Xem mẫu

  1. Tiết 11 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. + Mô men lực : Mô men lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng gây quay vật của lực quanh một trục và có độ lớn bằng tích số giữa độ lớn của lực với khoảng cách từ giá của lực đến trục quay : M = F.d (Nm). + Qui ước lấy dấu đại số của mô men lực : Nếu lực làm vật rắn quay theo chiều kim đồng hồ thì M > 0 ; nếu lực làm vật rắn quay ngược chiều kim đồng hồ thì M < 0. + Qui tắc mô men : - Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mô men lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải có độ lớn bằng tổng các mô men lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. - Nói cách khác : Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng đại số các mô men lực tác dụng lên vật rắn đối với trục quay đó phải bằng không. Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Bài giải viên sinh Bài 1 trang 45.
  2. Yêu cầu học sinh vẽ Vẽ hình, xác định các Ap dụng qui tắc mô men lực hình, xác định các lực lực tác dụng lên đĩa đối với đĩa tròn có trục quay tác dụng lên đĩa tròn. cố định đi qua tâm O của đĩa tròn. ta có : M1 + M2 = 0 => P1d1 – P2d2 = Yêu cầu học sinh viết Viết biểu thức qui tắc 0 biểu thức qui tắc mô mô men cho đĩa đối với men cho đĩa đối với trục quay qua tâm O. Từ đó suy ra : trục quay qua tâm O. Suy ra và tính d2. P1d 1 5.3,2 d2 = = 8,0 (cm)  P2 2 Yêu cầu hs suy ra và tính d2. Bài 2 trang 45. Vẽ hình, xác định Ap dụng qui tắc mô men lực các lực tác dụng lên đối với thanh nhôm AB có Yêu cầu học sinh vẽ thanh nhôm. trục quay cố định đi qua đầu hình, xác định các lực A của thanh ta có : tác dụng lên thanh AB. M1 + M2 + M = 0 Viết biểu thức qui tắc L Yêu cầu học sinh viết  -P1a + P2L + P =0 2 mô men cho thanh đối biểu thức qui tắc mô với trục quay qua đầu men cho thanh AB đối a P  P2 = P1  A. L 2 với trục quay đi qua đầu A. a mg hay : m2g = m1 g  L 2
  3. a m 15 50  m2 = m1   200  L 2 40 2 Suy ra và tính m2. = 50 (g) Yêu cầu hs suy ra và Bài 3 trang 46. tính m2. Áp dụng qui tắc mô men lực đối với trục quay của tấm ván khi nó nằm cân bằng thẳng ngang, ta có : Vẽ hình, xác định M1 + M2 + M3 = 0 các lực tác dụng lên  P1d1 + P3d3 – P2d2 = 0 tấm ván. Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác định các lực L  P1(L – d2) + P3 ( - d 2) - 2 tác dụng lên tấm ván. Viết biểu thức qui tắc P2d2 = 0 mô men cho tấm ván d2 = đối với trục quay qua Yêu cầu học sinh viết L P1 L  P3 điểm tựa O. 2  320.4  80.2 biểu thức qui tắc mô P1  P2  P3 320  400  80 men cho tấm ván đối = 1,8 (m) với trục quay qua điểm Suy ra và tính d2. tựa O. Yêu cầu hs suy ra và
  4. tính d2. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu phương pháp Qua các bài tập đã giải nêu các bước giải bài toán cân bằng của vật rắn có để giải một bài toán cân bằng của vật trục quay cố định. rắn có trục quay cố định. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài Ghi các bài tập về nhà. tập 18.3 ; 18.4. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
nguon tai.lieu . vn