Xem mẫu

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu:  Hiểu ý nghĩa trong câu kể Ai làm gì?  Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.  Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định Hát 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể -3 HS lên bảng viết. theo kiểu Ai làm gì?
  2. -Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường -1 HS đứng tại chỗ đọc. có nhữg bộ phận nào? -Gọi HS đọc lại đoạn văn BT3. -2 HS đọc đoạn văn. -Nhận xét câu trả lời đoạn văn và cho điểm HS. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: b) Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng. -Đọc câu văn. -Tìm vị ngữ trong câu trên. Nam / đang đá bóng. VN -Xác định từ loại của vị ngữ trong câu. -Vị ngữ trong câu là động từ. -Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, -Lắng nghe. loại từ của vị ngữ trong câu Ai làm gì? b) Tìm hiểu ví dụ: -Gọi HS đọc đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập. -Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nhận xét 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp
  3. gạch bằng chì vào PBT. -Gọi HS nhận xét chữa bài. -Nhận xét bổ sung bài bạn làm -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trên bảng. -Đọc lại các câu kể: 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. -Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. Nhận xét 2: -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm bằng bút chì vào PBT của -Gọi HS nhận xét, chữa bài. NX 1. -Nhận xét, chữa bài bạn làm trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN
  4. 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3.Mấy thanh niên / khua chiêng rôn ràng. VN +Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu. -Lắng nghe. Nhận xét 3: +Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? -1 HS đọc thành tiếng. -Vị ngữ trong câu trên do động từ +Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động và các từ kèm theo nó (cụm động của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân từ ) tạo thành. hoá) -Lắng nghe. Nhận xét 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS trả lời và nhận xét. -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ
  5. hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. -Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? * Ghi nhớ: -Phát biểu theo ý hiểu. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? thầm. -Tự do đặt câu: +Bà em đang quét sân. +Cả lớp em đang làm bài tập toán. * Luyện tập: +Con mèo đang nằm dài sưởi Bài 1: nắng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài -1 HS đọc thành tiếng. trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu -Hoạt động theo cặp. lên bảng. -Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Bổ sung hoàn thành phiếu. -Chữa bài
  6. +Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN +Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. Bài 2: VN -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng nối, HS khác làm bài vào PBT. -Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. -Nhận xét, chữa bài trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Chữa bài +Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. +Bà em kể chuyện cổ tích. -Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? +Bộ đội giúp dân gặt lúa.
  7. Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. +Trong tranh, những ai đang làm gì? -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết Dưới bóng cây, mấy bạn nam thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của đang đọc báo. các bạn HS trong giờ ra chơi. -Tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. Ví dụ: -3 HS trình bày. Trong giờ ra chơi, sân trường trở nên náo nhiệt. Dưới bóng mát của các cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi : Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? -Dặn HS về nhà viết tiếp đoạn văn bài 3 và chuẩn
  8. bị bài sau. -Nhận xét tiết học.
nguon tai.lieu . vn