Xem mẫu

  1. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 CHƢƠNG 1: PHƢƠNG TRÌNH LƢỢNG GIÁC Phương trình lư ợng giác là một phần rất quan trọng của chương trình THPT,nó liên quan đ ến rất nhiều vấn đề sau này mà trư ớc mắt là bạn thấy trong các đề thi tốt nghiệp và đại học lúc nào cũng có câu:” Giải phương trình lượng giác” Vậy chúng ta bắt đầu nghiên cứu vấn đề này nhé ( rất hay đó) Email: anhson.duong@gmail.com 1
  2. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 2
  3. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 3
  4. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 BÀI TẬP TƢƠNG TỰ Email: anhson.duong@gmail.com 4
  5. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 5
  6. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 6
  7. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 7
  8. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 8
  9. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 9
  10. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 10
  11. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 11
  12. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 12
  13. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 13
  14. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 14
  15. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Email: anhson.duong@gmail.com 15
  16. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 …………………………………………………………………….. Phụ lục: MỘT CHÚ Ý NHỎ VỀ GIẢI PHƢƠNG TRÌNH LƢỢNG G IÁC Ph ả i nói ngay là k ỹ n ăng mà tôi trình bày đ ến các b ạn đây không phả i là 1 phương pháp v ạn năng .Nói chung là làm quái gì có pp v ạ n năng .. Có chăng chỉ là nh ững nguyên tắ c tư duy cơ b ả n, nói như Polya tức là nh ững "lố i đi có lý" .. Nh ững lố i đi có lý g iúp người ta b ớt mê .. Th ế thôi! Ta bắt đ ầu bằng một bài toán Đại Số như sau; B ài Toán: Giả i phương trình: x 3 -3x+2=0 . Nh ậ n xét: -Đây là 1 bài toán dễ với những học sinh không quá mất căn bản .. Bạn thường làm gì đ ể tôi đoán nhé: 1/ Nhẩm thấy x=1 là No đ ặc biệt. 2/ Lấy x3 -3x+2 chia cho x-1 ngoài nháp! 3/ Để đ ược x3 -3x+2=(x-1)2.(x+2) . 4/ Kết luận: nghiệm phương trình là x=1 và x=-2 . -Bạn làm như thế là rất tốt! tuy nhiên việc "quá điêu luyện" và "tự tin" với những kỹ năng máy móc như vậy là cả 1 vấn đ ề rất chi là nguy hại đ ến tư duy của bạn ... Trên quan điểm "hủy diệt" bài toán đó thì quả thực chiêu pháp c ủa bạn là "tàn bạo" và vì "thiếu nhân đ ạo" nên đôi khi việc bạn mất công thịt nó cụng chả đ em lại tác dụng zề .. Nói thế tức là ta đè chữ "Dục" với lời giải xuống 1 tý đã .. "Gian manh thì sự nó mới TO cái thành .." các c ụ chả dạy thế là gì? Email: anhson.duong@gmail.com 16
  17. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 -Tôi thì có vài ý như sau: 1/ Nhẩm thấy nghiệm x=1 . 2/ Số 1 là một "nghiệm đ ẹp" (ngoài đ ời oánh nhau vì số 1 ). Tuy nhiên khi vác đi tính toán thì s ố 1 chưa "tiện" bằng số 0 (số này bị sida cứ số nào khác ôm (nhân) phải nó cũng sida theo .. ). Thêm nữa cộng trừ với 0 thì còn gì khoái bằng! (có phải làm cái giề đ âu ) ... 3/ Ẩn x ban đ ầu tý nữa bằng 1 tức là x=1+t (t: một tý). Cái "tý" ấy lát nữa sẽ bằng 0. ( ) 4/ Nếu gặp một phương trình đ ại số mà có nghiệm x=0 thì ... nhân tử cứ gọi là tự .. cởi chuồng .. Chúng mình chả mất công .. làm cái gì c ả :-SS Lời giả i: Đặt x=1+t phương trình trở thành (1+t)3 -3.(1+t)+2=0 ⇔t3-3t2=0 ⇔ Hơ hơ!! B ây giờ ta nói đế n phƣơng trình lƣợng giác ... Ai từng giải các phương trình lượng giác (hay phương trình loại cổ khỉ j khác ..) cũng phải chấp nhận là quanh đi quẩn lại ta phải: i- Biến đ ổi phương trình đ ể ... -Bắt nhân tử -Đưa ngay về phương trình cơ bản (đ ời ít khi dễ tính thế lắm ) -Làm xuất hiện ẩn phụ ... ii- Sử dụng các đánh giá đ ặc biệt đ ể cá biệt hóa sự so sánh trong phương trình (cái này tôi ghét vì tôi dốt .. BĐT :-S). Trong các "trò" cơ bản trên cái trò bắt nhân tử đ ôi khi rất chi là phiền toái .. Giả dụ mà bạn gặp kiểu: GPT: sin2x-3.cosx=0 thì chả nói làm giề! Nhưng nếu mà gặp kiểu 2 sin2x+(23 -3)sinx+(2 - 33)cosx=6 -3 thì tình hình là rất khác đó ... Bây giờ "bắt chiếc" cái vẹo vặt ở trên kia với phương trình Đại Số ta có vài ý nghĩ như sau: 1/ Do sự xuất hiện của 3 nên ta lọ mọ mò quanh các nghiệm đ ặc biệt liên can đ ến π3 và π6 . 2/ Với cái Fx500 thì bạn chỉ cần mất 1 phút đ ể .. mò ra nghiệm đ ặc biệt c=π+π6=7π6 . 3/ Sẽ đ ặt x=t+7π6 đ ưa phương trình về ẩn t. 4/ Hý hóp hy vọng nhân tử sẽ tự .. cởi chuồng Lời giả i: P hương trình ⇔2sin2x+2.(3.sinx+cosx) -3.(sinx+3.cosx)=6 -3 ⇔2sin2x+4sin(x+π6) -3sin(x+π3)=6 -3 ⇔2sin(2t+7π3)+4sin(t+8π6) -6sin(t+π6)=6-3 Email: anhson.duong@gmail.com 17
  18. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 ⇔sin2t+3cos2t -2sint-23cost+6cost -6+3=0 ⇔(sin2t-2sint)+6.(cost -1)+3.(1+cos2t -2cost)=0 ⇔2sint.(cos t-1)+6.(cost-1)+3.(2cos2t-2cost)=0 ⇔2(cost-1).(sint+3cost+6)=0 ⇔ Ngon! Thí dụ 2 : Giải phương trình: cos3x-cosx+3sinx=0 . Nh ậ n xét Sự "khêu gợi" của 3 làm chúng ta "mơ mộng" đ ến nghiệm "loanh quanh" với góc π3;π3 thế rồi chúng mình "giẫm" phải nghiệm đ ặc biệt x=-π6 . Và thế là ... Lời giả i: Đặt x= -π6+t phương trình trở thành sin3t+2sint=0 ⇔5sint-3sin3t=0 . …………………………………………………………….. Email: anhson.duong@gmail.com 18
  19. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 CHƢƠNG 2: GIỚI HẠN VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC Phần 1. Các dạng bài toán về tính giới hạn hàm số  Kiế n thức cơ bản c ần nắm ( không nắm out lun, hehe ) f ( x) Giới hạn lim , trong đó f ( x); g ( x) cùng dần tới 0 khi x dần tới x0 đ ược gọi là giới hạn  x  x0 g ( x) 0 dạng . Đây là dạng giới hạn thường gặp vì nó hay! 0 @ Các b ạ n có th ấy thiếu điều gì không? Đó là khái niệm về g iới h ạ n đ ấy, cực kì hay nha, vì bài viết n ày ch ỉ n h ằm luyện thi đ ại h ọc nên những bài toán đi sâu vào giới h ạn không đ ược chúng tôi đ ề cập n hiều! Nói chung giải thành th ạ o nh ững bài của đ ại h ọc chỉ là ph ần ngoài c ủa giới h ạ n thôi nhé, h ấp d ẫ n còn ở đ ằ ng sau. Bạ n đ ừng cười nhiều vì làm bài kiểm tra được điểm cao nha, bình thường thôi! Khái niệ m giới hạn dãy s ố : (an )   a1 , a2 ,..., an ;... có giới hạn là số a nếu bắt đ ầu từ một chỉ số  nào đó, mọi số hạng an đ ều nằm trong một lân cận bất kì của điểm a, tức là ở ngoài lân c ận hoặc chỉ có một số hữu hạn số hạng hoặc không có số hạng nào của dãy. Kí hiệu lim an  a n  Lân cận: ví dụ như cạnh nhà bạn có vài ngôi nhà khác chẵn hạn, vùng lân c ận của đ ồng bằng sông hồng … ok chứ! Khái niệm này phù hợp với chương trình học sau này Khái niệm giới hạn hàm số đ ược xây dựng dựa trên khái niệm trên: x  a thì f ( x)  f (a) hay  lim f ( x)  f (a) x a Một số giới hạn cơ bản được dùng trong các kì thi:  ex 1 s inx 1  1 ; lim  lim x 0 x 0 x x ln(1  x) x  1 1  1 ; lim 1    lim(1  x) x  e  lim  x x 0 x 0 x 0 x 1  cos ax a 2 sin ax  1;lim  , a  R, a  0 ( * )( cái này có được vì sao? )  lim x2 x 0 x 0 ax 2 @ Sau đây là các bài toán hay và thƣ ờng gặp về giới hạn 2 1 x  3 8  x Thí d ụ 1 . Tìm giới hạn T  lim  ( ĐHQGHN 1997 ) x 0 x Lời giải. ( bạn đang cười vì : „ tôi làm nó quá nhiều „ ) Trước hết ta thêm bớt 2 trên tử rồi tách ra như sau 2( 1  x  1) (2  3 8  x ) T  lim  lim tại sao lại là số 2? Đến đây chắc chắn bạn sẽ làm theo cách x 0 x 0 x x nhân lượng liên hiệp, ( ko hay cho lắm, nếu căn lớn hơn ). Bạn chú ý nhá: Email: anhson.duong@gmail.com 19
  20. TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỚP 11 Đặt u  1  x ; v  3 8  x thì x  u 2  1; x  8  v3 ; u, v  2 . Như vậy chúng ta có thể viết: 2  u  1 2v 2 1 213 T  lim  lim  lim  lim    (cách giải này có cái hay là u 2 u  1 v 2 8  v u 2 u  1 v 2 4  2v  v 2 3 2 3 12 4 chúng ta đã loại đi những dấu căn cồng kềnh, khi đ ổi biến thì nhớ đ ổi „cận‟ của giới hạn). Ưu điểm hơn qua bài toán sau: 2 x 1  5 x  2 4 Thí d ụ 2 . Tìm giới hạn T  lim  ( ĐHSPHN 1999 ) x 1 x 1 7 ĐS: T  , cách giải hoàn toàn tương tự bài 1 cái bạn thử xem nhen! 10 Câu hỏi đ ặt ra là làm sao tìm được hệ số tự do thêm bớt vào ( trong bài 1 là số „2‟ ấy ). Bạn xem bài f ( x)  m g ( x) n toán tổng quát từ đ ó rút ra suy nghĩ nhé: T  lim số bạn cần tìm là: xa x a f (a)  m g (a) nếu điều này không xảy ra thì có nghĩa bạn đang đ ối mặt với một bài toán khó hơn! n Bạn nhìn lại thí dụ 1 và 2 điều này có đúng không. 1  cos xcos 2 x Thí d ụ 3 . Tìm giới hạn T  lim  x2 x 0 Lời giải. Biến đ ổi và sử dụng công thức ( * ) 1  cos x 1  cos2 x 1  cos x 1  cos2 x 12 22 5  T  lim(  cos x. )  lim  lim cos x. x2 x2 x2 x2 x 0 x 0 x 0 222 1  cos xco2 x...cos nx 12  22  ...  n2  Tổng quát: lim x2 x 0 2 ecos x cos3 x  cos2 x Thí d ụ 4 . Tìm giới hạn T  lim  x2 x 0 Lời giải. Biến đ ổi như sau ecos x cos3 x  1 1  cos2 x T  lim(  ) bạn đang gặp lại dạng thêm bớt lúc đ ầu nhé! x2 x2 x 0 Vậy T  T1  T2 với  ecos x cos3 x  1 cos x  cos3x  ecos x cos3 x  1 T1  lim  lim  cos x cos3 x .  x2 x2 x 0 x 0   ecos x cos3 x  1  1  cos3x 1  cos x   lim    cos x  cos3 x  x2  x2 x 0 ecos x cos3 x  1 et  1  1;  t  cos x  cos3x   lim o lim cos x cos3 x x 0 t 0 t Email: anhson.duong@gmail.com 20
nguon tai.lieu . vn