Xem mẫu
- Nhóm:3 K9KT 03-04-05
LOGO
Edit your company slogan
- Tổng Quan Về Internet Và MÔ Hình OSI
I
. Internet :
1. Internet là gì ?
2. Lịch sử hình thành và phát triển Internet
3. Các phương thức kết nối Internet
4. Các ứng dụng
II
. OSI:
1. OSI là gì ?
2. Các lớp trong mô hình OSI
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
1.Internet là gì ?
Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu được
truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính liên kết
với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối
chuyển gói dữ liệu (packket switching) dựa trên một
giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP).
Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính
nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên
cứu và các trường đại học , của người dùng cá nhân và
các chính phủ trên toàn cầu . chúng cung cấp một khối
lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet.
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
UNIVERSITY
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
2. Lịch sử hình thành và phát triển Internet
Lịch sử phát triển của mạng Internet bắt đầu từ
mạng máy tính vào những năm 1960. Một cơ
quan của Bộ Quốc Phòng Mỹ. Cơ quan quản lý
dự án nghiên cứu phát triển ( ARPA – Advanced
Reseanch Projects Agency) đã đề nghị liên kết
bốn điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1968. Bốn
địa điểm đầu tiên đó là viện nghiên cứu
Stamform, Trường đại học tổng hợp California ở
Log Angeles, UCSanta Barbara và trường đại học
tổng hợp Utah.
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
2. Lịch sử hình thành và phát triển Internet
200 triệu máy tính được kết nối
13 triệu máy tính được kết nối
NSFNET thay thế ARPANET
ARPANET sử dụng GT TCP/IP
ARPANET được thành lập
1969 1983 1986 1996 2001
Sự hình thành và phát triển của Internet LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
2. Lịch sử hình thành và phát triển Internet
12/1997 Việt Nam gia nhập Internet
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
LOGO
Các dạng thông tin truyền trongwww.themegallery.com
internet
- I. Internet
3.Các phương thức kết nối Internet
Kết nối bằng quay số điện thoại (PSTN) Dich vụ thuê kênh riêng (leased line)
̣
LOGO
ADSL (đường dây thuê bao số bât đôi xứng)
́ ́
Công nghệ không dây (wireless)
www.themegallery.com
- I. Internet
Các tiện ích cơ bản của Internet:
- Thư điên tử (Email)
̣
- Dich vụ trao đôi cac têp dữ
̣ ̉ ́ ̣
̣
liêu ftp (file transfer protocol)
- Dich vụ thông tin dưới dang
̣ ̣
́ ́ ̀ ̉
tiêng noi và hinh anh world wide
web (www)
- Dich vụ truy câp thông tin từ
̣ ̣
xa telnet
- Dich Vụ Tham Gia Nhom Hôi
̣ ́ ̣
̉
Thao Usenet
- Thương Mai Điên Tử
̣ ̣
(Electronic Commerce)
LOGO
www.themegallery.com
- I. Internet
Các tiện ích khác của Internet:
Chat Mobile Internet Phone
Máy truy tìm dữ liệu (search engine):
Điện thoại Internet
LOGO
Video Voice Chat
www.themegallery.com
- II. MÔ HÌNH OSI
OSI là gì?
OSI (Open Systems Inforconnection) ti ếng Việt gọi là mô hình k ết nối
các hệ thống mở hay mô hình OSI .
Mô hình OSI:
- Mô hình OSI (Open System Interconnection):mô hình t ương kết nh ững
hệ thống mở. Là mô hình được tổ chức ISO đề xuất từ 1977 & công bố
lần đầu vào 1984.
- Để các máy tính và các mạng có thể truyền thông được với nhau, phải
có những quy tắc giao tiếp được các bên chấp nhận. Các quy tắc nay
phải được định nghĩa rõ ràng.
- Mô hình OSI đã định nghĩa quy tắc cho các nội dung:
- Cách thức các thiết bị giao tiếp và truyền được với nhau
- Các phương pháp để các thiết bị trên mạng biết khi nào được truyền
dữ liệu, khi nào không.
- Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng dữ liệu và đúng bên nhận.
- Cách thức các vật tải truyền sắp xếp và kết nối với nhau
LOGO
- Cách thức các thiết bị mạng duy trì tốc độ truyền dữ liệu thích hợp
www.themegallery.com
- Cách biểu diễn 1bit trên thiết bị truyền dẫn.
- II. MÔ HÌNH OSI
- Mô hình OSI sắp xếp các chức năng giao tiếp của một
hệ thống vào 7 tầng (lớp).
1.Tầng ứng dụng (Application)
2.Tầng trình bày (Presentation)
3.Tầng phiên (Session)
4.Tầng giao vận (vận chuyển)
(Transport)
5.Tầng mạng (Network)
6.Tầng liên kết dữ liệu (Data Link)
7.Tầng vật lí (Physical)
LOGO
www.themegallery.com
- II. MÔ HÌNH OSI
Chức năng của các tầng (lớp):
1.Tầng vật lý (Physical):
Chức năng:
+ Chuyển dòng bit thông qua phương tiện dẫn
+ Đảm bảo bên nhận hiểu đúng dữ liệu được truyền.
Để đảm bảo chức năng tầng vật lý định ra :
+ Cấu trúc vật lý của mạng
+ Các đặt tả về khía cạnh cơ, điện để dùng phương tiện
truyền dẫn.
+ Mã hóa và định thời gian cho việc truyền bit.
Tầng vật lý
Tầng vật lý
LOGO
www.themegallery.com
10001010010001001001010
- II. MÔ HÌNH OSI
2.Tầng liên kết dữ liệu (Data Link):
- Mục đích : cung cấp một phương pháp đáng tin cậy để truyền
dữ liệu qua đường truyền vật lý, đảm trách việc truyền thông
giữa các thiết bị trên cùng một mạng.
- Ở bên gửi, tầng này đóng gói dữ liệu thành các khung dữ liệu
(Data frame) có kích thước xác định, truyền các khung dữ liệu
và xử lí các khung báo nhận (acknowledged frame).
1 khung dữ liệu 1 khung d ữ
liệu
Tầng liên kết
Tầng liên kết T 100…1 H
T 100…1 H dữ liệu
dữ liệu
Tầng vật lý Tầng vật lý
LOGO
www.themegallery.com
100010110010001001001010
- II. MÔ HÌNH OSI
3.Tầng mạng (Network):
- Các máy tính và thiết bị ở 2 mạng logic khác nhau trong cung mạng vật lý,
muốn truyền thông cho nhau phải qua thiết bị trung gian nối kết 2 mạng
logic.
- Tầng mạng cung cấp phương tiện truyền thông qua các mạng logic.
- Chức năng chính:
+ Chọn đường.
+ Chuyển tiếp.
Truyền một đơn vị dữ liệu
Đơn vị dữ liệu
Đơn vị dữ liệu
Từ mạng 1 sang mạng 2
ẠNG 1
MMẠNG 1 MẠNG
MẠNG 1 2
Thiết bị trung gian
Hệ thống gửi H ệ th ống nh ận
MẠNG MẠNG
Hệ thống trung gian Hệ thống trung gian
MẠNG MẠNG
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LOGO
VẬT LÝ VẬT LÝww.themegallery.com
w
VẬT LÝ VẬT LÝ
- II. MÔ HÌNH OSI
4.Tầng giao vận (Transport):
- Tầng giao vận lại kiên quan đến việc bàn giao các thông điệp
giữa các thiết bị một cách đáng tin cậy.
- Các dịch vụ mà tầng giao vận cung cấp:
+ Xếp các phân đoạn
+ Kiểm soát lỗi
+ Kiểm soát luồng
Truyền thống hướng kết nối
GIAO VẬN
Hệ thống trung gian GIAO VẬN
Hệ thống trung gian
MẠNG MẠNG
MẠNG MẠNG
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
VẬT LÝ VẬT LÝ VLOGO
VẬT LÝ ẬT LÝ
www.themegallery.com
- II. MÔ HÌNH OSI
5.Tầng phiên (Session):
- Tầng phiên cho phép thiết lập các kết nối (gọi là các phiên
truyền thông) giữa các thiết bị.
- Khi kết nối được thiết lập, tầng phiên quản lí cuộc truyền .
PHIÊN
PHIÊN
Quản lý cuộc gọi
GIAO VẬN
Hệ thống trung gian GIAO VẬN
Hệ thống trung gian
MẠNG MẠNG
MẠNG MẠNG
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
VẬT LÝ VẬT LÝ VẬT LÝ VẬT LÝ
LOGO
www.themegallery.com
- II. MÔ HÌNH OSI
6.Tầng trình bày (Presentation):
- Chịu trách nhiệm thương lượng và xác lập dạng thức dữ liệu trao
đổi.
+ Phiên dịch dữ liệu
+ Nén/giải nén dữ liệu.
Nén/giải nén và phiên dịch dữ liệu
TRÌNH BÀY
TRÌNH BÀY
PHIÊN PHIÊN
GIAO VẬN GIAO VẬN
Hệ thống trung gian Hệ thống trung gian
MẠNG MẠNG
MẠNG MẠNG
LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LOGO
VẬT LÝ VẬT LÝ
VẬT LÝ VẬT LÝ
www.themegallery.com
- II. MÔ HÌNH OSI
7.Tầng ứng dụng (Application):
- Giao diện giữa các chương trình ứng dụng của ngươi dùng và mạng
- Cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng : truyền tiệp,
nhận/gửi email, ...
Truyền thống giữa các ứng dụng của người dùng
ỨNG DỤNG ỨNG DỤNG
TRÌNH BÀY
TRÌNH BÀY
PHIÊN PHIÊN
GIAO VẬN GIAO VẬN
Hệ thống trung gian Hệ thống trung gian
MẠNG MẠNG
MẠNG MẠNG
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LK DỮ LIỆU LK DỮ LIỆU
LOGO
VẬT LÝ VẬT LÝ
VẬT LÝ
VẬT LÝ
www.themegallery.com
nguon tai.lieu . vn