sẹo có thể become scarred. This scarring can be so severe trở nên rất nghiêm trọng làm mi cụp vào, lông that the eyelid turns inward and the lashes mi cọ lên nhãn cầu dẫn đến sẹo giác mạc. Nếu rub on the eyeball, scarring the cornea. If left không được điều trị, tình trạng này dẫn đến đục untreated, this condition leads to the formation giác mạc vĩnh viễn và mù lòa. of irreversible corneal opacities and blindness. Biểu hiện lâm sàng: Clinical Findings: Giai đoạn hoạt động của bệnh là viêm kết mạc An epidode of active disease is a self-limiting tự giới hạn, với chảy nước mắt hoặc nhiều ghèn conjunctivitis, with watery or mucopurulent mắt. Điển hình có thể phát hiện hột nhỏ và hột discharge. Typical findings are lymphoid to (nhú). Tái nhiễm trùng nhiều lần dẫn đến sẹo 134
  3. Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột follicles and papillary hypertrophy. Repeated kết mạc và lông xiêu, quặm. Lông xiêu, quặm infections lead to scarring of the conjunctiva làm tổn thương bề mặt giác mạc, kết quả là sẹo and trichiasis. Trichiasis damages the corneal đục giác mạc, màng máu trên giác mạc và làm surface, resulting in keratitis, vascularization giảm khả năng đề kháng với bội nhiễm vi khuẩn of the cornea, and impaired defence against và nấm. Tổn thương giác mạc do sẹo giác mạc secondary bacterial and fungal infection. có thể dẫn đến mù lòa. Corneal damage produced by corneal scarring can lead to blindness. Xét nghiệm chẩn đoán: Chẩn đoán lâm sàng mắt hột hoạt động dựa trên Diagnostic Tests: sự xuất hiện của hột và nhú trên biểu mô kết Clinical diagnosis of active disease by presence mạc của mí mắt trên. Lông xiêu, quặm và mờ of follicles and papillae on the conjunctival đục giác mạc cũng có vai trò chẩn đoán lâm epithelium of the upper eyelid. Trichiasis and sàng. Phát hiện tác nhân (được xác định bằng corneal opacity are also diagnosed clinically. bất kỳ phương pháp nào, bao gồm cả PCR) ít có Presence or absence of infecting agent (by any giá trị chẩn đoán mắc bệnh hay mức độ bệnh, method, including PCR) has poor correlation huyết thanh học hầu như không có giá trị chẩn with presence or absence of disease or its đoán. severity; serology has virtually no diagnostic value. Phòng ngừa: Những người có lông quặm cần được phẫu thuật Prevention: mí mắt. Người mắc bệnh thể hoạt động cần được Individuals with trichiasis require eyelid điều trị kháng sinh: uống một liều duy nhất surgery. Individuals with active disease require azithromycin hoặc tra thuốc mỡ tetracycline. antibiotics: a single oral dose of azithromycin Điều trị từng ca bệnh riêng biệt có tác động hạn or topica tetracycline eye ointment are the chế, tuy nhiên, bởi vì sự tái nhiễm nhanh từ tiếp recommended options. Treatment of individual xúc với người không biểu hiện triệu chứng nên cases has little impact, however, because of quản lý cộng đồng với Chiến lược SAFE (Phẫu rapid reinfection from asymptomatic contacts: thuật điều trị lông quặm, dùng thuốc kháng sinh community management using the SAFE chống nhiễm trùng, vệ sinh cá nhân [mặt] và strategy (Surgery for trichiasis, Antibiotics cải thiện môi trường [nước sạch và vệ sinh] để to clear infection, Facial cleanliness and giảm lây truyền) là biện pháp kiểm soát ở vùng Environmental improvement [water and dịch lưu hành được khuyến cáo, chiến lược này sanitation] to reduce transmission) is the này bao gồm cả điều trị và phòng ngừa. recommended means for control in endemic Liên minh Toàn cầu Loại trừ bệnh mắt hột của areas; this strategy includes both treatment and TCYTTG (GET 2020) đặt mục tiêu loại trừ prevention. bệnh không còn là vấn đề sức khỏe cộng đồng The WHO Alliance for the Global Elimination vào năm 2020. of Trachoma (GET 2020) seeks to eliminate trachoma as a public health problem by 2020. Dịch tễ học: Bệnh mắt hột là nguyên nhân nhiễm trùng hàng Epidemiology: đầu gây ra mù lòa trên toàn thế giới và thường Trachoma is the leading infectious cause of là bệnh của các cộng đồng dân cư nông thôn blindness worldwide and is generally a disease nghèo. Các cộng đồng này thường ở các vùng of resource-poor rural communities. These nóng và khô hạn. Theo ước tính, khoảng 41 135
  4. Subject: Trachoma Chủ đề: Đau mắt hột communities are often in hot and dry regions. triệu người mắc bệnh mắt hột hoạt tính và 8 It is estimated that there are about 41 million triệu người bị lông quặm. Tỷ lệ mắc cao nhất people with active trachoma and 8 million with ở vùng sa mạc Sahara châu Phi, đặc biệt là ở trichiasis. Highest prevalences are found in sub- Ethiopia và Sudan, tại một số cộng đồng, tỷ lệ Saharan Africa, with a high burden in Ethiopia bệnh mắt hột hoạt động ở trẻ 1- 9 tuổi > 50% và and Sudan, where active trachoma in some tỷ lệ lông quặm ở người lớn > 19%. communities can be found in >50% of 1-9 year- Ở châu Á, Trung và Nam Mỹ, tỷ lệ mắc mang old children and trichiasis in >19% of adults. tính vùng miền. Một nghiên cứu trước đây tại In Asia and Central and South America, the Việt Nam, tỷ lệ lông quặm do mắt hột ở người distribution is more focal. Previous studies in > 34 tuổi là 7,31% ở 12 huyện thuộc 8 tỉnh phía Viet Nam have shown that from 12 districts in bắc Việt Nam. Tỷ lệ mắc cao hơn là ở huyện Mê 8 provinces of northern Viet Nam, a prevalance Linh, tỉnh Vĩnh Phúc (13,7%) và ở các huyện rate of 7.31% of people over the age of 34 thuộc Hà Tây, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng were found to be suffering from trachomatous Yên. Từ nghiên cứu này, một chương trình trichiasis. Higher rates of 13.7% were found in hành động quốc tế loại trừ bệnh đau mắt hột đã the district of Me Linh in Vinh Phuc province triển khai và tỷ lệ mắt hột nói chung đang giảm. and in the districts of Ha Tay and Khoai Chau in Căn bệnh này đã biến mất ở châu Âu và Bắc Hung Yen province. Since this work however, Mỹ do điều kiện sống nâng cao. an international initiative to eradicate trachoma has begun and overall the incidence of trachoma Thông tin thêm: is declining. The disease has disappeared from http://informahealthcare.com/doi/abs/10.1080/ Europe and North America due to improved 09286580600599457?journalCode=ope living conditions. hoặc www. trachomaatlas.org Further reading: Nguồn bản đồ: http://informahealthcare.com/doi/abs/10.1080/ Số liệu từ chương trình khảo sát quốc gia về tỉ 09286580600599457?journalCode=ope lệ đau mắt hột ở trẻ em tiểu học tại các huyện or www. trachomaatlas.org của 40 tỉnh trên toàn quốc năm 2006, cục Quản lý Môi trường Y tế- Bộ Y tế Map sources: National surveillance of trachoma rate in primary school pupils in districts of 40 provinces in 2006, Health environment management agency. Key references/Tài liệu tham khảo chính: - Burton MJ, et al. (2010) The Global Burden of Trachoma: A Review. PLoS Negl Trop Dis; 3 (10): e46 - Hu VH, et al.(2010) Epidemiology and control of trachoma: systematic review. Trop Med Int Health; 15 (6): 673-691.. - Wright HR, et al. (2007) Trachoma. Lancet; 371: 1945-1954. - Wertheim H, Horby P, Woodall J (2012). Atlas of Infectious Diseases. Wiley-Blackwell, Oxford, United Kingdom. 136
  5. Subject: Tuberculosis Chủ đề: Bệnh lao 137
  6. Subject: Tuberculosis Chủ đề: Bệnh lao Classification: Phân loại: ICD-9 010-018; ICD-10 A15-A19 ICD-9 010-018; ICD-10 A15-A19 Clinical Syndromes and Synonyms: Hội chứng lâm sàng và đồng nghĩa: Consumption, white plague, TB (Can present Lao lực, ho lao (có thể biểu hiện ở bất cứ cơ affecting any body system). quan nào của cơ thể) Agent: Tác nhân: Mycobacterium tuberculosis complex, Mycobacterium tuberculos complex (phức hợp including M. tuberculosis, M. africanum, M. loài), bao gồm M. tuberculosis, M. africanum, canetti, and M. bovis, slow growing acid-fast M. canetti, and M. bovis, trực khuẩn kháng cồn rods. M. bovis is outside the scope of this fact toan phát triển chậm. Vi khuẩn M. bovis không sheet. thuộc phạm vi của tài liệu này. Reservoir: Ổ chứa: Mainly humans; rarely non-human primates Chủ yếu ở người; hiếm gặp hơn ở các loài linh and other mammals. trưởng và động vật có vú khác. Transmission: Lây truyền: Person-to person via inhalation of infectious Từ người sang người do hít phải các hạt nước aerosols from cases with pulmonary tuberculosis, bọt nhiễm khuẩn từ các ca bệnh lao thể phổi, đặc particularly after prolonged exposure over time. biệt là sau phơi nhiễm kéo dài. Lao ngoài phổi Extra-pulmonary tuberculosis is generally not thường được xem là bệnh không truyền nhiễm. communicable. HIV-infected individuals are Một người nhiễm HIV có nguy cơ nhiễm lao about 20 times more likely than HIV-negative cao hơn 20 lần so với người HIV âm tính. people to develop TB. Thời kỳ ủ bệnh: Incubation Period: Sau 2- 10 tuần có tổn thương sơ nhiễm hoặc có 2-10 weeks to primary lesion or tuberculin phản ứng da với Tuberculin dương tính; khoảng positive skin test; around 10% progress to 10% thành lao tiến triển mỗi năm, nhưng bệnh active disease annually, but it may remain latent cũng có thể tiềm tàng hàng thập kỷ hoặc suốt for decades or even lifelong. This percentage is đời. Tỷ lệ này thường cao hơn ở trẻ em và người usually higher in children and in HIV-infected nhiễm HIV, người có suy giảm miễn dịch. or otherwise immunosuppressed individuals. Biểu hiện lâm sàng: Clinical Findings: Lao là một bệnh mạn tính với khởi phát âm ỉ. TB is a chronic disease with a gradual onset. Tổn thương lao ở phổi xuất hiện trong khoảng Pulmonary lesions occur in 70% of cases, 70% ca bệnh lao, lao ngoài phổi (lao màng não, extrapulmonary (meningitis, skeletal, any other lao xương, và lao các cơ quan khác) chiếm organ, disseminated) in 30%. Extrapulmonary khoảng 30%. Lao ngoài phổi thường gặp hơn TB is more common in children
  7. Subject: Tuberculosis Chủ đề: Bệnh lao loss, fever and night sweats, cough, chest pain, ngoài phổi thường phụ thuộc vào các cơ quan and haemoptysis. Symtoms of extrapulmonary bị lao và cũng có thể biểu hiện cùng với triệu tuberculosis depend on infected organ(s), chứng của lao phổi, nhưng cũng có thể chỉ sút and may present together with pulmonary cân, sốt và ra mô hôi đêm. tuberculosis, but can also present with symtoms such as: weight loss, fever and night sweats. Xét nghiệm chẩn đoán: Soi trực tiếp trực khuẩn kháng cồn, kháng toan Diagnostic Tests: trong các mẫu bệnh phẩm hoặc từ nuôi cấy và Direct visualisation of acid fast bacilli in smears dùng kỹ thuật PCR cho các bệnh phẩm từ đờm or from cultures and PCR of sputum and other và dịch cơ thể, phụ thuộc vào dấu hiệu lâm body fluids, depending on clinical presentation. sàng. Nuôi cấy vi khuẩn lao dương tính vẫn là Positive cultures for tuberculosis remain the tiêu chuẩn vàng trong chấn đoán xác định bệnh gold standard for diagnosis. Other tests such lao. Các xét nghiệm khác như phản ứng da với as tuberculin skin test (Mantoux reaction) and Tuberculin dương tính (phản ứng Mantoux) và interferon gamma release assays (IGRAs) can phương pháp IGRAs (interferon gamma release have a role in diagnosing latent tuberculosis, assays) cũng đóng vai trò quan trọng trong chẩn but their role in active disease remains to be đoán lao tiềm tàng nhưng vai trò trong chẩn fully clarified. Clinical diagnosing, based on đoán lao tiến triển vẫn cần được làm rõ thêm. presentation and investigation findings such as Chẩn đoán lâm sàng dựa trên các triệu chứng, chest X-rays may also have a role. biểu hiện bệnh và cận lâm sàng như X quang Culture in liquid media is the gold standard ngực đóng vài trò nhất định trong chẩn đoán and allows for antibiotic susceptibility testing lao. but may take several weeks to months; PCR Nuôi cấy trong một trường lỏng là tiêu chuẩn allows for early detection, is possibly more vàng và cho phép thử kháng sinh đồ của chủng sensitive and recent assays include detection lao nhưng phải mất vài tuần đến vài tháng mới of important resistance associated mutations. cho kết quả; PCR cho phép phát hiện sớm hơn, Newer technologies such as the Gene-Xpert là kỹ thuật nhạy hơn và các xét nghiệm gần đây MTB/Rif can cut down the time to diagnosis cho phép phát hiện được các gen đột biến kháng of tuberculosis to a few hours from receiving kháng sinh của vi khuẩn lao. Các kỹ thuật mới samples and can addionally identify resistance hơn như Gene-Xpert có thể giảm thời gian chẩn to rifampicin đoán xuống còn một vài giờ sau khi nhận bệnh phẩm và có thể phát hiện thêm khả năng kháng Prevention: với rifampicin. Primary: vaccination for children at birth. The only existing vaccine against tuberculosis Phòng bệnh: (TB), Bacille Calmette-Guérin (BCG), created Phòng bệnh chủ động (cấp độ 1): Tiêm vắc xin in 1921, has variable protective efficacy. WHO cho trẻ sơ sinh. Loại vắc xin duy nhất để chống recommends vaccinating HIV-uninfected lại bệnh lao, Bacille Calmette-Guérin (BCG), infants with BCG as it provides protection được tạo ra năm 1921, có hiệu quả bảo vệ rất against severe extrapulmonary (non-lung) biến đổi. Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo nên forms of paediatric TB. However, BCG is việc tiêm vắc xin BCG cho trẻ sơ sinh không unreliable in protecting against pulmonary TB, nhiễm HIV vì loại vác xin này có thể cung cấp which accounts for most of the disease burden bảo vệ để chống lại thể lao ngoài phổi nặng ở trẻ worldwide nhỏ. Tuy nhiên BCG không đáng tin cậy trong 139
  8. Subject: Tuberculosis Chủ đề: Bệnh lao Secondary: intensive search for and treatment việc chống lại bệnh lao phổi, căn bệnh được of source cases; contact investigation and cho là tạo nên gánh nặng trên toàn thế giới. treatment of tuberculin skin test/IGRA Phòng bệnh cấp độ 2: Phát hiện sớm và điều trị positive cases with chemoprophylaxis. triệt để các ca bệnh lao; điều tra phơi nhiễm và Chemoprophylaxis consists of isoniazid for điều trị hóa dự phòng cho các ca phản ứng da/ 6-12 months, or without rifampicin. Rifampicin IGRA dương tính. Thuốc điều trị hóa dự phòng in combination with pyrazinamide are no là isoniazid trong vòng 6-12 tháng cùng hoặc longer recommended due hepatotoxicity. không cùng với rifampicin. Rifampicin kết hợp In 2006, WHO launched the STOP TB với pyrazinamide không còn được khuyến cáo strategy. Its goal is to dramatically reduce the nữa do độc tính với gan. global burden of TB by 2015 in line with the Vào năm 2006, Tổ chức Y tế thới giới đã phát Millennium Development Goals (MDGs) and động chiến dịch “Ngăn chặn Lao”. Mục tiêu của the Stop TB Partnership targets chiến dịch này nhằm giảm nhanh chóng gánh Objectives: nặng bệnh tật do lao đến năm 2015 kết hợp với - Achieve universal access to high-quality care “Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)” for all people with TB và “Hợp tác ngăn chặn lao”. -Reduce the human suffering and socioeconomic Mục tiêu : burden associated with TB - Đạt được tiếp cận phổ cập chăm sóc chất lượng -Protect vulnerable populations from TB, TB/ cao cho tất cả những người bị lao HIV and multidrug-resistant TB - Giảm sự đau đớn của con người và giảm gánh -Support development of new tools and enable nặng kinh tế xã hội do bệnh lao their timel and effective use. - Bảo vệ người dân dễ bị tổn thương do bệnh -Protect and promote human rights in TB lao, lao / HIV và lao đa kháng thuốc prevention, care and control. - Hỗ trợ phát triển các công cụ mới và cho phép -Halt and begin to reverse the incidence of TB sử dụng kịp thời và hiệu quả by 2015 - Bảo vệ và thúc đẩy quyền con người trong Targets linked to the MDGs and endorsed by phòng, chống, chăm sóc và kiểm soát bệnh lao the Stop TB Partnership:– by 2015: reduce - Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi tỷ lệ mắc mới prevalence and deaths due to TB by 50% bệnh lao vào năm 2015 compared with a baseline of 1990– by 2050: - Các mục tiêu liên liên kết với chương trình eliminate TB as a public health problem MDGs và xác nhận bởi chương trình “Hợp tác ngăn chặn lao”: năm 2015: giảm 50% tỷ lệ và tử Epidemiology: vong do bệnh lao so với nền tảng của năm 1990, TB is a major cause of death and disability “năm 2050: coi việc loại bỏ bệnh lao như là một worldwide, especially in developing countries. vấn đề y tế chung của cộng đồng”. Morbidity and mortality rates increase with age, and are higher in males. In regions of high Dịch tễ học: incidence, morbidity peaks in adults of working Lao là nguyên nhân chính gây tử vong và tàn age. Morbidity is higher in urban than in rural tật trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang populations, among the poor, and in closed phát triển. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong tăng lên institutions such as prisons, nursing homes, theo tuổi và cao hơn ở nam giới. Ở các vùng có shelters for the homeless, residential schools, tỷ lệ mắc mới cao, tỷ lệ mắc đạt đỉnh điểm ở hospitals and military barracks. Globally it is nhóm tuổi lao động. Tỷ lệ mắc ở thành thị cao estimated that 1.3 million people died from TB hơn nông thôn, cao hơn ở nhóm người nghèo 140
  9. in 2008, with another 500,000 dying from HIV- và cao ở các cơ sở khép kín như nhà tù, nhà associated TB. dưỡng lão, trại người vô gia cư, trường học nội Vietnam ranks 12th among the 22 highest trú, bệnh viện và doanh trại quân đội. Theo ước burden countries, which together account tính, khoảng 1.3 triệu người chết do lao năm for 80 % of the global TB burden. In 2011, 2008 trên toàn cầu và 500 nghìn ca tử vong ở the estimated incidence of TB in Vietnam người nhiễm HIV liên quan tới lao. was 180.000 (199/100.000), the estimated Việt Nam đứng thứ 12 trong số 22 nước gánh prevalence was 323/100.000, the estimated nặng cao, chiếm tới 80% gánh nặng bệnh tật mortality 33/100.000. Vietnam is also one of do lao toàn cầu. Trong năm 2011, tỷ lệ mắc the 27 countries with a high burden of multi- mới ước tính của lao ở Việt Nam là 180.000 drug resistant tuberculosis (MDR-TB). In 2011, (199/100.000), tỷ lệ hiện mắc ước tính là an estimated 3.700 MDR-TB cases occurred 323/100.000, tỷ lệ tử vong ước tính khoảng among notified TB cases. Vietnam has also 33/100.000. Việt Nam cũng là một trong 27 reported cases of extreme drug resistant nước chịu gánh nặng bệnh tật do lao cao của tuberculosis (XDR). lao đa kháng (MDR-TB). Trong năm 2011, khoảng 3.700 trường hợp lao đa kháng xảy ra Map sources: ở những ca bệnh lao được phát hiện. Việt Nam National Tuberculosis Control Programme of cũng đã báo cáo các trường hợp lao siêu kháng Vietnam in 2011, National Lung Hospital. thuốc (XDR). Nguồn bản đồ: Chương trình phòng chống Lao quốc gia năm 2011, Viện phổi trung ương. Key references/Tài liệu tham khảo chính: - Dye C, et al. (2008) Measuring tuberculosis burden, trends, and the impact of control programmes. Lancet Infect Dis 8: 233–423. - World Health Organization. (2008) Anti-tuberculous drug resistance in the world. WHO report No. 4, Geneva. - Wright A, et al. (2009) Epidemiology of antituberculosis drug resistance 2002–07: an updated analysis of the Global Project on Anti-Tuberculosis Drug Resistance Surveillance. Lancet - World Health Organization. (2011). Global Tuberculosis report 2011. - Wertheim H, Horby P, Woodall J (2012). Atlas of Infectious Diseases. Wiley-Blackwell, Oxford, United Kingdom. 141
  10. Subject: Typhoid Chủ đề: Thương hàn 142
  11. Subject: Typhoid Chủ đề: Thương hàn Classification: Phân loại: ICD-9 002.0; ICD-10 A01.0 ICD-9 002.0; ICD-10 A01.0 Syndromes and Synonyms: Hội chứng và đồng nghĩa: Enteric fever, typhus abdominalis, nervous Sốt đường ruột, sốt thần kinh. fever. Tác nhân: Agent: Salmonella enterica biến thể huyết thanh Typhi Salmonella enterica serovar Typhi (S. typhi ), (S. typhi ), trực khuẩn Gram âm. S. typhi thuộc a Gram-negative bacillus. S. typhi belongs to nhóm huyết thanh Salmonella nhóm huyết Salmonella serogroup D and possesses somatic thanh D và có kháng nguyên thân O9, một antigen O9, a single flagellar antigen Hd, and kháng nguyên lông Hd, và kháng nguyên vỏ virulence antigen Vi. S. Paratyphi A can cause Vi có độc lực. S. paratyphi A có thể gây ra hội a similar disease syndrome. chứng bệnh tương tự. Reservoir: Ổ chứa: Mainly humans; rarely domestic animals. Chủ yếu là con người, hiếm khi là vật nuôi. Humans can be short-term carriers after an Con người có thể là người lành mang trùng infection (10%) or become chronic carriers in tạm thời sau khi bị nhiễm trùng (10%) hoặc trở biliary tract (1-5%), shedding viable bacteria thành người mang trùng kinh niên hay ổ chứa in the stool. Chronic carriers are mainly adults mạn tính, trong đường mật (1- 5%), phát tán vi with pre-existing biliary tract pathology. khuẩn sống theo phân. Ổ chứa mãn tính chủ yếu là người lớn có bệnh lý đường mật từ trước. Transmission: Typhoid is transmitted through contaminated Lây truyền: water or food. It can also be transmitted by Thương hàn lây truyền qua nước hoặc thực the faecal oral route, via fecally contaminated phẩm bị ô nhiễm. Bệnh cũng lây truyền đường water, drinks or food from infected individuals phân-miệng, qua nước bị ô nhiễm phân, đồ or carriers. The disease commonly occurs in uống hoặc thực phẩm từ người bị bệnh hoặc association with poor standards of hygiene in người lành mang trùng. Căn bệnh này thường food preparation and food handling. liên quan đến tiêu chuẩn vệ sinh thấp kém trong chế biến thực phẩm và phục vụ. Cycle: Infected individuals shed bacteria into Chu kỳ: environment, contaminating water and food Những người nhiễm thải vi khuẩn ra môi products that are subsequently ingested by trường, sau đó nước và các sản phẩm thực phẩm other humans. ô nhiễm vi khuẩn được hấp thụ bởi những người khác. Incubation period: Usually 8-14 days but this can depend on the Thời gian ủ bệnh: infective dose and can vary from a few days to Thông thường 8- 14 ngày nhưng có thể phụ two months. thuộc vào liều lây nhiễm và có thể thay đổi từ vài ngày đến hai tháng. 143
  12. Subject: Typhoid Chủ đề: Thương hàn Clinical findings: Biểu hiện lâm sàng: Common presenting symptoms include fever, Các triệu chứng biểu hiện thông thường gồm chills, myalgia, headache, malaise, anorexia, sốt, ớn lạnh, đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chán nausea, abdominal discomfort with abdominal ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng với phản ứng tenderness and hepatosplenomegaly. Adults thành bụng nhẹ và gan lách to. Người lớn có thể may have constipation, while young children bị táo bón, trong khi trẻ em và bệnh nhân HIV and HIV patients more often have diarrhea. In thường bị tiêu chảy. Trong 5- 30% có nốt hồng 5-30% rose spots are present on the abdomen ban trên bụng và ngực. Trẻ < 5 tuổi thường and chest. Children
  13. Subject: Typhoid Chủ đề: Thương hàn among infants and children living in South hàn là cao nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ em ở Nam Central and South East Asia and South Africa. Trung Á, Đông Nam Á và Nam Phi. Hai mô Two seasonality patterns are observed: (1) hình theo mùa được quan sát thấy: (1) tỷ lệ mắc higher incidence in warmer dry months leading cao trong những tháng khô nóng dẫn đến lượng to higher bacterial loads in the water, and (2) vi khuẩn cao trong nước, và (2) tỷ lệ mắc cao higher incidence in the rainy season, due to spill trong mùa mưa, do tràn nước thải vào nguồn over from sewage to drinking water. Declines nước sinh hoạt. Tỷ lệ giảm rõ rệt trong khu vực are seen in regions where living conditions have mà điều kiện sống được cải thiện, chủ yếu là do improved, mainly due to access to clean water tiếp cận với nước sạch và vệ sinh môi trường and sanitation (Water and Sanitation map). (Bản đồ nước và vệ sinh). In Viet Nam, several epidemiological studies Ở Việt Nam, một số nghiên cứu dịch tễ học về looking at the rate of S. typhi have been carried tỷ lệ S. typhi đã được thực hiện. Gần đây, một out. Recently a study of typhoid fever in five nghiên cứu về bệnh thương hàn trong năm quốc Asian countries suggested that the isolation rate gia châu Á cho rằng tỷ lệ phân lập tại Việt Nam in Viet Nam was 5.0 per 1000 cultured febrile là 5.0/1000 mẫu nuôi cấy lấy trong giai đoạn episodes, with an incidence rate of 24.2 cases sốt, với tỷ lệ mắc 24,2 trường hợp trên 100.000 per 100,000 person-years. người-năm. Map sources: Nguồn bản đồ: Communicable diseases yearbook from 2009 Niêm giám thống kê bệnh truyền nhiễm từ năm to 2011, General Department of Preventive 2007 đến 2011, Cục Y tế dự phòng. Medicine. Key references/Tài liệu tham khảo chính: - Crump JA. (2004) The global burden of typhoid fever. Bull World Heath Org - Crump JA. (2010) Global Trends in Typhoid and Paratyphoid Fever. Clin Infect Dis 50: 241- 246. - Dolecek C. (2010) A multi-center randomised controlled trial of gatifloxacin versus azithromycin for the treatment of uncomplicated typhoid fever in children and adults in Vietnam. PLoS ONE 3 (5): e2188. - Ochiai RL (2008) A study of typhoid fever in five Asian countries: disease burden and implications for controls. Bull World Health Org 86: 260 – 268. - Parry CM, et al. (2002) Typhoid fever. N Engl J Med 347(22): 1770 - 1782. - Wertheim H, Horby P, Woodall J (2012). Atlas of Infectious Diseases. Wiley-Blackwell, Oxford, United Kingdom. 145
  14. Subject: Whooping cough Chủ đề: Ho gà 146
  15. Subject: Whooping cough Chủ đề: Ho gà Classification: Phân loại: ICD-9 033; ICD-10 A37.0 ICD-9 033; ICD-10 A37.0 Syndromes and synonyms: Hội chứng và đồng nghĩa: Pertussis, 100 days’ cough Ho gà, ho 100 ngày Agent: Tác nhân: Infection is caused by the gram-negative, aerobic Nhiễm trùng gây ra bởi trực khuẩn Gram âm, hiếu coccobacillus bacterium Bordetella pertussis. khí Bordetella pertussis. Reservoir: Ổ chứa: Humans Con người. Transmission: Lây truyền: Airborne droplets from coughing or sneezing Những giọt nước bọt nhỏ lơ lửng trong không khí, from infected persons. bị bắn ra khi người bị nhiễm ho hoặc hắt hơi. Incubation period: Thời gian ủ bệnh: The incubation period is usually 9-10 days but Thời gian ủ bệnh thường là 9-10 ngày nhưng có can range from 6-20 days. Infected people are thể trong khoảng 6-20 ngày. Người bị nhiễm bệnh considered infectious from the beginning of the có thể truyền bệnh từ đầu giai đoạn đầu với viêm coryzal stage (runny nose, sneezing, low-grade long (chảy nước mũi, hắt hơi, sốt nhẹ) cho đến fever) until about the third week after the onset of khoảng tuần thứ ba sau khi có ho hoặc cho đến 5 the cough or until 5 days after the start of effective ngày sau khi bắt đầu điều trị kháng sinh có hiệu antimicrobial therapy. quả. Clinical findings: Biểu hiện lâm sàng: The infection usually starts with coryzal symptoms Nhiễm trùng thường bắt đầu với các triệu chứng like a runny nose, congestion, sneezing, mild viêm long đường hô hấp trên như chảy nước mũi, cough or fever. Usually after 1-2 weeks, the tắc nghẽn mũi, hắt hơi, ho nhẹ hoặc sốt. Thường severe coughing begins. sau 1-2 tuần, giai đoạn ho cơn dữ dội bắt đầu. Whooping cough can cause a series of coughing Ho gà có thể gây ra một loạt các cơn ho liên tiếp fits that can continue for weeks, and can cause có thể kéo dài trong nhiều tuần, và có thể gây lên repeated violent and rapid coughing forcing the ho liên tục giữ dội và nhanh buộc bệnh nhân thở infected patients to inhale with a loud “whooping” hít vào nghe như tiếng gà rít. Ở trẻ sơ sinh, cơn ho sound. In infants, the classical “whooping” cough gà điển hình không rõ hoặc không có. Tuy nhiên can be minimal or even absent. They may however ho gà có thể gây ngưng thở đe dọa tính mạng. have life-threatening episodes of apnoea. Bệnh họ gà nghiêm trọng nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ The infection is most severe in babies and younger nhỏ. Hơn một nửa số trẻ bị bệnh ho gà cần phải children. More than half of infants who get nhập viện và khoảng 1 trong số 5 trẻ sơ sinh bị whooping cough need hospitalization and about 1 nhiễm bệnh sẽ tiến triển thành viêm phổi. Ho gà out of 5 infected infants will develop pneumonia. cũng có thể liên quan đến co giật và ngưng thở Whooping cough has also been associated with trong ho gà có thể dẫn đến tổn thương não hoặc seizures, and the apnoeic episodes related to tử vong. 147
  16. Subject: Whooping cough Chủ đề: Ho gà infection could lead to brain damage or death. Xét nghiệm chẩn đoán: Diagnostic tests: Bệnh phẩm ngoáy mũi và họng có thể được nuôi Nose and throat swabs can be cultured on Bordet- cấy trên môi trường Bordet-Gengou, hoặc sử dụng Gengou medium, or be used for PCR. The bacteria cho PCR. Các vi khuẩn chỉ có thể được tồn tại ở can only be recovered from the patient during the bệnh nhân trong ba tuần đầu, nuôi cấy chỉ hữu ích first three weeks of illness, so culturing is only trong thời gian này. Xét nghiệm huyết thanh học useful during this time. Serological tests can also cũng có thể có ích cho chẩn đoán. be useful for diagnosis. Phòng ngừa: Prevention: Vắc xin ngừa ho gà đã sẵn có và thường được There is a vaccine available against whooping kết hợp với vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván cough, and it is usually combined with the (DTP). Để bảo vệ tối đa chống lại bệnh ho gà, vaccines for diphtheria, tetanus (DTP). For trẻ em cần được tiêm năm mũi DTP. Năm 2008, maximum protection against whooping cough, khoảng 82% trẻ em trên toàn thế giới nhận được 3 children usually require five DTP shots. In 2008, liều vắc xin ngừa bệnh ho gà và ước tính đã ngăn about 82% of all infants worldwide received 3 chặn được khoảng 687.000 ca tử vong. doses of pertussis vaccine and it was estimated that this averted about 687 000 deaths. Dịch tễ học: Số ca ho gà báo cáo thay đổi từ năm này sang năm Epidemiology: khác và có xu hướng đạt mức cao nhất theo chu The number of reported cases of whooping kì 3- 5 năm. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính trong cough varies from year to year and tends to peak năm 2008, có khoảng 16 triệu trường hợp ho gà every 3-5 years. The World Health Organization trên toàn thế giới, và 95% các trường hợp này là estimated that in 2008, about 16 million cases of ở các nước đang phát triển. Số liệu ước tính có whooping cough occurred worldwide, and that khoảng 195.000 trẻ em chết vì bệnh ho gà trong 95% of these cases were in developing countries. cùng năm. Trong năm 2011, 18.719 trường hợp It also estimated that about 195 000 children died đã được báo cáo tại Mỹ. from the disease that year. In 2011, 18,719 cases were reported in the U.S. Các nguồn bản đồ: Niên giám thống kê bệnh truyền nhiễm năm 2007 Map sources: đến năm 2011, Cục Y tế dự phòng. Communicable diseases yearbook from 2006 to 2011, General Department of Preventive Medicine. Key references/Tài liệu tham khảo chính: - World Health Organisation – Health topics – Pertussis. http://www.who.int/topics/pertussis/en/ Accessed Nov 2012 - CDC Pertussis information page. http://www.cdc.gov/pertussis/ Accessed Nov 2012 - Wertheim H, Horby P, Woodall J (2012). Atlas of Infectious Diseases. Wiley-Blackwell, Oxford, United Kingdom. 148
  17. SECTION 3 Parasitic diseases/Các bệnh do ký sinh trùng 149
  18. Subject: Amoebic dysentery Chủ đề: Lỵ amip 150
  19. Subject: Amoebic dysentery Chủ đề: Lỵ amip Classification: Phân loại: ICD-9 006; ICD-10 A06 ICD-9 006; ICD-10 A06 Synonyms: Đồng nghĩa: Amoebiasis, amebic dysentery. Bệnh do amíp, kiết lỵ amíp, lỵ amíp Agent: Tác nhân: A protozoan parasite, Entamoeba histolytica, Đơn bào ký sinh, Entamoeba histolytica, tồn that exists in two forms: non-motile cyst and tại 2 thể: thể nghỉ (kén hoặc không di động) và motile trophozoite. E. histolytica needs to thể hoạt động. Cần phân biệt E. histolytica với be distinguished from the non-pathogenic các đơn bào không gây bệnh như E. dispar. E. E. dispar. E. moshkovskii is a common moshkovskii là nguyên nhân phổ biến của tiêu cause of non-invasive diarrhea, and is also chảy không xâm lấn, và khó có thể phân biệt indistinguishable from E. histolytica and E. giữa E. histolytica với E. dispar. dispar. Ổ chứa: Reservoir: Người, ngoài ra ký sinh trùng cũng đã được Humans; the parasite has also been detected in phát hiện ở các loài linh trưởng khác (khỉ non-human primates (cynomolgus monkeys, cynomolgus, khỉ macaques). E. moshkovskii macaques). E. moshkovskii is also found in cũng được tìm thấy trong các môi trường khác environments ranging from clean riverine nhau, từ bùn lắng ven sông, vũng nước lợ bờ sediments to brackish coastal pools, and sewage. biển và cống rãnh. Transmission: Lây truyền: Fecal-oral route, mainly exposure to food or Đường phân- miệng, chủ yếu do ăn uống phải water contaminated with infectious cysts. thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm thể kén. Cycle: Chu kỳ: Ingested E. histolytica non-motile cysts will E. histolytica, thể kén không di động khi vào excystate in the gastrointestinal tract and develop đường tiêu hóa động vật ổ chứa sẽ thoát khỏi to motile trophozoites that can penetrate the lớp vỏ kén, phát triển thành thể hoạt động gut mucosa. In the colon, the trophozoites will trophozoite có khả năng xâm nhập niêm mạc encystate and develop to cysts that are excreted ruột. Trong đại tràng, thể hoạt động trophozoite with the faeces. sẽ tạo lớp vỏ và phát triển thành thể kén đào thải theo phân. Incubation period: Days to months. Thời gian ủ bệnh: Nhiều ngày đến nhiều tháng. Clinical findings: 90% of the cases will be self-limited and Biểu hiện lâm sàng: asymptomatic; 10% develops invasive intestinal 90% các trường hợp sẽ tự hạn chế và không disease (colitis) and
  20. Subject: Amoebic dysentery Chủ đề: Lỵ amip or sometimes bloody diarrhea; most patients tràng amíp có đau quặn bụng, sút cân và tiêu are a febrile. Amebic colitis rarely progresses chảy nhiều nước hoặc đôi khi có máu, hầu hết to necrotizing colitis, ameboma, and toxic bệnh nhân có sốt. Viêm đại tràng amíp hiếm khi megacolon. Amebic colitis affects children tiến triển thành viêm đại tràng hoại tử, u hạt và and adults equally, but mainly males. Amebic phình đại tràng do độc tố. Viêm đại tràng amíp liver-abscess mainly occurs in men aged 18 to xảy ra ở trẻ em và người lớn như nhau, nhưng 50 years, for unknown reasons. E. moshkovskii chủ yếu là nam giới. Thể áp xe gan amíp chủ can cause non-invasive diarrhea. yếu xảy ra ở nam giới tuổi từ 18- 50, không rõ lý do. E. moshkovskii có thể gây tiêu chảy Diagnostic tests: không xâm lấn. Microscopy of stool specimens cannot distinguish between E. histolytica, E. Xét nghiệm chẩn đoán: moshkovskii, and E. disparicysts; PCR is able to Soi kính hiển vi mẫu phân không thể phân distinguish between these species; stool antigen biệt giữa E. histolytica, E. moshkovski, và E. tests are also sensitive and specific to identify disparicysts; PCR có thể phân biệt giữa các loài, the more pathogenic E. histolytica. các xét nghiệm kháng nguyên trong phân có độ nhạy và đặc hiệu cao để xác định E. histolytica Prevention: thể gây bệnh. Sanitation and access to clean water. Personal hygiene during food preparation and sexual Phòng ngừa: activities. Screening and treatment of close Tẩy uế và dùng nước sạch. Vệ sinh cá nhân contacts. trong quá trình chuẩn bị thức ăn và sinh hoạt tình dục. Tầm soát và điều trị cho người tiếp Epidemiology: xúc gần. E. histolytica is distributed worldwide, especially in countries with poor sanitation Dịch tễ học: and little acces to clean water (see Water E. histolytica phân bố trên toàn thế giới, đặc and Sanitation maps). It is estimated that E. biệt là ở các nước có điều kiện vệ sinh kém và histolytica is responsible for 40,000 to 100,000 hạn chế tiếp cận nước sạch (xem các bản đồ deaths per year. E. histolytica infection endemic nước và vệ sinh môi trường). Theo ước tính, countries are particularly Mexico, India, South E. histolytica gây ra 40.000 đến 100.000 ca Africa, some Central and South American tử vong mỗi năm. E. histolytica lưu hành ở countries, and Asian Pacific countries. As most Mexico, Ấn Độ, Nam Phi, một số nước Trung prevalence studies in the past did not distinguish và Nam Mỹ và các nước châu Á Thái Bình between E. histolytica and the non-pathogenic Dương. Hầu hết các nghiên cứu trước đây đã E. dispar, little is known of the current disease không phân biệt giữa E. histolytica và E. dispar prevalence. The older estimates of 500 million không gây bệnh, còn ít hiểu biết về tỷ lệ nhiễm individuals infected with Entamoeba were bệnh hiện tại. Theo ước tính trước đây, 500 actually colonised by E. dispar. E. dispar is not triệu người bị nhiễm Entamoeba nhưng là E. considered a pathogen, and generally does not dispar. E. dispar không được xem là tác nhân cause disease. In 1925 it was already proposed gây bệnh, và thường không gây bệnh. Vào năm there were actually two species of Entamoeba, 1925, đã có giả thuyết rằng thực sự là có hai but it took fifty years before this hypothesis was loài Entamoeba, nhưng phải mất 50 năm sau giả accepted. thuyết này mới được chấp nhận. 152
nguon tai.lieu . vn