Xem mẫu

  1. KiÓm tra bµi cũ ViÖc thay ® trËt tù tõ trong c© nh»m môc ® «Ø u Ých gì? Trật tự từ trong câu có thể: -Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm( như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói,…) - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết với những câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
  2. TIẾT 119: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (LUYỆN TẬP)
  3. 1. Bài tập 1: Trật tự các từ và cụm từ in đậm dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào? a. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.Bổn phận của chúng ta là làm cho nh ững của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.  Các hoạt động được liệt kê theo thứ tự trước sau trong công tác vận động quần chúng phát huy lòng yêu nước. Đầu tiên là giải thích cho quần chúng hiểu. Sau đó là tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng. Tổ chức cho quần chúng làm. Lãnh đạo để quần chúng làm đúng. Kết quả: làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
  4. 1. Bài tập 1: Trật tự các từ và cụm từ in đậm dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào? b. Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở Thanh Hóa v ẫn chưa về. Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng đèn và những phiên chợ chính còn bán cả vàng hương nữa. Trật tự từ thể hiện thứ bậc việc chính, việc phụ: Việc chính: việc thường xuyên diễn ra hàng ngày của mẹ là bán bóng đèn. Còn việc bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính.
  5. 2. Bài tập 2: Vì sao các cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu? a. Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. Cụm từ “Ở tù” đặt ở đầu câu thứ 2, lặp lại ở câu trước để tạo sự liên kết câu; nhấn mạnh sự coi thường việc đi ở tù của nhân vật Chí Phèo. b. Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phú mà ông đã cần cù tích lũy. Vốn từ vựng ấy, trước Cách mạng tháng Tám,ông thường dùng để chơi ngông với đời. Cụm từ “Vốn từ vựng ấy” đặt ở đầu câu để liên kết với câu trước.
  6. 2. Bài tập 2: Vì sao các cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu? c.Việc đến tai em bé con nhà thợ cày, em liền bảo cha: –Chả mấy khi được lộc vua ban, cha cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu và đồ hai thúng gạo nếp để mọi người ăn một bữa cho sướng miệng. Còn một trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin làng làm phí tổn cho cha con ta trẩy kinh lo liệu việc đó. Liên kết với câu trước. d. Một thời đại vừa chẵn mười năm. Trong mười năm ấy, thơ mới đã đấu tranh gắt gao với thơ cũ, một bên giành quyền sống, một bên giữ quyền sống. Cuộc đấu tranh kéo dài cho đến ngày thơ mới toàn thắng. Trong sự thắng lợi ấy, cũng có công của những người tả xung hữu đột nơi chiến trường, nhưng trước hết là công những nhà thơ mới. Liên kết với câu trước.
  7. Bài tập 3: Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in màu dưới đây : Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Dưới núi, vài chú tiều lom khom Lác đác bên sông, chợ mấy Bên sông, mấy nhà chợ lác đác. nhà. Nhớ nước đau lòng, Con quốc quốc nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi Cái gia gia thương nhà mỏi miệng. miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng Dừng chân đứng lại, trời, non, nước lại, trời, non, nước Một mảnh Một mảnh tình riêng, ta với ta. tình riêng, ta với ta. (Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
  8. Nhấn Lom khom dưới núi, tiều vài chú mạnh VN TN CN hình ảnh, Lác đác bên sống, chợ mấy nhà. Đả o đặc điểm VN TN CN trật tự của sự Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc cú vật, hiện VN CN Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. pháp tượng và tâm trạng VN CN buồn ĐÁP ÁN: hoài cổ. Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm: Đảo trật tự từ thông thường của các từ trong câu in đậm nh ằm nhấn mạnh:  Vẻ hoang sơ, tiêu điều của Đèo Ngang.  Nhấn mạnh tâm trạng buồn hoài cổ.  Tạo sự hài hòa về ngữ âm.
  9. 3. Bài tập 3: Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm dưới đây: b. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều Bóng dài trên đỉnh dốc cheo leo Núi không đè nổi vai vươn tới Lá ngụy trang reo với gió đèo... (Tố Hữu- Lên Tây Bắc) Gợi ý: Đảo tính từ lên đầu câu nhấn mạnh vẻ đẹp của người chiến sỹ vừa hiên ngang, anh dũng vừa lãng mạn, thơ mộng.
  10. 4. Bài tập 4: Các câu (a) và (b) sâu đây có gì khác nhau? Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn bên dưới. a. Tôi thấy một anh Bọ Ngựa trịnh trọng tiến vào. b. Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ Ngựa. Gợi ý: a. Câu miêu tả bình thường b. Câu nhấn mạnh vẻ làm bộ quá mức của Bọ Ngựa. *Đoạn văn: “ Bỗng mấy chú Châu Chấu Ma đang nhảy nhót khoe tài quanh các nàng Cào Cào, vội né giạt về một bên. Rồi trong cửa hàng chợt im tiếng ồn ào./........../Người ngợm anh B ọ Ngựa này cũng bình thường thôi, nhưng chưa hiểu sao anh làm ra lối quan dạng đến thế, anh đi cứ chân nhấc từng bước cao ngang đầu gối kiểu bước chân ngỗng, cách thức rất ta đây kẻ giờ và hách dịch. =>Chän c ©u b ®iÒn vµo c hç trè ng s Ï hîp víi văn c ¶nh h¬n, nhÊt lµ c ©u c uè i đo ¹n trÝc h
  11. 5. Bài tập 5: a.Hãy liệt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ trong bộ phận câu in đậm? Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam Gợi ý: - Cây tre nhũn nhặn, thủy chung, ngay thẳng, can đảm, xanh. - Cây tre thủy chung, ngay thẳng, can đảm, nhũn nhặn, xanh. - Cây tre ngay thẳng, can đảm, thủy chung, nhũn nhặn, xanh... b. Vì sao tác giả lại lựa chọn trật tự từ như vậy? Gợi ý: màu xanh dễ thấy nhất- vẻ hình thức bề ngoài nói trước. Các từ sau biểu thị phẩm chất tốt đẹp – vẻ đẹp bên trong phải có thời gian mới nhận biết - nói sau.
  12. Bµi tËp 6: ViÕt ® v¨n vÒ mét trong hai ® tµi sau ® y: o¹n Ò © a) Lîi Ých cña ® bé víi søc kháe. i b) Lîi Ých cña ® bé víi viÖc më réng hiÓu biÕt thùc tÕ. i Yªu c Çu: - §o¹n v¨n tõ 5 – 7 c©u. - C¸ch diÔn ® diÔn dÞch (quy n¹p). ¹t: - TriÓn khai ® tµi. Ò - Sö dông mét c© s¾p xÕp trËt tõ tõ mang hiÖu qu¶ diÔn ® u ¹t (liªn kÕt c©u, nhÊn m ¹nh h×nh ¶nh, thÓ hiÖn thø tù s ¾p xÕp c¸c s ự viÖc … )
  13. - Làm bài tập còn lại. - Soạn bài tiếp theo.
nguon tai.lieu . vn