Xem mẫu

TỔNG HỢP 55 CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HỮU CƠ, VÔ CƠ (PHẦN 1) 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = 2n- 2 ( 1 < n < 6 ) Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a. C3H8O = 23-2 = 2 ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3) b. C4H10O c. C5H12O = 24-2 = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3) = 25-2 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3) 2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3 ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O b. C5H10O c. C6H12O = 24-3 = 2 = 25-3 = 4 = 26-3 = 8 3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3 ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O2 b. C5H10O2 c. C6H12O2 = 24-3 = 2 = 25-3 = 4 = 26-3 = 8 http://megabook.vn/ Page 1 4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2 ( 1 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C2H4O2 b. C3H6O2 c. C4H8O2 = 22-2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) = 23-2 = 2 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) = 24-2 = 4 ( 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) d. C5H10O2 = 25-2 +1= 9( 4 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) CHÚ Ý: Số đồng phân của este đơn chức không no(một nối đôi), mạch hở có công thức phân tử là : a. C3H4O2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) b. C4H6O2 c. C5H8O2 = 5 ( 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) = 16 ( 8 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) 5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = (n−1).(n−2) ( 2 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C3H8O b. C4H10O (3−1).(3−2) 2 (4−1).(4−2) 2 = 1 = 3 c. C5H12O (5−1).(5−2) 2 = 6 http://megabook.vn/ Page 2 6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = (n−2).(n−3) ( 3 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O (4−2).(4−3) 2 = 1 b. C5H10O c. C6H12O (5−2).(5−3) 2 (6−2).(6−3) 2 = 3 = 6 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C2H7N = 22-1 b. C3H9N = 23-1 = 2. ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3) = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3) c. C4H11N = 24-1 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3) d. C5H13N =17 e. C6H15N = 39 ( 8 bậc 1+ 6 bậc 2+3 bậc 3) ( 17 bậc 1+ 15 bậc 2+7 bậc 3) 8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo : Số tri este = n2 (n+1) Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ? Số trieste 22 (2+1) 2 = 6 http://megabook.vn/ Page 3 9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức : Số ete = n (n+1) Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao nhiêu ete ? Số ete 2 (2+1) 2 = 3 10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : Số C của ancol no hoặc ankan nCO2 nH2O −nCO2 ( Với nH 2 O > nCO 2 ) Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? Số C của ancol no nCO2 nH2O −nCO2 = 0,35 0,525−0,35 Vậy A có công thức phân tử là C2H6O Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > nCO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan Số C của ankan nCO2 nH2O −nCO2 = 0,6 0,7−0,6 Vậy A có công thức phân tử là C6H14 http://megabook.vn/ Page 4 11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O : mancol = mH 2 O - mCO2 11 hoặc mancol = mH2O - 5,6 Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mancol = mH 2 O - mCO2 11 = 7,2- 4,4 11 = 6,8 12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau : Số n peptitmax = xn Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 8 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn